Luật hành chính Việt Nam - Chương III: Phương pháp và hình thức quản lý nhà nước
I. Khái quát về phương pháp, hình thức quản lý nhà nước II. Quyết ñịnh quản lý của cơ quan HCNN III. Cưỡng chế hành chính IV. Trách nhiệm hành chính
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật hành chính Việt Nam - Chương III: Phương pháp và hình thức quản lý nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
Chương trình cử nhân
hành chính (60 tiết)
GV Nguyễn Minh Tuấn
Chương III: Phương pháp và hình
thức quản lý nhà nước
I. Khái quát về phương pháp, hình thức quản
lý nhà nước
II. Quyết ñịnh quản lý của cơ quan HCNN
III. Cưỡng chế hành chính
IV. Trách nhiệm hành chính
I. Khái quát về phương pháp, hình
thức quản lý hành chính nhà nước
1. Phương pháp quản lý nhà nước
2. Hình thức quản lý nhà nước
1. Phương pháp quản lý nhà nước
a. Khái niệm phương pháp quản lý nhà nước
b. Phân loại phương pháp quản lý nhà nước
a. Khái niệm
Phương pháp quản lý của các cơ quan hành
chính nhà nước là những phương thức, cách
thức mà các cơ quan nhà nước ñó sử dụng
ñể tác ñộng lên cá nhân, tổ chức thuộc ñối
tượng quản lý nhằm ñạt ñược những mục
ñích ñã ñề ra.
b. Phân loại
Căn cứ ñặc trưng tổng hợp của hoạt ñộng
chấp hành và ñiều hành: PP thuyết phục và
PP cưỡng chế;
Căn cứ vào bản chất của sự tác ñộng:
phương pháp hành chính và phương pháp
kinh tế.
Trên cơ sở mức ñộ của sự tác ñộng: phương
pháp ñiều chỉnh, phương pháp lãnh ñạo
chung và phương pháp quản lý trực tiếp
Xuất phát từ mục ñích ñược chỉ ra: Phương
pháp lập chương trình mục tiêu, Phương
pháp phân tích ñánh giá những kết quả nhận
ñược, Phương pháp kiểm tra
2. Hình thức quản lý nhà nước
a. Khái niệm
b. Phân loại hình thức quản lý nhà nước
a. Khái niệm
Hình thức quản lý của các cơ quan hành
chính nhà nước là sự biểu hiện ra bên ngoài
của những hoạt ñộng cùng loại về nội dung,
tính chất và phương thức tác ñộng do các cơ
quan hành chính nhà nước thực hiện ñối với
các cá nhân, tổ chức thuộc ñối tượng bị quản
lý
b. Phân loại hình thức quản lý nhà
nước
Hình thức quản lý mang tính pháp lý
Hình thức quản lý ít mang tính pháp lý
Hình thức quản lý mang tính pháp lý
Là những hình thức ñược pháp luật quy ñịnh
cụ thể gắn với việc ban hành và áp dụng các
quy phạm pháp luật ;
thể hiện rõ nét tính chất quyền lực của hoạt
ñộng của các cơ quan hành chính nhà nước,
ñem ñến sự biến ñổi trong cơ chế ñiều chỉnh
pháp luật tức là làm nảy sinh, thay ñổi hoặc
ñình chỉ các quan hệ pháp luật hành chính
Những hình thức mang tính pháp lý
bao gồm
Ban hành các quyết ñịnh có ý nghĩa chung,
chủ ñạo;
Ban hành các quyết ñịnh quy phạm pháp
luật;
Ban hành những văn bản cá biệt áp dụng các
quy phạm pháp luật
Hình thức quản lý ít mang tính pháp
lý
• Đó là những hình thức quản lý không ñem
ñến sự thay ñổi trong cơ chế ñiều chỉnh pháp
luật, không làm phát sinh các quan hệ pháp
luật hành chính.
