Chương 1: Những qui định chung
Chương 2: Đất dùng đểphát triển tài sản nhà đất
Mục 1: Chuyển nhượng quyền sửdụng đất 
Mục 2: Cấp phát quyền sửdụng đất 
Chương 3: Phát triển tài sản nhà đất
- Quy tắc chung 
- Xây dựng tài sản trên đất 
- Thiết kếthi công phù hợp tiêu chuẩn quy phạm 
- Đảm bảo thực thi quyền sửdụng đất 
- Chính sách ưu đãi vềtài chính 
- Các doanh nghiệp phát triển và kinh doanh bất động sản nhà đất 
+ Điều kiện thành lập 
+ Đăng ký hoạt động (vốn.) 
Chương 4: Các giao dịch vềtài sản nhà đất
Mục 1: Những qui định chung 
Mục 2: Chuyển nhượng tài sản nhà đất 
Mục 3: Thếchấp tài sản nhà đất 
Mục 4: Cho thuê nhà 
- Quy tắc chung 
- Đăng ký thuê nhà 
- Nghĩa vụvà quyền lợi của người thuê và cho thuê nhà 
- Thuê lại 
- Trách nhiệm pháp luật
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 17 trang
17 trang | 
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1848 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Luật Bất động sản của một số nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luật Bất động sản của một số nước 
LUẬT QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ ĐẤT ĐÔ THỊ NƯỚC CỘNG HOÀ 
NHÂN DÂN TRUNG HOA (ban hành năm 1994) 
Chương 1: Những qui định chung
Chương 2: Đất dùng để phát triển tài sản nhà đất
Mục 1: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất 
Mục 2: Cấp phát quyền sử dụng đất 
Chương 3: Phát triển tài sản nhà đất
- Quy tắc chung 
- Xây dựng tài sản trên đất 
- Thiết kế thi công phù hợp tiêu chuẩn quy phạm 
- Đảm bảo thực thi quyền sử dụng đất 
- Chính sách ưu đãi về tài chính 
- Các doanh nghiệp phát triển và kinh doanh bất động sản nhà đất 
+ Điều kiện thành lập 
+ Đăng ký hoạt động (vốn...) 
Chương 4: Các giao dịch về tài sản nhà đất
Mục 1: Những qui định chung 
Mục 2: Chuyển nhượng tài sản nhà đất 
Mục 3: Thế chấp tài sản nhà đất 
Mục 4: Cho thuê nhà 
- Quy tắc chung 
- Đăng ký thuê nhà 
- Nghĩa vụ và quyền lợi của người thuê và cho thuê nhà 
- Thuê lại 
- Trách nhiệm pháp luật 
Mục 5: Cơ cấu phục vụ môi giới 
- Quy định chung 
- Người môi giới 
- Tổ chức dịch vụ môi giới 
- Quản lý nghiệp vụ môi giới 
- Quy tắc xử phạt 
Chương 5: Quản lý các quyền sở hữu và sử dụng tài sản nhà đất
Chương 6: Trách nhiệm pháp luật (xử lý vi phạm)
LUẬT BĐS ANH (ra đời năm 1925 sửa đổi năm 1954 và năm 2002) 
- Phần thứ nhất: Quyền sở hữu BĐS 
- Phần thứ 2: Hoạt động kinh doanh BĐS (hợp đồng cho thuê (kinh doanh) Bất 
động sản). 
- Phần thứ 3: BĐS Vùng nông thôn 
- Phần thứ 4: Sửa chữa (nhà cửa đổ nát, hư hỏng); nâng cấp, xây mới BĐS 
- Phần thứ 5: Việc thế chấp BĐS 
- Phần thứ 6: Các yêu cầu về quyền sở hữu BĐS 
- Phần thứ 7: Sở hữu nhà ở 
LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN BANG NEW- YORK (CHƯƠNG 50 CỦA BỘ LUẬT 
THỐNG NHẤT) (ra đời vào 17/2/1909) 
Một đạo luật nói về bất động sản, là chương thứ 50 của bộ luật thống nhất. 
