Luật hành chính Việt Nam - Tư pháp quốc tế

Nghiên cứu Tư pháp quốc tế là nghiên cứu những vấn đề gì? Sự khác biệt giữa: Tư pháp & Công pháp Điều chỉnh Điều chỉnh các quan hệ các quan hệ mang tính chất mang tính dân sự. chính trị.

ppt51 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 722 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật hành chính Việt Nam - Tư pháp quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*TƯ PHÁP QUỐC TẾ HỌC PHẦN 01Nghiên cứu Tư pháp quốc tế là nghiên cứu những vấn đề gì?Sự khác biệt giữa: Tư pháp & Công pháp Điều chỉnh Điều chỉnh các quan hệ các quan hệ mang tính chất mang tính dân sự. chính trị.*TƯ PHÁP QUỐC TẾ HỌC PHẦN 01Học phần 01 gồm 03 chương:Chương 01: Khái niệm về TPQT.Chương 02: Xung đột pháp luật và việc áp dụng pháp luật nước ngoài.Chương 03: Xung đột thẩm quyền xét xử và Xung đột khái niệm pháp lý trong TPQT.*TƯ PHÁP QUỐC TẾ HỌC PHẦN 01 TÀI LIỆU THAM KHẢOTập bài giảng TPQT – Khoa Luật – ĐHCT – 2002.Giáo trình TPQT – Khoa Luật - ĐHKHXH&NV Hà Nội.Giáo trình TPQT – ĐH Luật Hà Nội.Đoàn Năng - Một số vấn đề lý luận cơ bản về TPQT – NXB CTQG – 2001.* TƯ PHÁP QUỐC TẾ HỌC PHẦN 01 TÀI LIỆU THAM KHẢOBộ luật Dân sự Việt Nam 2005.Bộ luật Tố tụng dân sự Việt Nam 2004.Các Hiệp định tương trợ tư pháp giữa Việt Nam với các nước.*TƯ PHÁP QUỐC TẾ HỌC PHẦN 01 THI – KIỂM TRAKiểm tra trên lớp: Kiểm tra viết; 01 bài; Thời gian kiểm tra: 15 phút; 30% tổng số điểm.Thi hết hôn: Thi tự luận; 70% tổng số điểm. Thời gian thi: 60 phút. Kết cấu đề thi: 03 câu: Một câu nhận định; Một câu phân tích; Một bài tập.*CHƯƠNG 01: KHÁI NIỆM VỀ TƯ PHÁP QUỐC TẾ1.1 Đối tượng điều chỉnh của TPQT.1.2 Chủ thể của TPQT.1.3 Thành phần quy phạm của TPQT.1.4 Nguồn của TPQT.1.5 Phương pháp điều chỉnh của TPQT.1.6 Các nguyên tắc cơ bản của TPQT Việt Nam.1.7 Mối quan hệ giữa TPQT với CPQT và các ngành luật trong nước.*1.1 Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tếTìm hiểu đối tượng điều chỉnh của luật pháp nói chung là tìm hiểu những vấn đề gì và nhằm mục đích gì?Tìm hiểu đối tượng điều chỉnh của TPQT là tìm hiểu những vấn đề gì?*1.1 Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tếĐối tượng điều chỉnh của TPQT là các quan hệ pháp luật dân sự có yếu tố nước ngoài.Quan hệ pháp luật nào được xem là các quan hệ pháp luật dân sự?*1.1 Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tế Các quan hệ pháp luật được xem là quan hệ pháp luật dân sự:Quan hệ dân sự như đã được quy định trong BLDS Việt Nam;Quan hệ lao động;Quan hệ thương mại;Quan hệ hôn nhân gia đình;Quan hệ tố tụng dân sự.*1.1 Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tế Tư pháp quốc tế là một ngành luật điều chỉnh các mối quan hệ Dân sự, quan hệ Hôn nhân và Gia đình, quan hệ Lao động, quan hệ Thương mại và Tố tụng dân sự có yếu tố nước ngoài. Nói một cách ngắn gọn, ngành luật Tư pháp quốc tế điều chỉnh các mối quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài.*1.1 Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tếTPQT không điều chỉnh tất cả các quan hệ pháp luật, TPQT chỉ điều chỉnh các quan hệ pháp luật mang tính chất dân sự.TPQT không điều chỉnh tất cả các quan hệ pháp luật mang tính chất dân sự, TPQT chỉnh điều chỉnh những quan hệ mang tính chất dân sự có yếu tố nước ngoài.*1.1 Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tếQuan hệ Dân sự (theo nghĩa rộng) nào được xem là quan hệ Dân sự (theo nghĩa rộng) có yếu tố nước ngoài?VD: Một công dân Việt Nam kết hôn với một công dân nước ngoài. Đây là quan hệ có yếu tố nước ngoài?