Luật hành chính Việt Nam - Chương V: Luật hành chính Việt Nam

 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT HÀNH CHÍNH  CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC  TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH  CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC KHIẾU NẠI TỐ CÁO  CHẾ ĐỘ GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

pdf51 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật hành chính Việt Nam - Chương V: Luật hành chính Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương V LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM Đề cương bài giảng  KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT HÀNH CHÍNH  CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC  TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH  CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC KHIẾU NẠI TỐ CÁO  CHẾ ĐỘ GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ÁN HÀNH CHÍNH KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT HÀNH CHÍNH  Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của luật hành chính  Hệ thống luật hành chính  Quan hệ pháp luật hành chính Đối tượng điều chỉnh  Là các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành của các cơ quan nhà nước đối với mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Các nhóm quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật hành chính  Các quan hệ xã hội mà luật hành chính điều chỉnh có thể chia thành bốn nhóm sau đây:  Thứ nhất, các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thực hiện các hoạt động chấp hành và điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước.  Thứ hai, các quan hệ hình thành trong hoạt động tổ chức và công tác nội bộ của các cơ quan quản lý nhà nước.  Thứ ba, những quan hệ xã hội mang tính chất chấp hành và điều hành phát sinh trong hoạt động tổ chức và công tác nội bộ của các cơ quan kiểm sát, cơ quan xét xử, cơ quan quyền lực.  Thứ tư, những quan hệ xã hội mang tính chấp chấp hành và điều hành phát sinh trong hoạt động của các cơ quan nhà nước không thuộc hệ thống cơ quan quản lý và hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội khi các chủ thể này được trao quyền thực hiện một số chức năng quản lý nhà nước cụ thể. Phương pháp điều chỉnh  Phương pháp mệnh lệnh là phương pháp điều chỉnh chủ yếu của luật hành chính  Còn được gọi là phương pháp hành chính Hệ thống luật hành chính  Phần chung  Phần riêng Phần chung  Phần chung bao gồm các chế định liên quan đến tất cả các ngành, các lĩnh vực của quản lý Nhà nước. Những chế định chủ yếu thuộc phần này bao gồm:  Các nguyên tắc cơ bản của quản lý nhà nước;  Vị trí, thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị trong bộ máy hành chính nhà nước;  Thủ tục hành chính và văn bản hành chính nhà nước;  Quy chế pháp lý hành chính đối với cán bộ, công chức;  Quy chế pháp lý hành chính đối với công dân, tổ chức xã hội, người nước ngoài, người không quốc tịch;  Trách nhiệm hành chính;  Chế độ pháp lý về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo;  Chế độ pháp lý về việc giải quyết các vụ án hành chính Phần riêng  Phần riêng của luật hành chính bao gồm các chế định điều chỉnh các quan hệ trong quản lý, điều hành các lĩnh vực, các mặt hoạt động cụ thể của đời sống xã hội: Kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học và công nghệ, y tế, giáo dục, tôn giáo, đối ngoại Quan hệ pháp luật hành chính  Các quan hệ xã hội trong lĩnh vực quản lý, chỉ huy, điều hành các mặt hoạt động của đời sống xã hội khi được các quy phạm của luật hành chính điều chỉnh trở thành các quan hệ pháp luật hành chính. Đặc điểm của quan hệ pháp luật hành chính  Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia quan hệ pháp luật hành chính luôn gắn liền với hoạt động chấp hành, điều hành của quản lý Nhà nước.  Quan hệ pháp luật hành chính có thể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của bất kỳ bên chủ thể nào, sự thỏa thuận của bên kia không phải là điều kiện bắt buộc phải có  Bao giờ cũng có ít nhất một chủ thể mang quyền lực của Nhà nước, nhân danh Nhà nước và để thực hiện quyền lực Nhà nước.  Phần lớn các tranh chấp phát sinh trong quan hệ, pháp luật hành chính được giải quyết theo thủ tục hành chính.  Bên vi phạm trong quan hệ pháp luật hành chính phải chịu trách nhiệm pháp lý trước Nhà nước chứ không phải trước bên kia. CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  Khái niệm  Đặc điểm cơ quan hành chính nhà nước  Các loại cơ quan hành chính nhà nước Khái niệm  Là các chủ thể chủ yếu của quan hệ pháp luật hành chính.  Là một bộ phận của bộ máy nhà nước, do nhà nước thành lập để thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước.  Là những cơ quan thực hiện các hoạt động chấp hành, điều hành các mặt hoạt động của đời sống xã hội. Đặc điểm cơ quan hành chính nhà nước  Tính quyền lực nhà nước  Hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước luôn luôn là hoạt động chấp hành của cơ quan quyền lực  Hệ thống tổ chức các cơ quan hành chính nhà nước hình thành từ những mối quan hệ qua lại chặt chẽ giữa các cơ quan, các bộ phận tạo thành với nhau, có quan hệ trực thuộc với nhau  Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước mới có hệ thống các đơn vị cơ sở trực thuộc (các trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu Các loại cơ quan hành chính nhà nước  Theo cơ sở pháp lý của việc thành lập  Căn cứ vào địa giới hoạt động  Căn cứ theo phạm vi thẩm quyền  Căn cứ theo chế độ lãnh đạo Theo cơ sở pháp lý của việc thành lập  Cơ quan hiến định:  Chính phủ với tư cách là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất.  