MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về
thủ tục thi hành bản án, QĐ của Tòa án
Hiểu được ý nghĩa và vị trí của giai đoạn thi hành án
trong quá trình giải quyết VAHS
SV phải nắm được những vấn đề cơ bản về thi hành án
hình sự như: những quy định chung về thi hành án; thủ tục
thi hành các loại hình phạt; giảm thời hạn chấp hành
hình phạt và xóa án tích
18 trang |
Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luật hình sự - Bài 9: Thi hành bản án và quyết định của tòa án, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THI HÀNH BẢN ÁN
VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về
thủ tục thi hành bản án, QĐ của Tòa án
Hiểu được ý nghĩa và vị trí của giai đoạn thi hành án
trong quá trình giải quyết VAHS
SV phải nắm được những vấn đề cơ bản về thi hành án
hình sự như: những quy định chung về thi hành án; thủ tục
thi hành các loại hình phạt; giảm thời hạn chấp hành
hình phạt và xóa án tích
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THI HÀNH
BẢN ÁN VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
1. Những bản án và quyết định được thi hành bao
gồm: (Đ. 255 BLTTHS)
Bản án, quyết định
chưa có hiệu lực pháp
luật (khoản 2 Điều 255
BLTTHS)
Những bản án, quyết định
được thi hành
BA, QĐ đã có hiệu lực pháp luật
Những
BA,
QĐ của
Tòa án
cấp ST
không bị
KC, KN
theo
trình tự
PT
Những
BA,
QĐ
của
Tòa án
cấp
phúc
thẩm
Những
QĐ
của
Tòa án
giám đốc
thẩm
hoặc
tái
thẩm
b. Thủ tục đưa ra thi hành bản án, QĐ của Tòa
án: (Đ. 256 BLTTHS)
Kể từ ngày BA,
QĐ sơ thẩm
có hiệu lực
pháp luật
•Kể từ ngày nhận
được BA, QĐ
phúc thẩm,
•QĐ giám đốc
thẩm, QĐ tái
thẩm
7 ngày
CA Tòa
án đã xử
ST hoặc
Tòa án
khác
cùng cấp
được ủy
thác
Ra
quyết
định
thi
hành
án
c. Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thi hành bản án,
quyết định của Tòa án: (Đ. 257 BLTTHS)
Cơ quan Công an
Hình phạt trục xuất
Tham gia Hội đồng
thi hành án tử hình
Tù có thời hạn
Tù chung thân
Chính quyền xã, phường,
thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức
nơi người bị kết án cư trú
hoặc làm việc
Người được hưởng án treo
Cải tạo không giam giữ
Chính quyền xã, phường,
thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức
nơi thi hành án Tước một số quyền CD
Cấm cư trú
Cấm đảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc
làm công việc nhất định
Hình phạt quản chế
Cơ sở chuyên khoa y tế
Quyết định về bắt buộc
chữa bệnh
Cơ quan thi hành án
dân sự
Hình phạt tiền
Tịch thu tài sản
Quyết định dân sự
trong VAHS
2. Thủ tục thi hành các loại hình phạt:
Thi
hành
hình
phạt
tử
hình
(Đ. 258,
Đ.259
BLTTHS)
Thi
hành
hình
phạt
tù
(Đ. 260
đến
Đ. 264
BLTTHS)
Thi
hành
các
loại
hình
phạt
khác
(Đ. 265
đến
Đ. 267
BLTTHS)
3. Giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt:
a. Điều kiện để được giảm thời hạn hoặc miễn chấp