*1.1 Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tếVD: Một Việt Kiều (người Việt Nam định cư ở nước ngoài) về nước kết hôn với một công dân Việt Nam tại Việt Nam. Đây là quan hệ có yếu tố nước ngoài?VD: Hai nam nữ công dân Việt Nam sang du học ở nước ngoài. Trong thời gian ở nước ngoài, họ tiến hành kết hôn với nhau trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. Đây là quan hệ có yếu tố ngước ngoài?*1.1 Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tếVD: Hai doanh nghiệp Việt Nam (một của Cần Thơ và một của Tp.HCM), cùng tham dự một hội chợ triển lãm tại Lào. Trong thời gian ở Lào, hai bên tiến hành giao kết một hợp đồng mua bán một số hàng hóa. Sau khi hội chợ kết thúc, họ về nước và tiến hành thực hiện hợp đồng đã giao kết. Đây là quan hệ có yếu tố nước ngoài?*1.1 Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tếVD: Một nam công dân Việt Nam sang hợp tác lao động tại Malaysia. Trong một lần về thăm gia đình tại Việt Nam, giả thiết, công dân này gặp tai nạn và qua đời tại Việt Nam. Người thân của công dân này yêu cầu được thừa kế đối với những tài sản mà anh ta còn để lại tại Malaysia. Đây là quan hệ có yếu tố nước ngoài?*1.1 Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tếĐiều 758 Bộ luật Dân sự Việt Nam 2005: Một quan hệ dân sự (theo nghĩa rộng) có sự hiện diện của một trong ba dấu hiệu sau đây thì được xem là quan hệ dân sự (theo nghĩa rộng) có yếu tố nước ngoài:*1.1 Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tếĐiều 758 BLDS:Có ít nhất một trong các bên tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.Căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài.Tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.*1.2 Chủ thể của quan hệ pháp luật Tư pháp quốc tếTìm hiểu chủ thể của các quan hệ pháp luật TPQT là tìm hiểu vấn đề gì? Nhằm mục đích gì?Ai (tổ chức, cá nhân nào) được phép tham gia vào các quan hệ pháp luật TPQT?*1.2 Chủ thể của quan hệ pháp luật Tư pháp quốc tếTPQT có thể có các loại chủ thể sau:Cá nhân.Pháp nhân.Nhà nước - Chủ thể đặc biệt của quan hệ pháp luật TPQT.Các tổ chức giải phóng dân tộc.Các tổ chức quốc tế.*1.3 Thành phần quy phạm của Tư pháp quốc tếTìm hiểu thành phần quy phạm của TPQT là tìm hiểu vấn đề gì? Nhằm mục đích gì?TPQT có những loại quy phạm nào? Hay, quy phạm nào được xem là quy phạm của ngành luật TPQT?*1.3 Thành phần quy phạm của Tư pháp quốc tế1.3.1. Quan điểm thứ nhất: TPQT chỉ bao gồm một loại quy phạm duy nhất đó là quy phạm xung đột (Bao gồm quy phạm xung đột do từng nước xây dựng và quy phạm xung đột thống nhất).*1.3 Thành phần quy phạm của Tư pháp quốc tếQuy phạm xung đột là loại quy phạm đặc thù của ngành luật TPQT, nó không trực tiếp giải quyết cụ thể quyền và nghĩa vụ của các bên trong một quan hệ pháp luật nào đó mà nó chỉ xác định rằng cần phải áp dụng luật của nước nào (Trong số những hệ thống pháp luật có liên quan) để điều chỉnh quan hệ pháp luật TPQT đó.*1.3 Thành phần quy phạm của Tư pháp quốc tếVD: Một doanh nghiệp Việt Nam giao kết hợp đồng miệng (không bằng văn bản) với một doanh nghiệp Singapore. Giả thiết, sau khi hợp đồng được giao kết, tranh chấp phát sinh giữa các bên về giá trị pháp lý về hình thức của hợp đồng; Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng Luật nuớc nào được áp dụng để giải quyết tranh chấp?