Ra đời vào 17/2/1909, với sự chấp thuận của thống đốc bang. Qua thời gian, 3/4 
nội dung vẫn còn có giá trị đến ngày nay. Công dân của bang New york, đại diện 
ở thượng nghị viện và hội đồng lập pháp phải thi hành đạo luật như sau: 
Chương 1: Tiêu đề tóm tắt, các định nghĩa (điều 1,2)
Chương 2: Sự nắm giữ bất động sản (điều 10-18)
Điều 10: Quyền nắm giữ bất động sản 
Điều 11: Quyền chuyển nhượng bất động sản 
Điều 15: Đối với người nước ngoài 
Điều 16: Trách nhiệm của người nước ngoài nắm giữ bất động sản 
Điều 17: Thừa kế của người ấn yêu nước 
Điều 18: Mỏ ở thành phố Saint Lawrence 
Chương 4: Sử dụng và uỷ thác (điều 119-123)
4.A: Các hợp đồng (khế ước giao kèo) uỷ thác và quyền tài sản 
Điều 124: 
Chương 6: Hồi môn và cách xử lý (điều 189-207)
Chương 7: Thuê và cho thuê (chủ nhà và người thuê nhà) (điều 220-238)
Điều 220: Hoạt động sử dụng và chiếm giữ 
Điều 221: Hoạt động cho thuê với không nhằm mục đích kinh doanh 
Điều 222: Khi nào thì sự thuê mướn có thể chia ra từng phần 
Điều 223: Các quyền tại nơi có tài sản hoặc hợp đồng cho thuê được chuyển 
nhượng. 
Điều 223a: Biện pháp của người thuê nhà theo hợp đồng khi quyền sở hữu không 
được chuyển giao 
Điều 223b: Sự trả đũa do chủ nhà chống lại người thuê 
Điều 224: Việc uỷ quyền bởi người thuê nhà 
Điều 226: Tác động của việc phục hôi sự cho thuê lại 
Điều 226a: Tác động của cho thuê mới liên quan đến quyền của người thuê trong 
việc di chuyển hoặc cải thiện tài sản cố định . 
Điều 226b: Quyền cho thuê lại hoặc nhượng lại cho người khác. 
Điều 227: Khi nào người thuê có thể giao lại ngôi nhà 
Điều 227a: Chấm dứt cho ở thuê bởi công dân chính gốc (chủ nhà) để có điều 
kiện chăm sóc sức khoẻ, điều kiện chăm sóc trẻ trưởng thành hoặc các dự án nhà 
ở. 
Điều 227b: Chấm dứt hợp đồng thuê 
Điều 228: Chấm dứt sự thuê mướn nhà đất do chấp nhận thông báo của chủ nhà 1 
cách miễn cưỡng. 
Điều 229: Trách nhiệm pháp lý của người ở hết hạn thuê sau khi nhận được thông 
báo rời khỏi ngôi nhà đó. 
Điều 230: Quyền của người thuê được làm đơn, liên doanh hoặc tham gia hội 
những người cho thuê. 
Điều 231: Cho thuê, khi nào tránh; trách nhiệm pháp lý của chủ thuê ở đâu là được 
chiếm giữ cho mục đích bất hợp pháp. 
Điều 232: Thời gian thoả thuận 
Điều 232a: Thông báo việc kết thúc việc cho thuê mỗi tháng của bang. 
Điều 232b: Khai báo việc chấm dứt thuê hàng tháng hoặc tháng tiếp nối tháng 
(thuê tiếp theo tháng) bên ngoài bang. 
Điều 232c: Người thuê nắm giữ tài sản vượt thời hạn, tác động của việc thừa nhận 
(sự chấp thuận) cho thuê. (tiếp tục cho thuê) 
Điều 233: Lĩnh vực nhà ở tự xây, nhiệm vụ và trách nhiệm 
Điều 234: Quyền của người thuê được giành lại phí uỷ quyền trong hành động đơn 
giản hoá tiến trình phát sinh ngoài việc cho thuê của tài sản dân cư. 