Các Bộ, cơ quan ngang Bộ  Uỷ ban Nhân dân các địa phương là các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.  Những cơ quan hành chính nhà nước được thành lập trên cơ sở các đạo luật, các văn bản dưới luật. Đó là các tổng cục, cục, vụ, các sở, ban trực thuộc các cơ quan hiến định nói trên. Căn cứ vào địa giới hoạt động  Các cơ quan hành chính nhà nước trung ương gồm Chính phủ, các Bộ, các cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành hay lĩnh vực công tác. Hoạt động quản lý của các cơ quan này bao trùm trong phạm vi toàn quốc.  Các cơ quan hành chính nhà nước địa phương gồm Uỷ ban nhân dân các cấp và các sở, phòng, ban thuộc Uỷ ban nhân dân, hoạt động quản lý trong phạm vi lãnh thổ địa phương. Căn cứ theo phạm vi thẩm quyền  Cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung gồm Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp  Cơ quan hành chính có thẩm quyền riêng, còn gọi là thẩm quyền chuyên môn gồm các Bộ, cơ quan ngang bộ, các sở, phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân. Căn cứ theo chế độ lãnh đạo  Chế độ lãnh đạo tập thể gồm Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp  Chế độ lãnh đạo cá nhân gồm các Bộ, cơ quan ngang bộ, các sở, phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân. QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Khái niệm cán bộ, công chức  Công vụ và những nguyên tắc công vụ Khái niệm cán bộ, công chức (1)  Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998 quy định: “ Cán bộ, công chức quy định tai Pháp lệnh này là công dân Việt Nam, trong biên chế, bao gồm:  Những người do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện);  Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên làm việc trong tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; Khái niệm cán bộ, công chức (2)  Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào một ngạch công chức hoặc giao giữ một công vụ thường xuyên trong các cơ quan nhà nước ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;  Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào một ngạch viên chức hoặc giao giữ một nhiệm vụ thường xuyên trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;  Thẩm phán Tòa án nhân dân, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân; Khái niệm cán bộ, công chức (3)  Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp;  Những người do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân; Bí thư, Phó bí thư Đảng uỷ; người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);  hNhững người được tuyển dụng, giao giữ một chức danh chuyên môn nghiệp vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã”. TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH  Vi phạm hành chính  Trách nhiệm hành chính Vi phạm hành chính  Khái niệm, đặc điểm  Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính  Các hình thức xử lý vi phạm hành chính  Đối tượng áp dụng xử lý vi phạm hành chính  Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính Khái niệm vi phạm hành chính  Là hành vi của cá nhân hoặc tổ chức cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt hành chính Đặc điểm vi phạm hành chính  Vi phạm hành chính là loại vi phạm pháp luật thường xảy ra trong các lĩnh vực của quản lý nhà nước, nhưng mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm hình sự.  Chủ thể vi phạm hành chính rất đa dạng, có thể là các cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá nhân (công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch.  Vi phạm hành chính thường xâm hại các quy tắc quản lý nhà nước trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Trách nhiệm hành chính  Khái niệm, đặc điểm  Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính  Các hình thức xử lý vi phạm hành chính  Đối tượng áp dụng xử lý vi phạm hành chính  Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính Khái niệm  TNHC là những hậu quả bất lợi mà nhà nước áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính. Đặc điểm  Trách nhiệm hành chính là hình thức trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính.  Chủ thể có thẩm quyền áp dụng chủ yếu là các cơ quan hành chính nhà nước và cán bộ, công chức của các cơ quan đó.  Đối tượng bị áp dụng trách nhiệm hành chính là các tổ chức, cá nhân (Việt Nam và nước ngoài).  Trách nhiệm hành chính là trách nhiệm pháp lý mà tổ chức, cá nhân phải gánh chịu trước nhà nước.  Việc truy cứu trách nhiệm hành chính được tiến hành trên cơ sở các quy định của pháp luật hành chính và theo thủ tục hành chính. Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính  Ủy ban nhân dân các cấp;  Công an nhân dân;  Bộ đội biên phòng;  Cơ quan cảnh sát biển;  Hải quan ;  Kiểm lâm;  Cơ quan thuế;  Cơ quan quản lý thị trường;  Cơ quan thanh tra chuyên ngành;  Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Giám đốc Cảng vụ thủy nội địa, Giám đốc Cảng vụ hàng không;  Tòa án nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự. Các hình thức xử lý vi phạm hành chính  Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính (Xử phạt hành chính)  Các biện pháp xử lý hành chính khác  Các biện pháp ngăn chặn và đảm bảo việc xử phạt vi phạm hành chính Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính  Các hình thức xử phạt chính  Các hình thức xử phạt bổ sung  Biện pháp khắc phục hậu quả Các hình thức xử phạt chính  Cảnh cáo được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính nhỏ, lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ hoặc đối với mọi hành vi vi phạm hành chính do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện.  Phạt tiền được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính và không thuộc trường hợp bị xử phạt cảnh cáo. Mức phạt tiền là từ 5.000 đồng và tối đa là 500.000.000 đồng. Các hình thức xử phạt bổ sung  Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.  Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.  Trục xuất được áp dụng chỉ với người nước ngoài, buộc họ phải rời khỏi lãnh thổ Việt Nam. Trục xuất có thể áp dụng là một hình thức xử phạt chính hoặc xử phạt bổ sung khi được áp dụng kèm theo hình thức phạt chính khác tùy từng trường hợp cụ thể. Biện pháp khắc phục hậu quả  Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép;  Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh do vi phạm hành chính gây ra;  Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện;  Buộc tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi và cây trồng, văn hoá phẩm độc hại. Các biện pháp xử lý hành chính khác  Giáo dục tại xã, phường, thị trấn;  Đưa vào trường giáo dưỡng;  Đưa vào cơ sở giáo dục;  Đưa vào cơ sở chữa bệnh; Các biện pháp ngăn chặn và đảm bảo việc xử phạt vi phạm hành chính  Tạm giữ người;  Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;  Khám người;  Khám phương tiện vận tải, đồ vật;  Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;  Bảo lãnh hành chính;  Quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;  Truy tìm đối tượng phải chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh trong trường hợp bỏ trốn. Đối tượng áp dụng xử lý vi phạm hành chính  Đối với cá nhân: Người từ 14 đến dưới 16 tuổi bị xử phạt HC về vi phạm hành chính do cố ý;  Người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt HC về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra.  Tổ chức bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính  Thủ tục đơn giản  Áp dụng đối với những trường hợp xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 5.000 đồng đến 100.000 đồng  Thủ tục lập biên bản  Áp dụng đối với các trường hợp vi phạm hành chính mà cần phải xử phạt tiền trên 100.000 đồng Thủ tục đơn giản  Đình chỉ hành vi vi phạm  Ra quyết định xử phạt  Thi hành quyết định xử phạt Thủ tục lập biên bản  Đình chỉ hành vi vi phạm  Lập biên bản vi phạm hành chính  Ra quyết định xử phạt  Thi hành quyết định xử phạt CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO Khiếu nại và việc giải quyết khiếu nại  Tố cáo và việc giải quyết tố cáo Khiếu nại và việc giải quyết khiếu nại  Khái niệm  Đối tượng khiếu nại  Thẩm quyền giải quyết khiếu nại  Thủ tục giải quyết khiếu nại Khái niệm  Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do pháp luật quy định đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình Đối tượng khiếu nại  Quyết định hành chính  Hành vi hành chính  Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức Thẩm quyền giải quyết khiếu nại  Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã);  Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương;  Giám đốc sở và cấp tương đương;  Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ, thuộc cơ quan thuộc Chính phủ ;  Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ ;  Tổng Thanh tra nhà nước, Chánh thanh tra cấp tỉnh, Chánh thanh tra cấp huyện;  Thủ tướng Chính phủ. Thủ tục giải quyết khiếu nại  Người khiếu nại lần đầu phải khiếu nại có đến người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có cán bộ, công chức có hành vi hành chính.  Trong trường hợp khiếu nại không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tiếp theo (cấp trên trực tiếp) hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án để giải quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính. CHẾ ĐỘ GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ÁN HÀNH CHÍNH  Khái niệm và ý nghĩa của việc giải quyết các vụ án hành chính  Thẩm quyền của Toà án trong việc giải quyết các vụ án hành chính  Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính Khái niệm và ý nghĩa của việc giải quyết các vụ án hành chính  Vụ án hành chính là những mâu thuẫn, tranh chấp phát sinh giữa các cơ quan hành chính nhà nước hay giữa cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong quản lý nhà nước sau khi đã khiếu nại theo thủ tục hành chính mà không giải quyết được, đương sự khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo thủ tục tố tụng theo quy định của pháp luật Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính  Khởi kiện và thụ lý vụ án  Chuẩn bị xét xử  Xét xử sơ thẩm  Thủ tục phúc thẩm  Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm