Luật dân sự - Tài sản, quyền sở hữu và quyền thừa kế

I. KHÁI NIỆM SỞ HỮU VÀ QUYỀN SỞ HỮU • 1. Khái niệm sở hữu  Sở hữu là một phạm trù kinh tế chỉ các quan hệ phát sinh trong quá trình chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản.

pdf138 trang | Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật dân sự - Tài sản, quyền sở hữu và quyền thừa kế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DÂN SỰ 2: TÀI SẢN, QUYỀN SỞ HỮU VÀ QUYỀN THỪA KẾ BÀI 5: QUYỀN SỞ HỮU I. KHÁI NIỆM SỞ HỮU VÀ QUYỀN SỞ HỮU • 1. Khái niệm sở hữu  Sở hữu là một phạm trù kinh tế chỉ các quan hệ phát sinh trong quá trình chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản. 2. Khái niệm quyền sở hữu Là một phạm trù pháp lý chỉ các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản được pháp luật điều chỉnh. Là các quyền năng chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình. II.QUYỀN SỞ HỮU – MỘT QUAN HỆ PHÁP LUẬT DÂN SỰ 1. Chủ thể của quyền sở hữu: a. Cá nhân; b. Pháp nhân; c. Hộ gia đình; d. Tổ hợp tác; e. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Khách thể của quyền sở hữu Là tài sản theo quy định của pháp luật. Được quy định tại điều 163 BLDS Phân loại tài sản a. Vật  Là một bộ phận của thế giới vật chất;  Tồn tại khách quan;  Có giá trị sử dụng và chiếm hữu được; •b. Tiền: Là một loại tài sản đặc biệt, có các chức năng thanh toán, lưu thông, cất giữ tiền. c. Các giấy tờ trị giá được bằng tiền: Cổ phiếu; Trái phiếu d. Các quyền tài sản: Là những quyền trị giá được bằng tiền. Phân loại vật: a. Căn cứ vào tính di dời hay không di dời được, vật chia làm hai loại: Bất động sản và động sản (Điều 174) b. Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, vật được chia làm hai loại: hoa lợi và lợi tức (Điều 175) c. Căn cứ vào tính chất độc lập của vật, vật được chia làm hai loại: vật chính và vật phụ (Điều 176) d. Căn cứ vào tính chất và tính năng sử dụng của vật, vật được chia làm hai loại: vật chia được và vật không chia được (Điều 177) e. Căn cứ vào tính chất ổn định về giá trị và công dụng của vật trong quá trình sử dụng, vật được chia làm hai loại: vật tiêu hao và vật không tiêu hao (Điều 178) f. Căn cứ vào tính cá biệt của vật, vật được chia làm hai loại: vật đặc định và vật cùng loại (Điều 179) g. Căn cứ vào mối liên hệ giữa các vật cho một chức năng chung, có: vật đồng bộ (Điều 180) h. Căn cứ vào chế độ pháp lý của vật, có : Vật cấm lưu thông; Vật hạn chế lưu thông; Vật tự do lưu thông. 3. Nội dung của quyền sở hữu Bao gồm ba quyền năng: a. Quyền chiếm hữu (Điều 182) Trong chiếm hữu được chia làm hai loại: Chiếm hữu hợp pháp (Điều 183); Chiếm hữu không hợp pháp (Điều 189). b. Quyền sử dụng (Điều 192) c. Quyền định đoạt (Điều 195) III. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA QUYỀN SỞ HỮU 1. Nguyên tắc không ai có thể bị hạn chế, tước đoạt trái pháp luật quyền sở hữu đối với tài sản của mình. 2. Quyền sở hữu tài sản phải được xác lập; chấm dứt theo quy định của pháp luật. 3. Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi của mình đối với tài sản, nhưng không được làm thiệt hại và ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích của người khác. IV. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC VỀ QUYỀN SỞ HỮU 1. Nghĩa vụ của chủ sở hữu. a. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong trường hợp xảy ra tình thế cấp thiết (Điều 262); b. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc bảo vệ môi trường (Điều 263); c. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc bảo đảm trật tự an toàn xã hội (Điều 264) 2. Quyền của chủ sở hữu. a. Quyền sở hữu đối với mốc giới ngăn cách bất động sản liền kề (Điều 266); b. Quyền yêu cầu sửa chữa, phá dỡ bất động sản liền kề (Điều 272); c. Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề (Điều 273). V. CÁC CĂN CỨ XÁC LẬP, CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU 1. Căn cứ xác lập quyền sở hữu (Điều 170); 2. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu (Điều 171). VI. CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU 1. HÌNH THỨC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC • a. Khái niệm Hình thức sở hữu nhà nước là một phạm trù pháp lý chỉ các quan hệ chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu Nhà nước. b. Quyền sở hữu nhà nước – Một quan hệ pháp luật dân sự i)Chủ thể là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; ii) Khách thể là tài sản (Điều 200); iii) Nội dung bao gồm ba quyền: Chiếm hữu; Sử dụng; Định đoạt. c. Các căn cứ riêng để xác lập quyền sở hữu nhà nước Kế thừa của nhà nước trước; Quốc hữu hóa; Thu thuế; Viện trợ. 2. HÌNH THỨC SỞ HỮU TẬP THỂ • a. Khái niệm Là một phạm trù pháp lý chỉ các quan hệ chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu tập thể. b. Quyền sở hữu tập thể – Một quan hệ pháp luật dân sự i)Chủ thể: - Các hợp tác xã; - Các tổ chức làm ăn kinh tế tập thể khác.- ii) Khách thể: Tài sản có được hợp pháp thông qua đóng góp của thành viên; được tặng cho, thừa kế; căn cứ khác do pháp luật quy định. iii)Nội dung bao gồm ba quyền: Chiếm hữu; Sử dụng; Định đoạt. Các căn cứ riêng để xác lập quyền sở hữu tập thể. - Đóng góp của các thành viên; - Được tặng cho; - Được thừa kế; - Lao động, sản xuất, kinh doanh mà có; - Căn cứ khác do pháp luật quy định. 3. HÌNH THỨC SỞ HỮU TƯ NHÂN • a. Khái niệm Là một phạm trù pháp lý chỉ các quan hệ chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu tư nhân. Sở hữu tư nhân là sở hữu của cá nhân đối với tài sản của mình. b. Quyền sở hữu tư nhân – Một quan hệ pháp luật dân sự i. Chủ thể: Cá nhân không hạn chế, giới hạn bởi năng lực hành vi dân sự. ii. Khách thể: Tài sản có được hợp pháp. iii. Nội dung bao gồm ba quyền: Chiếm hữu; Sử dụng; Định đoạt. 4. HÌNH THỨC SỞ HỮU CHUNG • a. Khái niệm. Là một phạm trù pháp lý chỉ các quan hệ của hai hay nhiều chủ thể trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản. b. Các loại sở hữu chung: Sở hữu chung theo phần là hình thức sở hữu của hai chủ thể trở lên đối với một khối tài sản mà phần quyền của các đồng sở hữu chủ xác định được trong khối tài sản chung. Cách thức thực hiện quyền năng của chủ sở hữu chung. Sở hữu chung hợp nhất là hình thức sở hữu của hai chủ thể trở lên đối trong đó phần quyền của các đồng sở hữu chủ không xác định được trong khối tài sản chung. Cách thức thực hiện quyền năng của chủ sở hữu chung 5. CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU KHÁC a. Sở hữu của tổ chức chính trị; chính trị – xã hội là hình thức sở hữu của tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản theo điều lệ của tổ chức nhằm phục vụ cho hoạt động của tổ chức đó phù hợp với tiêu chí, mục đích. b. Sở hữu của tổ chức xã hội; xã hội – nghề nghiệp là hình thức sở hữu của tổ chức được hình thành do nhu cầu của chính các thành viên. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản theo điều lệ của tổ chức đó. VII.BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU 1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VIỆC BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU BẰNG PHÁP LUẬT DÂN SỰ a. Khái niệm Bảo vệ quyền sở hữu là việc chủ thể áp dụng các biện pháp can thiết để bảo vệ tài sản của mình hoặc yêu cầu cơ quan Nhà nước bảo vệ khi có hành vi vi phạm. b. Đặc điểm Đa dạng; Dễ thực hiện, tạo sự chủ động; Nhằm khôi phục 2. CÁC PHƯƠNG THỨC BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU BẰNG PHÁP LUẬT DÂN SỰ a.Kiện đòi lại vật (Kiện vật quyền) i. Khái niệm Kiện đòi lại vật là việc người sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng bất hợp pháp tài sản của mình phải trả lại tài sản đó. ii. Các điều kiện - Tài sản đang bị chiếm hữu bất hợp pháp; - Tài sản đó đang tồn tại hiện hữu; - Người khởi kiện là người giả thuyết có quyền bị xâm phạm. iii. Các trường hợp cụ thể - Kiện đòi lại động sản không phải đăng ký quyền sở hữu (Điều 257); - Kiện đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu; bất động sản (Điều 258). b. Kiện yêu cầu chấm dứt hành vi trái pháp luật. i. Khái niệm. Là việc chủ sở hữu yêu cầu người có hành vi trái pháp luật xâm phạm quyền sở hữu, quyền chiếm hữu phải chấm dứt hành vi đó. ii. Điều kiện: Có hành vi vi phạm; Có lỗi (Điều 308). c. Kiện đòi bồi thường thiệt hại (kiện trái quyền). i. Khái niệm Là việc chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp yêu cầu người có hành vi trái pháp luật xâm phạm quyền sở hữu gây thiệt hại phải bồi thường. ii. Điều kiện: - Có thiệt hại thực tế xảy ra; - Có hành vi trái pháp luật; - Có mối quan hệ nhân quả; - Người vi phạm có lỗi (Điều 308). d. Kiện yêu cầu hoàn trả tài sản do được lợi không có căn cứ pháp luật i. Khái niệm Là việc chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp yêu cầu người được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật phải trả lại tài sản cho mình. ii. Điều kiện: Người khởi kiện là người có tài sản bị giảm sút; Người được lợi có được tài sản nhưng không dựa trên căn cứ xác lập quyền sở hữu theo quy định của pháp luật. iii. Nội dung BÀI 6: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ 1. Khái niệm quyền sở hữu trí tuệ. - Hiểu theo nghĩa rộng: Quyền sở hữu trí tuệ là một chế định pháp luật bao gồm bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sáng tạo, sử dụng và định đoạt các tài sản do lao động trí tuệ tạo ra. - Hiểu theo nghĩa hẹp: Quyền sở hữu trí tuệ là một quyền dân sự cụ thể của chủ thể đối với quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.và quyền đối giống cây trồng. 2. Đặc điểm của quyền sở hữu trí tuệ. Sở hữu một tài sản vô hình; Quyền sở hữu bị giới hạn bởi quốc gia bảo hộ. II. CCaùc ñoái töôïng vaø nguyeân taéc 1/  Quyền tác giả  Quyền sởhữu công nghiệp  Quyền đối với giống cây trồng 2/ nguyên tắc tự do Không vi phạm điều cấm Bài QUYỀN TÁC GIẢ I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CỦA QUYỀN TÁC GIẢ 1. Khái niệm. - Hiểu theo nghĩa rộng: Quyền tác giả được hiểu là một chế định pháp luật bao gồm bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sáng tạo, sử dụng và định đoạt các tác phẩm trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học. - Hiểu theo nghĩa hẹp: Quyền tác giả là một quyền dân sự cụ thể của chủ thể trong việc sáng