Điều 235: Cố ý vi phạm 
Điều 235a: Người ở thuê phải trả mọi phí tổn thiệt hại 
Điều 235b: Sự cam kết (đảm bảo) trong việc ở thuê 
Điều 235c: Hợp đồng cho thuê hoặc các điều khoản cho thuê không hợp lý 
Điều 235d: Sự quấy nhiễu 
Điều 235e: Nhiệm vụ của chủ nhà trong việc cung cấp biên lai thanh toán 
Điều 235f: Các hạn chế về việc chiếm giữ bất hợp pháp 
Điều 236: Việc uỷ nhiệm cho thuê của 1 người thuê vừa qua đời 
Điều 237: Phân biệt cho thuê với việc kính trọng liên quan đến trẻ em 
Điều 238: Thoả thuận hoặc hợp đồng ưu đãi để giải quyết nghề nghiệp của người 
thuê, phòng, căn hộ chung cư, nhà gỗ 1 tầng... 
Chương 8: Sự chuyển nhượng và thế chấp (điều 240-281)
Chương 9: Các mẫu đơn đăng ký ảnh hưởng đến BDS (điều 290-336)
Điều 290: Các định nghĩa, hiệu lực của quy định 
Điều 291: Các mẫu đơn chuyển nhượng tài sản 
Điều 291a: Chuyển nhượng đất ở thành phố/thị trấn/hạt 
Điều 291c: Bản ghi nhớ điều khoản (qui định) cho thuê 
Điều 291cc: Sự thay đổi (sửa) hợp đồng cho thuê 
Điều 291d: Mẫu đơn chính về hợp đồng thế chấp 
Điều 291e: Các ngoại lệ, sự hạn định và biên bản tường thuật thủ tục chuyển 
nhượng tài sản không theo mẫu đơn và hợp đồng mua bán bất động sản. 
Điều 291f: Các quyền ở đó mẫu đơn thế chấp hạn chế hành động của chủ nhà 
trong việc cho thuê. 
Điều 291g: Mẫu đơn thông tin bảo hiểm 
Điều 291h: Mẫu đơn về quyền xiết nợ bởi chính quyền 
Điều 292: Chuyển nhượng tài sản phải được thừa nhận và công chứng 
Điều 292a: Chuyển nhượng tài sản được thi hành bởi tập đoàn công ty có uy tín 
và được luật sư có uy tín thừa nhận cho phép uỷ quyền có thời hạn. 
Điều 293: Hồ sơ chuyển nhượng tài sản trước đây được công chứng (hoặc thừa 
nhận) 
Điều 294: Hồ sơ thi hành hợp đồng di chúc và thẩm quyền của luật sư 
Điều 294a: Chứng từ chuyển nhượng của tiền thuê (sự thuê mướn) 
Điều 294b: Hồ sơ môi giới cam kết trao quyền để thực hiện dịch vụ môi giới. 
Điều 295: Hồ sơ giấy tờ đơn đăng ký 
Điều 296: Bản sao hồ sơ chứng nhận của bộ phận giúp việc chính quyền 
Điều 297: Bản sao giấy chứng nhận đã được lưu ở hồ sơ 
Điều 297a: Bản sao giấy chứng nhận phá sản; thông báo có t/chất xây dựng. 
Điều 297b: Bản sao chứng nhận của toà án xem xét (đánh giá) về BDS. 
Điều 298: Sự thừa nhận và công chứng của chính quyền (thuộc bang) 
Điều 299: Sự thừa nhận và công chứng bên ngoài bang hay bất kỳ địa hạt nào 
thuộc lãnh thổ Mỹ, quyền sở hữu, ... 
Điều 300: Việc thừa nhận và công chứng bởi cá nhân trong lực lượng quân chủng 
của Mỹ. 
Điều 301: Việc thừa nhận và công chứng ở nước ngoài 
Điều 302: Việc thừa nhận và công chứng của phụ nữ đã có chồng 
Điều 303: Sự cần thiết của việc thừa nhận (công chứng). 
Điều 304: Kiểm chứng việc đăng ký 
Điều 305: Chứng cớ pháp lý thuyết phục 
LUẬT SỐ 48: LUẬT CHUNG VỀ NHÀ CỬA CỦA CỘNG HOÀ CU BA 
Chương 1: Nguyên tắc và mục đích
Điều 1: Nguyên tắc chung 
Điều 2: Mục đích cơ bản 
Điều 3: Chức năng nhiệm vụ củaViện nhà ở quốc gia 
Chương 2: Các quy định về việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở
Tiết 1: Chuyển nhượng sở hữu nhà ở đang được sử dụng 
Điều 4: Từ 1/7/85 QSH sẽ chuyển cho chủ thuê hoặc chủ sử dụng được miễn thuế. 
Điều 5: Quy định về chủ thuê nhà 
Điều 6: Quy định về chủ sử dụng hợp pháp 
Điều 7: Chủ sử dụng hợp pháp nhận sở hữu nhà không phải trả tiền 
Điều 8: Những trường hợp được loại khỏi điều 4 
Điều 10: Cơ sở tính toán đánh giá chuyển nhượng sở hữu nhà 
Điều 11: Thoả thuận giá chuyển nhượng sở hữu nhà 
Điều 12: Chọn giá tiền khi làm hợp đồng mua bán 
Điều 13: Thời hiệu của chứng từ sở hữu 
Điều 14: Trả tiền nhà hàng tháng 
Điều 15: Trường hợp sở hữu căn nhà được chuyển cho chủ sử dụng 
Điều 16: Việc thu tiền nhà theo giá mua + lãi suất tương ứng 
Điều 17: Đối với trường hợp không khấu trừ được tiền nhà 
Điều 18: Quyền được mua nhà của người sử dụng 
Điều 19: Trách nhiệm của ngân hàng tiết kiệm nhân dân 
Điều 20: Đăng ký tại Văn phòng sở hữu nhà cửa 
Điều 21: Nghĩa vụ bảo quản sửa chữa nhà. 
Tiết 2: Chuyển sở hữu nhà do Nhà nước xây hoặc có sẵn. 
Điều 22: Kể từ ngày 1/7/85 sẽ chuyển sở hữu nhà do nhà nước xây để ở 
Điều 23: Phân phối nhà thuộc sở hữu Nhà nước trước 1/7/85 
Điều 24: Những trường hợp được loại khỏi quy định của điều 23 
Điều 25: Trách nhiệm của Viện nhà ở quốc gia 
Điều 26: Giá chuyển nhượng nhà nêu trong điều 22 
Điều 27: áp dụng thích hợp các điều 9,16,18,19 và 23 
Tiết 3: Những người sử dụng bất hợp pháp 
Điều 28: Những trường hợp được coi là sử dụng bất hợp pháp 
Điều 29: Biện pháp giải quyết tình trạng sử dụng bất hợp pháp 
Điều 30: Thời hạn thi hành biện pháp 
Điều 31: Trường hợp người sử dụng BHP không có khoản thu nhập để giữ lại 
Điều 32: Tuyên bố người sử dụng BHP 
Chương 3: Việc xây dựng và sửa chữa nhà cửa bằng sức dân
Tiết 1: Điều khoản chung 
Điều 33: Khuyến khích đóng góp sức lực bảo quản cải tạo nhà 
Điều 34: Định nghĩa các thuật ngữ 
Điều 35: Cấp phép xây dựng, cấp phép sử dụng đất 
Điều 36: Cải tạo cơi nới ở đô thị hoặc kiến trúc độc lập 
Điều 37: Cải tạo cơi nới ở những khu du lịch 
Điều 38: Quyền lợi khi làm các việc nêu trong chương này 
Tiết 2: Đất bỏ hoang xây nhà cửa 
Điều 39: Giao đất bỏ hoang xây nhà 
Điều 40: Thời hạn phải khởi công xây dựng, cấm chuyển ... đất 
Điều 41: Cơ sở hình thành giá đất 
Điều 42: Đối tượng giao đất bỏ hoang 
Điều 43: Chủ sở hữu đất hoang có thể chuyển nhượng, giá tự ấn định 
Điều 44: Trật tự ưu tiên giao đất hoang 
Điều 45: Những điều trong tiết này cũng được áp dụng ở bãi biển... 
Tiết 3: Các tổ hợp tác nhất thời (THTNT) xây dựng nhà cửa 
Điều 46: Các THTNT xây dựng nhà có thể được tổ chức xây nhà chung cư 
Điều 47: Đối tượng tham gia tổ hợp tác 
Điều 48: Thủ tục thành lập tổ hợp tác 
Điều 49: Các tổ chức xã hội có thể thành lập tổ hợp tác 
Điều 50: Khi xây dựng xong tổ hợp tác coi như tự giải thể 
Tiết 4: Xây nhà trên tầng thượng 
Điều 51: Điều kiện xây nhà trên tầng thượng 
Điều 52: Định nghĩa căn nhà xây trên tầng thượng 
Điều 53: Sở hữu nhà xây trên tầng thượng 
Điều 54: Việc nhường và sở hữu tầng thượng 
Điều 55: Quyền lợi sử dụng tầng thượng xây nhà 
Điều 56: Cầu thang lên tầng thượng 
Điều 57: Giá chuyển nhượng sử dụng tầng thượng 
Điều 58: Chia tiền nhượng tầng thượng 
Điều 59: Biên bản nhượng tầng thượng 
Tiết 5: Cho vay để xây dựng và sửa chữa nhà cửa 
Điều 60: Ngân hàng tiết kiệm nhân dân TW 
Điều 61: Đối tượng được vay 
Điều 62: Việc hoàn trả tiền vay 
Điều 63: Lãi suất vay 
Chương 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ nhà
Điều 64: Quyền quyết định ở chung 
Điều 65: Quyền lợi của người đồng sử dụng 
Điều 66: Quy tắc giao sở hữu nhà khi xử ly hôn 
Điều 67: Điều kiện chuyển nhượng nhà mua sau khi cưới 
Điều 68: Quyền được chuyển đổi 
Điều 69: Việc đổi nhà phải được công chứng 
Điều 70: Việc nhường sở hữu 1 căn nhà không qua trao đổi 
Điều 71: Nhận căn nhà do Nhà nước phân phối 
Điều 72: Việc hợp nhất 2 căn nhà liền nhau 
Điều 73: Việc chia nhà 
Chương 5: Nhà tập thể và phương tiện cơ bản
Điều 74: Quy định tuyên bố là nhà tập thể hoặc phương tiện cơ bản 
Điều 75: Việc tuyên bố do Viện nhà cửa quốc gia ban hành 
Điều 76: Quyền của Viện nhà cửa quốc gia 
Chương 6: Những quy định cho những nhà nhiều hộ ở
Tiết 1: Những vấn đề chung 
Điều 77: Đối tượng áp dụng 
Điều 78: Sở hữu 
Điều 79: Đồng sở hữu 
Điều 80: Đồng sở hữu hạn chế 
Điều 81: Đồng sở hữu không phân chia 
Điều 82: Sử dụng đồng sở hữu 
Điều 83: Nội quy 
Điều 84: Phân loại nhà nhiều hộ 
Điều 85: Trách nhiệm của phòng quản lý nhà của Quận, huyện 
Tiết 2: Những nhà thuộc diện tự quản 
Điều 86: Chủ căn hộ nằm trong nhà nhiều hộ tự quản 
Điều 87: Quản lý nhà tự quản 
Điều 88: Hội đồng quản trị có quyền hạn 
Điều 89: Quyền hạn của Ban chấp hành hội đồng quản trị 
Điều 90: Xử lý các hộ vi phạm nội quy 
Tiết 3: Những nhà thuộc diện quản lý của Quận, huyện 
Điều 91: Việc quản lý nhà thuộc diện quản lý của Quận, huyện 
Điều 92: Trách nhiệm chủ căn hộ trong ngôi nhà thuộc diện quản lý Quận huyện 
Tiết 4: Điều khoản chung 
Điều 93: Đóng góp cho căn hộ thuộc sở hữu Nhà nước trong nhà nhiều hộ 
Chương 7: Cho thuê buồng
Điều 94: Chủ căn hộ được phép cho thuê các buồng 
Điều 95: Chủ hộ chỉ được cho 2 gia đình thuê cùng thời hạn 
Điều 96: Quyền của người thuê buồng 
Điều 97: Đối với căn nhà nằm trong khu vực ở điều khoản đặc biệt 
Điều 98: Xử lý vi phạm 
Điều 99: Thời hạn họp đồng 
Điều 100: Nội dung hợp đồng 
Điều 101: Nội dung thuê 
Điều 102: Lý do chấm dứt hợp đồng 
Điều 103: Trường hợp người thuê không chịu rời căn buồng 
Điều 104: Thời hạn thực hiện cưỡng chế 
Điều 105: Căn cứ chuyển nhượng hoặc giao lại buồng thuê 
Điều 106: Trường hợp người cho thuê buồng chết 
Điều 107: Trường hợp người thuê buồng chết 
Chương 8: Việc chuyển nhượng quyền lợi về nhà cửa trong trường hợp chủ 
chết hoặc vắng mặt vĩnh viễn.