• Những hình thức này thông thường kéo theo
những hình thức mang tính pháp lý. (VD:việc
thực hiện các hoạt ñộng tác nghiệp vật chất
kỹ thuật như thu thập xử lý thông tin là yếu tố
cần thiết cho sự ban hành các loại quyết ñịnh
quản lý).
Các hình thức quản lý ít mang tính
pháp lý bao gồm
Tiến hành các hoạt ñộng tổ chức trực tiếp:
nghiên cứu, tổng kết và phổ biến những kinh
nghiệm tiên tiến, tổ chức kiểm tra, ñiều phối
hoạt ñộng...
Thực hiện các hoạt ñộng mang tính chất tác
nghiệp vật chất kỹ thuật.
VD: chuẩn bị tư liệu, dữ kiện, thông tin cho
việc ban hành các quyết ñịnh; lập các báo
cáo, nhập trình công việc, chứng thực văn
bằng, cấp chứng chỉ
II. Quyết ñịnh quản lý của cơ quan
HCNN
1. Khái niệm quyết ñịnh quản lý HCNN
2. Phân loại quyết ñịnh quản lý HCNN
3. Các yêu cầu ñối với quyết ñịnh quản lý
HCNN
4. Xử lý quyết ñịnh quản lý HCNN bất hợp
pháp, bất hợp lý
1. Khái niệm quyết ñịnh quản lý
HCNN
a. Khái niệm
b. Đặc ñiểm
c. Phân biệt với giấy tờ hành chính, hành
ñộng có giá trị pháp lý
a. Khái niệm
Là công cụ cơ bản, quan trọng giúp các cơ
quan QLNN thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của mình
là kết quả sự thể hiện ý chí quyền lực - Nhà
nước (kết quả của hành ñộng mang tính pháp
lý-quyền lực) của các cơ quan hành chính
nhà nước, người có thẩm quyền
b. Đặc ñiểm
Các quyết ñịnh của cơ quan hành chính
ñược xây dựng và ban hành trên cơ sở và ñể
thi hành luật.
Quyết ñịnh quản lý hành chính nhà nước
phải ñược ban hành theo hình thức và trình
tự do pháp luật quy ñịnh.
Các cơ quan hành chính nhà nước (những
người có chức vụ) ban hành quyết ñịnh pháp
luật ñể thực hiện chức năng quản lý hành
chính nhà nước
c. Phân biệt với giấy tờ hành chính,
hành ñộng có giá trị pháp lý
giấy tờ hành chính phát sinh trên cơ sở
quyết ñịnh quản lý hành chính nhà nước
dùng ñể chứng nhận một quyền chủ thể nào
ñó, một sự kiện có giá trị pháp lý
hành ñộng có giá trị pháp lý ñược thực hiện
trên cơ sở quyết ñịnh pháp luật của cơ quan
quản lý, người có thẩm quyền.
2. Phân loại QĐQLHCNN
a. Theo tính chất pháp lý
b. Theo cơ quan ban hành
c. Theo hình thức thể hiện
a. Theo tính chất pháp lý
Quyết ñịnh chung
Quyết ñịnh quy phạm
Quyết ñịnh cá biệt
Quyết ñịnh chung
• là quyết ñịnh ñề ra chủ trương, ñường lối,
nhiệm vụ, biện pháp lớn có tính chất chung,
• làm cơ sở cho việc ban hành các quyết ñịnh
quy phạm hoặc các quyết ñịnh cá biệt,
• là công cụ ñịnh hướng trong thực hiện lãnh
ñạo của hệ thống hành chính nhà nước.
Quyết ñịnh quy phạm
là loại quyết ñịnh trực tiếp làm thay ñổi hệ
thống QPPLHC, vì:
Đặt ra các QPPLHC mới
áp dụng, cụ thể hóa các QPPL do Quốc hội
hoặc các CQHC cấp trên ban hành
Sửa ñổi những QPPLHC hiện hành
Bãi bỏ những QPPLHC không còn phù hợp
Thay ñổi phạm vi hiệu lực của QPPLHC hiện
hành về thời gian, không gian và ñối tượng
thi hành
Quyết ñịnh cá biệt
là quyết ñịnh do cơ quan hành chính nhà
nước hoặc cá nhân, tổ chức ñược ủy quyền
hành pháp ban hành nhằm giải quyết các
công việc cụ thể, cá biệt
là quyết ñịnh áp dụng pháp luật, ñược ban
hành trên cơ sở quyết ñịnh chung và quyết
ñịnh quy phạm của cấp trên hoặc cơ quan
ban hành quyết ñịnh cá biệt ñó
b. Theo cơ quan ban hành
Nghị ñịnh của Chính phủ
Quyết ñịnh, chỉ thị của Thủ tướng
thông tư của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ
Quyết ñịnh, chỉ thị của ủy ban nhân dân,
quyết ñịnh, chỉ thị của Chủ tịch ủy ban nhân
dân, và của thủ trưởng cơ quan chuyên môn
thuộc ủy ban nhân dân.
Quyết ñịnh QĐQLHCNN liên tịch
c. Theo hình thức thể hiện
QĐQLHCNN thể hiện dưới dạng văn bản;
QĐQLHCNN ñược ban hành bằng miệng
(lời nói),
QĐQLHCNN còn thể hiện dưới dạng khác
như: ám hiệu, tín hiệu, dấu hiệu (bằng
ñèn hiệu, cờ hiệu, còi hiệu...)
3. Các yêu cầu ñối với QĐQLHCNN
3.1. Yêu cu v ni dung, hình thc
3.2. Yêu cu ñi vi th t c xây d
ng và ban
hành QĐQLHCNN
3.1. Yêu cu v ni dung, hình thc
a. Yêu cu hp pháp
b. Yêu cu hp lý
a. Yêu cu hp pháp
phải ñược ban hành trong phạm vi thẩm
quyền của cơ quan (người có thẩm quyền)
phải phù hợp với nội dung và mục ñích của
luật;
phải ñược ban hành theo hình thức do luật
ñinh
yêu cầu riêng ñối với QĐQLHCNN, tuỳ thuộc
ñó là QĐQLHCNN loại nào.
b. Yêu cu hp lý
phù hợp với lợi ích của nhà nước và công
dân;
phải có tính cụ thể, tính phân hoá theo từng
vấn ñề, theo chủ thể ban hành và ñối tượng
thực hiện.
phải có quan ñiểm tổng thể
có ngôn ngữ trình bày rõ ràng, dễ hiểu, ngắn
gọn, chính xác, không dùng từ ña nghĩa.
3.2. Yêu cu ñi vi th t c xây d
ng
và ban hành QĐQLHCNN
QĐQLHCNN phải ñược xây dựng và ban
hành theo trình tự do luật ñịnh
Yêu cầu về thẩm quyền pháp lý của cơ quan
Yêu cầu về thẩm quyền chuyên môn của cơ
quan
Yêu cầu về tính kịp thời
Yêu cầu về tính rõ ràng, hiện thực và ñơn
giản của thủ tục
4. Xử lý QĐQLHCNN bất hợp pháp,
bất hợp lý
Các quyết ñịnh quản lý của cơ quan hành
chính nhà nước không tuân theo các yêu cầu
hợp pháp và hợp lý thì tùy theo tính chất và
mức ñộ vi phạm có thể coi quyết ñịnh ñó là
vô hiệu toàn bộ hoặc từng phần.
Khi có một quyết ñịnh quản lý hành chính
nhà nước bất hợp pháp thì áp dụng việc ñình
chỉ hoặc bãi bỏ quyết ñịnh quản lý hành
chính nhà nước ñã ban hành
ñình chỉ việc thi hành QDDQLHCNN trong
các trường hợp
khi có dấu hiệu nghi ngờ về tính hợp pháp
của quyết ñịnh nhưng chưa khẳng ñịnh rõ mà
cần ñình chỉ ñể xem xét
tùy thuộc thẩm quyền của cơ quan nhà nước
cơ quan cấp trên có quyền ñình chỉ và bãi bỏ,
hoặc chỉ có quyền ñình chỉ còn việc bãi bỏ
thuộc thẩm quyền của cơ quan khác.