*1.3 Thành phần quy phạm của Tư pháp quốc tếVD: Điều 769 BLDS. Hợp đồng dân sự: “1.Quyền và nghĩa vụ của các bên theo hợp đồng được xác định theo pháp luật của nước nơi thực hiện hợp đồng, nếu không có thoả thuận khác...”VD: Điều 770 BLDS. Hình thức của hợp đồng dân sự: “1. Hình thức của hợp đồng phải tuân theo pháp luật của nước nơi giao kết hợp đồng...” *1.3 Thành phần quy phạm của Tư pháp quốc tếVD: Điều 34 Hiệp định tương trợ tư pháp Việt Nam – CuBa: “1. Quyền thừa kế động sản được xác định theo pháp luật của nước ký kết mà người để lại di sản thừa kế là công dân khi chết. 2.Quyền thừa kế bất động sản được xác định theo pháp luật của nước nơi có bất động sản. 3.Việc xác định di sản thừa kế là động sản hay bất động sản được xác định theo pháp luật của nước nơi có di sản đó.”*1.3 Thành phần quy phạm của Tư pháp quốc tếQuy phạm xung đột do từng quốc gia xây dựng: Là việc mỗi quốc gia tự mình xây dựng các quy phạm hướng dẫn chọn luật áp dụng cho các quan hệ TPQT cụ thể. Ví dụ: Điều 769; 770 BLDS Việt Nam.Quy phạm xung đột thống nhất là loại quy phạm được hình thành do sự thỏa thuận xây dựng nên bởi hai hay nhiều quốc gia. Ví dụ: Điều 34 Hiệp định tương trợ tư pháp Việt Nam – CuBa.*1.3 Thành phần quy phạm của Tư pháp quốc tế1.3.2. Quan điểm thứ hai: Thành phần quy phạm của TPQT bao gồm cả quy phạm xung đột (Bao gồm quy phạm xung đột do từng nước xây dựng và quy phạm xung đột thống nhất) và quy phạm thực chất (bao gồm cả quy phạm thực chất do từng nước xây dựng và quy phạm thực chất thống nhất).*1.3 Thành phần quy phạm của Tư pháp quốc tếQuy phạm thực chất là loại quy phạm ấn định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ TPQT, thậm chí quy định cả các hình thức và biện pháp chế tài cần hoặc có thể được áp dụng trong trường hợp có vi phạm pháp luật xảy ra.*1.3 Thành phần quy phạm của Tư pháp quốc tếQuy phạm thực chất do từng quốc gia xây dựng: Là việc mỗi quốc gia tự mình xây dựng các quy phạm ấn định cụ thể các quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể khi tham gia vào một quan hệ TPQT cụ thể nào đó.Quy phạm thực chất thống nhất: Là loại quy phạm thực chất được hình thành do sự thỏa thuận thống nhất xây dựng nên bởi hai hay nhiều quốc gia.*1.3 Thành phần quy phạm của Tư pháp quốc tế1.3.3. Quan điểm thứ ba: Thành phần quy phạm của TPQT chỉ bao gồm quy phạm xung đột (Quy phạm xung đột do từng quốc gia xây dựng và quy phạm xung đột thống nhất) và quy phạm thực chất thống nhất.*1.3 Thành phần quy phạm của Tư pháp quốc tếTóm lại: Thành phần quy phạm của TPQT bao gồm quy phạm xung đột (Bao gồm quy phạm xung đột do từng nước xây dựng và quy phạm xung đột thống nhất) và quy phạm thực chất (bao gồm cả quy phạm thực chất do từng nước xây dựng và quy phạm thực chất thống nhất).*1.4 Nguồn của TPQTTìm hiểu nguồn của luật pháp nói chung trong đó có nguồn của ngành luật TPQT thực chất là tìm hiểu những vấn đề gì? Mang ý nghĩa như thế nào?Nguồn của TPQT về mặt pháp lý là những hình thức biểu hiện hay chứa đựng các nguyên tắc, các quy phạm của ngành luật TPQT.*1.4 Nguồn của TPQT1.4.1. Pháp luật quốc gia - Nguồn chủ yếu của ngành luật TPQT.1.4.2. Điều ước quốc tế - Nguồn cơ bản của ngành luật TPQT.*1.4 Nguồn của TPQTĐiều ước quốc tế là một văn kiện tập hợp những quy phạm pháp luật quốc tế do hai (song phương) hay nhiều (đa phương) chủ thể của quan hệ pháp luật TPQT thỏa thuận hoặc ký kết nhằm ấn định, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ quốc tế.