tạo, sử dụng và định đoạt các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học. 2. Đặc điểm: - Tài sản vô hình; - Bảo hộ hình thức. II. QUYỀN TÁC GIẢ – MỘT QUAN HỆ PHÁP LUẬT DÂN SỰ 1. Chủ thể của quan hệ quyền tác giả a. Tác giả và đồng tác giả - Tác giả là người trực tiếp sáng tạo ra toàn bộ hoặc một phần tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; - Đồng tác giả là hai hay nhiều người cùng sáng tạo ra tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học. b. Chủ sở hữu quyền tác giả (Điều 740) - Người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học bằng công sức, trí tuệ của mình; - Người giao nhiệm vụ cho tác giả; - Cá nhân, tổ chức ký hợp đồng với tác giả; - Người được thừa kế quyền tác giả; - Người có được quyền tác giả thông qua hợp đồng. 2. Khách thể của quyền tác giả: Là những sản phẩm do do lao động làm ra trong các lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học. a. Các tác phẩm được bảo hộ quy định tại Điều 14 luật sở hữu trí tuệ b. Các tác phẩm không được bảo hộ: xâm phạm lợi ích nhà nước; lợi ích công cộng; quyền và lợi ích của chủ thể khác; xâm phạm thuần phong mỹ tục. 3. Nội dung của quyền tác giả (Điều 738) Quyền và nghĩa vụ của tác giả bao gồm các quyền nhân thân Điều 19 và quyền tài sản Điều 20 luật sở hữu trí tuệ. 4. Hạn chế quyền tác giả. Nhằm cân bằng lợi ích của tác giả với lợi ích của xã hội, pháp luật quy định việc khai thác tài sản của người khác không phải xin phép, không phải trả tiền. Điều 25 luật sở hữu trí tuệ. Và trường hợp không phải xin phép nhưng phải trả tiền Điều 26 luật sở hữu trí tuệ. III. QUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN TÁC GIẢ 1. Khái niệm Quyền liên quan đến quyền tác giả là quyền của người biểu diễn; tổ chức sản xuất các băng ghi âm, ghi hình, phát sóng và tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mà hóa. 2. Đặc điểm Đây không phải là quyền của tác giả mà là: Quyền của cá nhân, tổ chức khai thác tác phẩm; Quyền này song song với quyền tác giả và không làm thiệt hại tới quyền tác giả. 3. Nội dung (Điều 745) Bộ luật dân sự và Điều 29 đến điều 31 luật sở hữu trí tuệ. IV. BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ 1. Thời điểm phát sinh quyền tác giả (Điều 739 Bộ luật dân sự và Điều 6 luật sở hữu trí tuệ.) cụ thể quyền tác giả được bảo hộ tự động mà không bắt buột phải đăng ký. 2. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả (Điều 739 Bộ luật dân sự và Điều27; 34 Luật sở hữu trí tuệ ) V. HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM: 1. Khái niệm. Hiểu theo nghĩa rộng: hợp đồng sử dụng tác phẩm là một chế định pháp luật bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sử dụng tác phẩm của các bên trên cơ sở thỏa thuận. Hiểu theo nghĩa hẹp: hợp đồng sử dụng tác phẩm là sự thỏa thuận giữa các bên mà theo đó chủ sở hữu quyền tác giả đồng ý cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng tác phẩm của mình còn cá nhân, tổ chức sử dụng tác phẩm phải trả tiền. 2. Đặc điểm. II. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG 1. Hình thức: phải bằng văn bản 2. Nội dung Đối tượng và giá cả; Hình thức sử dụng. Nghĩa vụ của các bên BÀI : QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP I. KHÁI NIỆM QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP 1. Khái niệm Hiểu theo nghĩa rộng quyền sở hữu công nghiệp là một chế định pháp luật bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sáng tạo, sử dụng, định đoạt các sản phẩm do lao động trí tuệ làm ra trong lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Hiểu theo nghĩa hẹp: quyền sở hữu công nghiệp là một quyền dân sự cụ thể của chủ thể đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu háng hóa trong việc khai thác sử dụng và định đoạt. 2. Đặc điểm. a. Tài sản vô hình; b. Bảo hộ nội dung; c. Bảo hộ giới hạn bởi không gian. II. QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP – MỘT QUAN HỆ PHÁP LUẬT DÂN SỰ 1. Chủ thể của quyền sở hữu công nghiệp a. Chủ sở hữu của quyền sở hữu công nghiệp là người được cấp văn bằng bảo hộ hoặc nhà nước thừa nhận. b.Tác giả của một số đối tượng sở hữu công nghiệp là người đã trực tiếp sáng tạo ra các đối tượng sở hữu công nghiệp được pháp luật bảo hộ. 2. Khách thể của quyền sở hữu công nghiệp a. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật:Điều 58 LSHTT - Có tính mới; - Có trình độ sáng tạo; - Có khả năng áp dụng trong sản xuất công nghiệp b. Kiểu dáng công nghiệp ( Điều 63 LSHTT) - Hình dáng bên ngoài; - Có tính mới so với thế giới; - Có tính sáng tạo - Có khả năng áp dụng công nghiệp. c. Nhãn hiệu( Điều 72 LSHTT) - Là những dấu hiệu từ ngữ, hình ảnh; - Có tính phân biệt; - Dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ cùng loại. d. Các đối tượng sở hữu công nghiệp khác:  Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (Điều 68 LSHTT) cấu trúc không gian của phần tử mạch;  có tính mới so với thế giới;  có trình độ sáng tạo;  có khả năng áp dụng.  Bí mật kinh doanh ( Điều 84 LSHTT ) hình thành qua đầu tư dưới dạng thông tin;  người nắm giữ có ưu thế  được chủ sở hữu bảo mật.  Chỉ dẫn địa lý( Điều 79 LSHTT ) dấu hiệu từ ngữ, hình ảnh,  biểu tượng; dùng để chỉ nguồn gốc của hàng hóa.  Tên thương mại ( Điều 76 LSHTT ) tên của cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh;  dùng để phân biệt với chủ thể kinh doanh cùng loại;  có tính phân biệt. 3. Quyền của chủsở hữu công nghiệp Được quy định tại Điều 123 LSHTT Chú ý: Sử dụng hạn chế quyền sở hữu công nghiệp Điều 132 LSHTT - Quyền của người sử dụng trước; Không nhằm mục đích kinh doanh; - Không gây ảnh hưởng đến việc sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp của chủ sở hữu III. BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG 1. Đối tượng: vật liệu nhân giống và giống cây trồng. 2. Điều kiện: - Là quần thể cây trồng; - Có tính mới so với thế giới; - Tính phân biệt thông qua các đặc tính; - Có tính di truyền; - Có tính ổn định. 3. Quyền đối với giống cây trồng (Điều 751, Khoản 1, Điểm a, b và từ Điều 158 đến 162 LSHTT) IV. XÁC LẬP, THỰC THI, BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP VÀ GIỐNG CÂY TRỒNG 1. Xác lập quyền sở hữu công nghiệp và giống cây trồng. a. Đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, chỉ dẫn địa lý: Xác lập trên cơ sở quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện đăng ký các đối tượng đó theo quy định của pháp luật b. Đối với bí mật kinh doanh. Tên thương mại: Được xác lập theo nguyên tắc tự động. c. Đối với giống cây trồng: Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về cấp văn bằng bảo hộ trên cơ sở nộp đơn yêu cầu. 2. Thực thi quyền sở hữu công nghiệp và giống cây trồng là việc chủ sở hữu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thi hành các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. 3. Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp và giống cây trồng. a. Khái niệm: Là việc chủ sở hữu công nghiệp và giống cây trồng thực hiện những hành vi pháp lý để bảo vệ quyền sở hữu của mình hoặc yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc người có hành vi vi phạm phải chấm dứt hành vi vi phạm và bồi thường thiệt hại. b. Các hành vi vi phạm ( Điều 126, 127,129) - Sản xuất; - Lưu thông; - Chào bán; - Quảng cáo đối với các sản phẩm là đối tượng sở hữu công nghiệp c. Các biện pháp bảo vệ; - Hành chính: tịch thu; tiêu hủy; phạt - Hình sự: phạt tiền; phạt tù - Dân sự: khởi kiện ra tòa án V. CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ 1. Một số vấn đề chung về công nghệ, chuyển giao công nghệ a. Khái niệm công nghệ Chuyển giao công nghệ (Điều 1, NĐ 11/2005 ngày 02/02/2005 quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ). 2. Hợp đồng chuyển giao công nghệ a. Khái niệm b. Hình thức: bằng văn bản c. Nội dung: - Đối tượng và giá cả; - Thời hạn; - Nghĩa vụ của các bên. Bài 7. QUYỀN THỪA KẾ I: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỪA KẾ 1. Khái niệm về thừa kế và quyền thừa kế a. Khái niệm thừa kế Là sự chuyển dịch tài sản của người chết cho những người còn sống. b. Khái niệm quyền thừa kế Là một phạm trù pháp lý chỉ việc chuyển dịch tài sản của người chết cho người còn sống theo di chúc hoặc theo pháp luật. 2. Di sản thừa kế: Là tài sản của người chết để lại (Điều 634) Bao gồm tài sản riêng của người chết, tài sản chung trong khối tài sản chung với các đồng sở hữu chủ khác. 3. Người để lại thừa kế và người thừa kế a. Người để lại thừa kế: Là cá nhân chết hoặc bị tòa án tuyên bố chết. b. Người thừa kế (Điều 635)  Khái niệm. Người thừa kế là cá nhân tổ chức được hưởng di sản thừa kế.  Điều kiện được hưởng thừa kế  Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế di sản của nhau mà chết cùng một thời điểm (Điều 641) 4. Người quản lý di sản (Điều 638) 5. Người không có quyền hưởng di sản (Điều 643) 6. Thời điểm và địa điểm mở thừa kế (Điều 633) a. Thời điểm mở thừa kế – Ý nghĩa b. Địa điểm mở thừa kế 7. Từ chối nhận di sản (Điều 642) 8. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế (Điều 645) II. CÁC NGUYÊN TẮC VỀ THỪA KẾ 1. Nguyên tắc Nhà nước bảo hộ về thừa kế: - Ban hành pháp luật; - Tổ chức thực thi; - Bảo vệ 2. Mọi cá nhân đều bình đẳng về thừa kế - Vợ – chồng; - Nam – Nữ; - Các con; - Chữ viết, tiếng nói; - Những người cùng hàng 3. Nguyên tắc tôn trọng quyền tự định đoạt của người có tài sản, nhưng bảo vệ thích đáng quyền lợi của một số người thừa kế theo pháp luật tại hàng thừa kế thứ nhất. - Lập di chúc; - Chỉ định người thứa kế; - Truất quyền thừa kế; - Từ chối thừa kế; - Lựa chọn hình thức lập di chúc III: THỪA KẾ THEO DI CHÚC 1. KHÁI NIỆM DI CHÚC VÀ THỪA KẾ THEO DI CHÚC a. Khái niệm và đặc điểm của di chúc * Khái niệm (Điều 646) * Đặc điểm - Hành vi pháp lý đơn phương; - Thời điểm có hiệu lực 2. Các điều kiện để di chúc có hiệu lực pháp luật  Người lập di chúc phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (người đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể lập di chúc nếu được sự đồng ý của người đại diện)  Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật và đạo đức xã hội  Người lập di chúc phải hoàn toàn tự nguyện, minh mẫn, sáng suốt không bị:  Đe dọa;  Lừa dối;  Cưỡng ép.  Nhầm lẫ
Tài liệu liên quan