hành hình phạt: (Đ. 268 BLTTHS)
Có thể được giảm thời hạn chấp
hành hình phạt theo quy định tại
các Điều 57, 58,59 và 76
của BLHS
Nếu chưa chấp hành hình phạt
thì có thể được miễn chấp hành
toàn bộ hình phạt theo quy định
tại các khoản 1, 2, 3 và 5
Điều 57 BLHS
Người đang
chấp hành
hình phạt tù,
cải tạo không
giam giữ,
cấm cư trú,
quản chế
Người đang
được tạm đình
chỉ chấp hành
hình phạt tù
Có thể được miễn
chấp hành hình phạt còn lại
theo quy định tại khoản 4
Điều 57 BLHS
Người đã
chấp hành
được một
phần hình
phạt tiền
Có thể được miễn chấp hành
hình phạt tiền còn lại theo
quy định tại khoản 2 Điều 58
và khoản 3 Đ. 76 BLHS
Người bị
phạt tù
được hưởng
án treo
Có thể được rút ngắn thời gian
thử thách theo quy định tại
Đ. 60 BLHS
b. Thủ tục giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành
hình phạt: (Đ. 269 BLTTHS)
Thẩm quyền quyết định:
TAND cấp tỉnh
TAQS cấp QK
nơi người bị kết án
chấp hành
hình phạt
Có thẩm quyền quyết định
giảm thời hạn chấp hành
hình phạt tù
TAND cấp tỉnh
TAQS cấp QK
nơi người bị kết án
cư trú hoặc
làm việc
Có thẩm quyền quyết định
miễn chấp hành hình phạt tù
TAND cấp
huyện,
TAQS khu vực
nơi người bị kết án
chấp hành
hình phạt hoặc
chịu thử thách
Có thẩm quyền quyết định
giảm thời hạn hoặc miễn chấp
hành các hình phạt khác hoặc
giảm thời gian thử thách
Thủ tục:
Phải có đề nghị
của Viện trưởng
VKS cùng cấp
Hồ sơ đề nghị xét miễn chấp
hành hình phạt cải tạo không
giam giữ, miễn chấp hành
toàn bộ hoặc một phần
hình phạt tù còn lại, miễn chấp
hành phần tiền phạt còn lại
Hồ sơ đề nghị xét miễn chấp
hành hình phạt tù
Phải có đề nghị
của cơ quan thi
hành hình phạt tù
Phải có đề nghị của
cơ quan, tổ chức
hoặc chính quyền
địa phương được
giao nhiệm vụ trực
tiếp giám sát,
giáo dục
Hồ sơ đề nghị xét giảm
thời hạn chấp hành
hình phạt cải tạo
không giam giữ
Phải có đề nghị
hoặc nhận xét của
cơ quan, tổ chức có
nhiệm vụ thi hành án
quy định tại Điều 257
BLTTHS
Hồ sơ đề nghị xét giảm
hoặc miễn chấp hành
hình phạt khác hoặc rút
ngắn thời gian thử thách
của án treo
Trình tự:
Một thành
viên của
Tòa án
trình bày
vấn đề
cần được
xem xét
Đại
diện
VKS
phát
biểu
ý
kiến
Tòa án
ra quyết
định chấp
nhận hoặc
bác đề
nghị giảm
thời hạn,
miễn CHHP
hoặc rút
ngắn thời
gian thử
thách
4. Xóa án tích: (Điều 270 BLTTHS)
a) Đương nhiên xóa án tích:
Người được
đương nhiên
xóa án
tích theo
quy định
tại Điều 64
BLHS
Chánh án
Tòa án
đã xử
sơ thẩm
cấp giấy
chứng nhận
là họ đã
được xóa
án tích
Yêu cầu
b. Xóa án tích do Tòa án quyết định:
VKS
cùng
cấp
Người bị
kết án
làm đơn kèm
theo nhận xét
của chính quyền
xã, phường, thị
trấn hoặc cơ
quan, tổ chức
nơi họ cư
trú hoặc làm
việc
Chánh án
Tòa án
đã xử
sơ thẩm
Tài liệu v/v
xin xóa án tích
Phát biểu ý
kiến bằng VB
Ra QĐ
xóa án
tích
Bác đơn
xin xóa án tích