*1.4 Nguồn của TPQTTên gọi của các điều ước quốc tế có thể khác nhau (VD: Công ước, Hiệp ước, Nghị định thư) nhưng giá trị pháp lý là như nhau.Có thể có các điều ước quốc tế song phương, đa phương, khu vựcCó những điều ước quốc tế chỉ mang tính nguyên tắc, cũng có những điều ước quốc tế quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của các chủ thể*1.4 Nguồn của TPQT1.4.3. Tập quán quốc tế.Tập quán quốc tế là những quy tắc xử sự được hình thành trong một thời gian dài, được áp dụng khá liên tục và một cách có hệ thống, đồng thời được sự thừa nhận của đông đảo các quốc gia.*1.4 Nguồn của TPQT1.4.4. Án lệ.1.4.5. Các học thuyết pháp lý, các công trình nghiên cứu luật học.*1.5 Phương pháp điều chỉnh của TPQTPhương pháp điều chỉnh là gì?TPQT có hai phương pháp điều chỉnh:Phương pháp thực chất: (Phương pháp điều chỉnh trực tiếp): Là áp dụng các quy phạm thực chất để điều chỉnh các quan hệ.Phương pháp xung đột: (Phương pháp điều chỉnh gián tiếp): Là áp dụng các quy phạm xung đột để điều chỉnh các quan hệ.*1.6 Các nguyên tắc cơ bản của TPQT Việt NamTìm hiểu các nguyên tắc cơ bản của luật pháp nói chung, trong đó có các nguyên tắc của TPQT là tìm hiểu những vấn đề gì?*1.6 Các nguyên tắc cơ bản của TPQT Việt NamTPQT Việt Nam có các nguyên tắc cơ bản sau:Tôn trọng sự bình đẳng về mặt pháp lý giữa các chế độ sở hữu khác nhau.Tôn trọng quyền miễn trừ tư pháp tuyệt đối của các quốc gia trong các quan hệ TPQT.Không phân biệt đối xử giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau trên lãnh thổ Việt Nam.Nguyên tắc có đi có lại.*1.7 Mối quan hệ giữa Tư pháp quốc tế với Công pháp quốc tế và các ngành luật trong nước*1.7.1 Mối quan hệ giữa TPQT với CPQT* Giống:Đối tượng điều chỉnh: Các quan hệ phát sinh trong đời sống quốc tế.Nguồn: Đều có nguồn là các điều ước quốc tế và tập quán quốc tế.Những nguyên tắc cơ bản: Đều phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế nói chung.*1.7.1 Mối quan hệ giữa TPQT với CPQT TPQTĐối tượng điều chỉnh: Mối quan hệ giữa các chủ thể mang tính chất dân sự. CPQTĐối tượng điều chỉnh: Mối quan hệ giữa các chủ thể mang tính chính trị pháp lý.*1.7.1 Mối quan hệ giữa TPQT với CPQT TPQTChủ thể: Chủ thể chủ yếu là cá nhân và pháp nhân. CPQTChủ thể: Chủ thể chủ yếu là các quốc gia.*1.7.1 Mối quan hệ giữa TPQT với CPQT TPQTPhương pháp điều chỉnh: Có cả phương pháp điều chỉnh trực tiếp và phương pháp điều chỉnh gián tiếp. CPQTPhương pháp điều chỉnh: Không sử dụng phương pháp điều chỉnh gián tiếp.*1.7.1 Mối quan hệ giữa TPQT với CPQT TPQTCác biện pháp chế tài: Sử dụng các biện pháp chế tài của lĩnh vực pháp luật dân sự. CPQTCác biện pháp chế tài: Các biện pháp chế tài như bao vây, cấm vận, trả đũa*1.7.1 Mối quan hệ giữa TPQT với CPQT TPQTNguồn: Nguồn luật chủ yếu là luật của các quốc gia. CPQTNguồn: Nguồn luật chủ yếu là nguồn quốc tế.*1.7.2 Mối quan hệ giữa TPQT với luật quốc gia* Giống:Chủ thể: Đều có chủ thể chủ yếu là cá nhân và pháp nhân.Nguồn: Sử dụng chung nguồn là luật pháp do các quốc gia ban hành.Phương pháp điều chỉnh và biện pháp chế tài.*1.7.2 Mối quan hệ giữa TPQT với luật quốc gia TPQTĐối tượng điều chỉnh: Đối tượng điều chỉnh là các quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài. Luật quốc giaĐối tượng điều chỉnh: Chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lãnh thổ quốc gia.*1.7.2 Mối quan hệ giữa TPQT với luật quốc gia TPQTNguồn: Có nguồn là các điều ước quốc tế và tập quán quốc tế. Luật quốc giaNguồn: Về nguyên tắc chỉ sử dụng nguồn trong nước.*THANK YOU VERY MUCH FOR YOUR ATTENTION! ©Ngoc Dung Diep - 2008