Khôi ph c l
i tình tr
ng cũ do vic th
c
hin các quyt ñnh trái pháp lut gây ra
Nếu các quyết ñịnh quản lý hành chính nhà
nước trái pháp luật ñã ñược thi hành thì ñể
bảo ñảm lợi ích hợp pháp của công dân, tổ
chức và Nhà nước nhất thiết phải áp dụng
các biện pháp như bồi thường thiệt hại, dỡ
bỏ các công trình xây dựng trái phép, tịch thu
các phương tiện phạm pháp... ñể khôi phục
lại tình trạng cũ.
Truy cu trách nhim ngưi có li
Tùy theo mức ñộ và tính chất của
QĐQLHCNN bất hợp pháp mà người có lỗi có
thể bị truy cứu trách nhiệm kỷ luật, trách
nhiệm hành chính, trách nhiệm vật chất hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự.
Trước hết, phải truy cứu trách nhiệm người
ban hành quyết ñịnh trái pháp luật.
Đối với người thi hành thì chỉ truy cứu trách
nhiệm khi họ làm trái quyết ñịnh quản lý hành
chính nhà nước bằng hành vi cố ý hoặc vô ý
lạm dụng quyền hạn.
• Nếu ban hành QĐQLHCNN trái với thủ tục
ban hành mà nội dung quyết ñịnh không trái
với pháp luật thì vẫn phải ñình chỉ hoặc bãi
bỏ quyết ñịnh ñó, nhưng không phải khôi
phục lại tình trạng cũ.
• Đối với các quyết ñịnh vi phạm yêu cầu hợp
lý cũng có thể bị ñình chỉ hoặc bãi bỏ, người
ban hành có thể bị truy cứu trách nhiệm kỷ
luật; không áp dụng biện pháp trách nhiệm
hình sự vì việc ban hành quyết ñịnh không
hợp lý không phải là vi phạm pháp luật.
III. Cưỡng chế hành chính
1. Khái niệm cưỡng chế hành chính
2. Phân loại cưỡng chế hành chính
1. Khái niệm cưỡng chế hành chính
Cưỡng chế hành chính là tổng hợp các biện
pháp mà Nhà nước (thông qua cơ quan nhà
nước, cá nhân có thẩm quyền) áp dụng ñể
tác ñộng lên tâm lý, tư tưởng, tình cảm và
hành vi của cá nhân, cơ quan, tổ chức, buộc
các chủ thể ñó thực hiện các nghĩa vụ pháp
lý nhằm mục ñích ngăn chặn những hành vi
vi phạm pháp luật, ñảm bảo pháp chế, trật tự
trong quản lý hành chính nhà nước và xử lý
trách nhiệm cá nhân, tổ chức vi phạm pháp
luật.
Mục ñích của cưỡng chế hành chính
phòng ngừa, ngăn ngừa vi phạm pháp luật
hành chính;
trừng phạt người vi phạm theo trình tự xử
lý hành chính;
ñảm bảo trật tự trong các trường hợp khẩn
cấp khi chưa xảy ra vi phạm; những
trường hợp cần thiết vì lợi ích quốc gia, an
ninh, quốc phòng.
2. Phân loại cưỡng chế hành chính
Các biện pháp phòng ngừa hành chính
Biện pháp cưỡng chế trong trường hợp
khẩn cấp
Các biện pháp ngăn chặn hành chính
Các biện pháp trách nhiệm hành chính
2.1.Các biện pháp phòng ngừa
hành chính
Phòng ngừa hành chính là các biện pháp
do các cơ quan hành chính nhà nước
hoặc người có thẩm quyền áp dụng ñể
ngăn ngừa những vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực quản lý nhà nước cũng
như ñảm bảo an toàn xã hội trong các
trường hợp khẩn cấp, thiên tai, dịch
bệnh...