Điều 108: Thời hạn chuyển giao sở hữu 
Điều 109: Chủ căn nhà có thể lập di chúc 
Điều 110: Nếu chủ nhà chết không để lại di chúc 
Điều 111: Chỉ có người những người thừa kế không sử dụng thường xuyên 
Điều 112: Trường hợp chủ chết, căn nhà không có người sử dụng 
Điều 113: Đối với những người mất tích 
Điều 114: Quyền lợi của những người đã thường xuyên chung sống 
Điều 115: Xử lý tranh chấp 
Điều 116: Thừa kế sở hữu căn nhà trong phạm vi họp tác xã 
Điều 117: Sở hữu căn nhà ở những khu nghỉ 
Điều 118: Thể thức bồi thường 
Điều 119: Trường hợp ly dị hoặc thừa kế thế vị 
Chương 9: Văn phòng trước bạ (VPTB) sở hữu nhà cửa
Điều 120: Thành lập VPTB dưới sự chỉ đạo của phòng QL nhà cửa Quận huyện 
Điều 121: Đăng ký chứng từ sở hữu 
Điều 122: Đăng ký các trường hợp cơi nới 
Điều 123: Đăng ký các trường hợp mua trước luật này có hiệu lực 
Điều 124: Viện nhà cửa quốc gia sẽ ban hành những nguyên tắc khác 
Điều 125: Lệ phí trước bạ 
Chương 10: Quyền hạn và cách thức giải quyết khiếu nại tranh chấp 
Tiết 1: Điều khoản chung 
Điều 126: Quyền hạn của phòng quản lý nhà Quận, huyện 
Điều 127: Trách nhiệm phòng dân sự và phòng hành chính toà án nhân dân tỉnh 
Điều 128: Cơ quan thi hành 
Điều 129: Điều kiện phát đơn kiện 
Tiết 2: Tố tụng trong trường hợp khiếu nại lên các cơ quan có thẩm quyền 
Điều 130: Cách thức khiếu nại 
Điều 131: Trách nhiệm phòng quản lý nhà cửa Quận, huyện 
Điều 132: Thời hạn ra quyết định 
Điều 133: Quyền khiếu nại lên toà án nhân dân tỉnh 
Tiết 3: Về tố tụng trong những trường hợp xung đột 
Điều 134: Cách đưa đơn khiếu nại 
Điều 135: Giữ giấy triệu tập người bị khiếu nại 
Điều 136: Thời hạn và đối tượng giao giấy triệu tập 
Điều 137: Tiến hành lập hồ sơ khi người bị khiếu nại không ra tranh tụng 
Điều 138: Quyền đưa ra những bằng chứng 
Điều 139: Thời hạn xác minh bằng chứng 
Điều 140: Chất vấn tranh chấp 
Điều 141: Ra quyết định 
Điều 142: Khiếu nại lên Toà án tỉnh 
Điều 143: Sự can thiệp của người thứ 3 
Điều 144: Trường hợp cần gọi người thứ 3 
Điều 145: Đưa ra yêu cầu của người thứ 3 
Điều 146: Thông báo cho người liên quan có thể bị ảnh hưởng 
Điều 147: Thông báo cho các bên 
Điều 148: Giao thông báo cho người không là đương sự 
Chương 11: Viện nhà cửa quốc gia
Điều 149: Chức năng, quyền hạn của Viện nhà cửa quốc giâ 
Những điều khoản đặc biệt 
- Điều khoản thứ 1 
- Điều khoản thứ 15 
Những điều khoản tạm thời (1-15) 
Những điểu khoản cuối cùng (1-15) 
LUẬT XÂY DỰNG VÀ NHÀ Ở CỦA CỘNG HOÀ PHÁP (trích những phần liên 
quan đến nhà cửa) 
Quyển thứ 1: Những quy định chung
Phần 1: Xây dựng nhà cửa
Chương 1: Những quy tắc chung 
Chương 2: Những quy định đặc biệt 
Phần 2: An toàn và bảo vệ chống cháy
Phần 3: Sưởi ấm và hoàn thiện mặt ngoài các ngôi nhà
Chương 1: Sưởi ấm ngôi nhà 
Chương 2: Hoàn thiện các ngôi nhà 
Quyển thứ 2: Điều lệ của những người xây dựng
Phần 1: Điều lệ các hội xây dựng
Chương 1: Các hội thông thường được thành lập với mục đích mua bán nhà cửa 
Chương 2: Các hội được thành lập với mục đích cấp nhà cho hội viên chia theo cổ 
phần 
Chương 3: Các hội hợp tác xây dựng 
Chương 4: Những quy định đặc biệt chung đối với các hội được thành lập với mục 
đích cấp nhà cho các hội viên chia theo cổ phần và đối với các hội hợp tác xây 
dựng 
Phần 2: Sự tăng tiến bất động sản
Chương 1: Quy định chung 
Chương 2: Quy định áp dụng đối với xây dựng nhà để ở hoặc hoạt động nghề 
nghiệp 
Phần 3: Hợp đồng xây dựng một ngôi nhà tư nhân
Phần 4: Những quy định chung khác
Chương 1: Quy định hình sự 
Chương 2: Quy định khác 
Phần 5: Bán bất động sản để xây dựng
Phần 6: Những quy định đặc biệt đối với các tỉnh Hải ngoại
Quyển thứ 3: Những giúp đỡ khác nhau đối với việc xây dựng nhà ở và đối 
với sự cải thiện điều kiện cư trú. Giúp đỡ cá nhân về nhà ở.
Phần phụ: Chính sách giúp đỡ về nhà ở
Chương duy nhất: Quy định chung 
Phần 1: Biện pháp nhằm ưu tiên xây dựng nhà ở
Chương 1: Tiền thưởng và cho vay xây dựng 
Chương 2: Bảo đảm của Nhà nước về hoạt động của các đoàn thể địa phương, các 
vùng và các phòng thương mại và công nghiệp 
Chương 3: Tham dự của những người thuê nhân công vào cố gắng xây dựng 
Chương 4: Nhà ở của viên chức 
Chương 5: Tiết kiệm nhà ở quy định tạm thời áp dụng đối với tiết kiệm xây dựng 
Chương 6: Kiểm tra 
Phần 2: Cải thiện điều kiện cư trú
Chương 1: Hãng quốc gia cải thiện điều kiện cư trú, quy chế và hợp tác tài chính 
Chương 2: Tiền thưởng của Nhà nước 
Chương 3: Trợ cấp của Nhà nước 
Chương 4: Giúp đỡ điều kiện cư trú ở nông thôn 
Chương 5: Phục chế bất động sản 
Phần 3: Trợ cấp và cho vay đối với xây dựng, mua và cải tạo nhà ở theo địa 
điểm để giúp đỡ cá nhân về nhà ở.
Phần 4: Chuyển khoản sự giúp đỡ của Nhà nước
Phần 5: Giúp đỡ cá nhân về nhà ở 
Chương 1: Quy định chung 
- Giúp đỡ cá nhân 
- Vốn nhà ở quốc gia 
- Phần giúp đỡ chung về nhà ở của hội đồng hàng tỉnh về điều kiện ở 
- Quy định đặc biệt về nhà ở gia đình 
Chương 2: Điều kiện đặc biệt đối với những nhà và cụm nhà có hại sức khoẻ và 
đối với trùng tu bất động sản 
Chương 3: Chế độ pháp lý của những nhà thuê có bảo hiểm 
Phần 6: Tổ chức tư vấn 
Quyển thứ 4: Nhà thuê với giá vừa phải
Quyển thứ 5: Nhà có nguy cơ đổ nát 
Quyển thứ 6: Biện pháp nhằm sửa chữa những khó khăn đặc biệt của nhà 
cửa.