Các loại biện pháp phòng ngừa
Kim tra giy t nhm ngăn nga nhng vi
ph
m pháp lut
Kim tra h tch, h khu trong nhà ca
công dân khi có nghi ng v vi ph
m ch ñ
ñăng ký t
m trú
Kim tra hàng hoá, hành lý và ngưi do các
cơ quan h"i quan th
c hin nhm ngăn ch#n
vic trn thu, buôn lu qua biên gii, ñ"m
b"o an toàn các chuyn bay....
Các loại biện pháp phòng ngừa(tiếp)
Kim tra b$t buc ñnh kỳ sc kho& ca
nhng ngưi làm công vic dch v có liên
quan ñn th
c phm và dch v khác d* lan
truyn dch bnh cho ngưi hưng dch v .
Ngăn cm ho#c h
n ch các phương tin
giao thông ñi l
i trên tuyn ñưng có nguy
cơ mt an toàn giao thông và an toàn xã hi.
Ngăn cm ngưi vào khu v
c ñang có dch
bnh, các bnh truyn nhi*m
2.2. Biện pháp cưỡng chế trong trường
hợp khẩn cấp
Trưng mua tài s"n là việc Nhà nước mua tài
sản của tổ chức (không bao gồm cơ quan
nhà nước, ñơn vị sự nghiệp công lập, ñơn vị
vũ trang nhân dân), cá nhân, hộ gia ñình
thông qua quyết ñịnh hành chính trong
trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc
phòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia.
Trưng d ng tài s"n là việc Nhà nước sử
dụng có thời hạn tài sản của tổ chức, cá
nhân, hộ gia ñình, cộng ñồng dân cư
thông qua quyết ñịnh hành chính trong
trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc
phòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia.
Nguyên tắc trưng mua,
trưng dụng tài sản (Điều 4 Luật trưng
dụng, trưng mua tài sản 2008)
Việc trưng mua, trưng dụng tài sản chỉ ñược
thực hiện trong trường hợp thật cần thiết vì
lý do quốc phòng, an ninh và vì lợi ích quốc
gia.
Việc trưng mua, trưng dụng tài sản phải bảo
ñảm quyền, lợi ích hợp pháp của người có tài
sản và không phân biệt ñối xử.
Người có tài sản trưng mua, trưng dụng
phải chấp hành quyết ñịnh trưng mua,
trưng dụng tài sản của người có thẩm
quyền.
Việc quản lý, sử dụng tài sản trưng mua,
trưng dụng phải ñúng mục ñích, tiết kiệm
và có hiệu quả.
Điều kiện trưng mua, trưng dụng tài sản
(Điều 5 Luật TDTMTS 2008)
Việc trưng mua, trưng dụng tài sản chỉ
ñược thực hiện khi Nhà nước có nhu cầu
sử dụng tài sản mà các biện pháp huy
ñộng khác không thực hiện ñược
Các trường hợp trưng mua, trưng dụng
tài sản: 4 trường hợp
trường hợp trưng mua, trưng dụng tài
sản
Khi ñất nước trong tình trạng chiến tranh
hoặc trong tình trạng khẩn cấp về quốc
phòng theo quy ñịnh của pháp luật về
quốc phòng và pháp luật về tình trạng
khẩn cấp;
Khi an ninh quốc gia có nguy cơ bị ñe
doạ theo quy ñịnh của pháp luật về an
ninh quốc gia;
Khi mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia
có khả năng bị xâm phạm hoặc cần ñược
tăng cường bảo vệ theo quy ñịnh của pháp
luật về quốc phòng và pháp luật về an ninh
quốc gia;
Khi phải ñối phó với nguy cơ hoặc ñể khắc
phục thảm hoạ do thiên tai, dịch bệnh gây ra
trên diện rộng hoặc nếu không ngăn chặn kịp
thời sẽ gây hậu quả nghiêm trọng ñến tính
mạng, sức khoẻ và tài sản của nhân dân, tài
sản của Nhà nước.
Thẩm quyền quyết ñịnh trưng mua tài
sản (Điều 14)
TTCP quyết ñịnh trưng mua nhà và tài sản khác gắn
liền với ñất trong trường hợp chiến tranh, tình trạng
khẩn cấp về quốc phòng;
Bộ trưởng Tài chính, Quốc phòng, Công an, Giao
thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y
tế, Công Thương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết ñịnh
trưng mua: thuốc chữa bệnh, lương thực, thực
phẩm, vật dụng thiết yếu; phương tiện giao thông,
thông tin liên lạc.
Không ñược uỷ quyền hoặc phân cấp thẩm quyền
quyết ñịnh trưng mua tài sản.
Thẩm quyền quyết ñịnh trưng dụng tài
sản (Điều 24)
Bộ trưởng Tài chính, Quốc phòng, Công an,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Y tế, Công Thương, Chủ tịch
UBND cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình quyết ñịnh trưng dụng:
Nhà, ñất và tài sản khác gắn liền với ñất; Máy
móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải,
thông tin liên lạc và phương tiện kỹ thuật
khác.
Không ñược phân cấp thẩm quyền quyết
ñịnh trưng dụng tài sản.
2.3. Các biện pháp ngăn chặn hành
chính
Các biện pháp ngăn chặn hành chính là các
biện pháp ñược các cơ quan hành chính,
người có thẩm quyền áp dụng trong các
trường hợp cần thiết ñể ngăn chặn hành vi
vi phạm pháp luật hành chính ñang diễn ra
hoặc ngăn chặn hậu quả thiệt hại do chúng
gây ra hoặc ñể bảo ñảm cho việc xử lý sau
này.
Các biện pháp ngăn chặn hành
chính bao gồm:
Đình ch- nhng hành vi vi ph
m pháp lut do
các cơ quan, ngưi có thm quyn áp d ng
S. d ng vũ l
c, vũ khí khi có hành vi chng
ñi, c"n tr vic thi hành công v
T
m gi ngưi theo th t c hành chính
Khám ngưi theo th t c hành chính
Khám phương tin vn t"i, ñ/ vt
Khám nơi ct giu tang vt, phương tin vi
ph
m hành chính
Đình ch- ho
t ñng ca cơ quan, t0 chc nu
có hành vi VPPL b"o v môi trưng, không
có bin pháp phòng chng cháy, n0...
Cha bnh b$t buc ñi vi nhng ngưi
m$c bnh truyn nhi*m, tâm thn.
T
m gi tang vt, phương tin VPHC.
B"o lãnh hành chính
Qu"n lý ngưi nưc ngoài VPPLVN trong
thi gian làm th t c tr c xut
Truy tìm ñi tưng ph"i chp hành quyt
ñnh ñưa vào trưng giáo dư5ng, cơ s
giáo d c, cơ s cha bnh trong trưng
hp b6 trn
2.4. Các biện pháp trách nhiệm hành
chính
là biện pháp áp dụng ñối với các cá nhân, tổ
chức thực hiện vi phạm hành chính một cách
cố ý hoặc vô ý; chưa ñến mức truy cứu trách
nhiệm hình sự; ñược pháp luật hành chính
quy ñịnh.
IV. Trách nhiệm hành chính
1. Khái niệm, ñặc ñiểm của trách nhiệm hành
chính
2. Khái niệm, cấu thành pháp lý của vi phạm
hành chính
3. Cơ quan có thẩm quyền quy ñịnh hành vi
vi phạm hành chính và các hình thức, biện
pháp xử lý
4. Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính
5. Hình thức xử phạt hành chính và biện
pháp xử lý hành chính khác
6. Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính
7. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính
8. Tổ chức cưỡng chế thi hành quyết ñịnh
xử phạt hành chính
1. Khái niệm, ñặc ñiểm của trách nhiệm
hành chính
Khái niệm
Đặc ñiểm
Khái niệm
thể hiện sự ñánh giá phủ nhận về mặt pháp lý
và ñạo ñức ñối với hành vi vi phạm pháp luật
hành chính và người vi phạm (cá nhân hay tổ
chức) phải chịu những hậu quả bất lợi,
những sự tước ñoạt về vật chất hay tinh thần
tương ứng với vi phạm ñã gây ra.
Đặc ñiểm
Cơ sở của TNHC là vi phạm hành chính
TNHC ñược áp dụng ngoài trình tự xét xử
của toà án
Các biện pháp TNHC chỉ ñược áp dụng trên
cơ sở quyết ñịnh xử phạt. Còn các biện pháp
cưỡng chế hành chính khác (biện pháp
phòng ngừa, ngăn chặn hành chính) ñược áp
dụng ñối với cả những trường hợp hoặc khi
chưa có vi phạm pháp luật hành chính xảy ra,
hoặc khi ñã có vi phạm xảy ra rồi nhưng
chưa có quyết ñịnh xử phạt
2. Khái niệm, cấu thành pháp lý của vi
phạm hành chính
2.1. Khái niệm
2.2. Cấu thành pháp lý
2.1. Khái niệm
Vi phạm hành chính là hành vi do cá nhân, tổ
chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý vi
phạm các quy ñịnh của pháp luật về quản lý
nhà nước mà không phải là tội phạm và theo
quy ñịnh của pháp luật phải bị xử lý hành
chính (khoản 2 Điều 1 Pháp lệnh
XLVPHC2002)
2.2. Cấu thành pháp lý
a. Mặt khách quan
b. Mặt chủ quan
c. Khách thể
d. Chủ thể
a.Mặt khách quan
Là những dấu hiệu biểu hiện ra bên ngoài
của VPHC như: hành vi, hậu quả tác hại của
hành vi, mối quan hệ nhân quả giữa hành vi
và hậu quả
Dấu hiệu khác: công cụ, phương tiện, thời
gian, ñịa ñiểm của VPHC (Không phải là dấu
hiệu bắt buộc, có ý nghĩa xác ñịnh tính chất
mức ñộ nguy hiểm ñể áp dụng biện pháp xử
phạt tương ứng
VPHC là hành vi, chỉ ñược thực hiện
bởi hành vi
VPHC có hình thức biểu hiện là hành vi.
Không có hành vi thì không có VPHC
Những suy nghĩ, quan ñiểm, tư tưởng xấu
chưa thể hiện ra bên ngoài bằng hành vi thì
chưa phải là vi phạm pháp luật
Hành vi có thể biểu hiện dưới hình thức:
hành ñộng hoặc không hành ñộng
VPHC có tính nguy hiểm cho xã hội nhưng
tính chất, mức ñộ ít nguy hiểm hơn so với tôi
phạm hình sự
Hậu quả tác hại và mối quan hệ nhân
quả giữa hành vi và hậu quả
Hậu quả tác hại là những thiệt hại do hành vi
VPHC gây ra cho trật tự QLNN (vật chất hay
phi vật chất)
Mối liên hệ nhân quả là hành vi VPHC là
nguyên nhân gây ra hậu quả, hậu quả xảy ra
bởi chính hành vi ñó
Hậu quả và mối liên hệ nhân quả không phải
là dấu hiệu bắt buộc, mà có ý nghĩa xác ñịnh
tính chất và mức ñộ nguy hiểm của VPHC ñể
áp dụng hình thức, mức phạt tương ứng
b.Mặt chủ quan
Là biểu hiện bên trong của VPHC, gồm: Lỗi, ñộng cơ,
mục ñích của VPHC
Lỗi là trạng thái tâm lý, thể hiện nhận thức và thái ñộ
của người vi phạm tại thời ñiểm thực hiện hành vi.
Lỗi là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành mọi VPHC.
Lỗi trong