Luật học - Bài 8: Thực hiện pháp luật

I. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT  1. Khái niệm Thực hiện pháp luật. a. Khái niệm: Thực hiện pháp luật là 1 quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của PL đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của chủ thể pháp luật.

pdf18 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luật học - Bài 8: Thực hiện pháp luật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 8 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT ThS. Nguyễn Thị Hoài Phương I. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT  1. Khái niệm Thực hiện pháp luật. a. Khái niệm: Thực hiện pháp luật là 1 quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của PL đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của chủ thể pháp luật. I. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT  1. Khái niệm Thực hiện pháp luật. b. Đặc điểm: - THPL là hành vi hợp pháp của các chủ thể PL. - THPL do nhiều chủ thể khác nhau tiến hành với nhiều cách thức khác nhau. - THPL có thể được tiến hành thông qua những quy trình giản đơn hoặc phức tạp với sự tham gia của nhiều cá nhân, cơ quan, tổ chức khác nhau. I. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT  2. Các hình thức Thực hiện pháp luật. - Tuân thủ (tuân theo) pháp luật. - Thi hành pháp luật. - Sử dụng pháp luật - Áp dụng pháp luật I. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT  2. Các hình thức Thực hiện pháp luật. a. Tuân thủ pháp luật.  Khái niệm: là hình thức THPL trong đó các chủ thể PL kiềm chế, không tiến hành những hoạt động mà PL cấm.  Loại QPPL được sử dụng: QPPL cấm đoán  VD: “Nghiêm cấm mọi hành vi phân biệt đối xử với phụ nữ, xúc phạm nhân phẩm phụ nữ”. (Đ63-HP92) I. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT  2. Các hình thức Thực hiện pháp luật.  b. Thi hành pháp luật:  Khái niệm: Là hình thức THPL trong đó các chủ thể phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng những hành động tích cực.  Loại QPPL được sử dụng: QPPL bắt buộc  VD: Điều 80 HP92 “Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của PL”. I. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT 2. Các hình thức Thực hiện pháp luật. c. Sử dụng pháp luật:  Khái niệm: là hình thức THPL trong đó các chủ thể thực hiện các quyền chủ thể của mình.  Loại QPPL được sử dụng: QPPL cho phép  VD: Đ74 HP92 “Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo với cq NN có thẩm quyền về những việc làm trái PL của cq NN, tổ chức KT, tổ chức XH, đơn vị vũ trang nhân dân hoặc bất cứ cá nhân nào”. I. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT  d. Áp dụng pháp luật.  - Là hình thức chỉ dành cho các cơ quan NN hay nhà chức trách có thẩm quyền. II. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT 1. Khái niệm và đặc điểm của ADPL. * Khái niệm: ADPL: là hình thức THPL, trong đó NN thông qua các cơ quan NN hoặc nhà chức trách có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể PL thực hiện những quy định của PL, hoặc tự mình căn cứ vào các quy định của PL để tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, hoặc chấm dứt những QHPL cụ thể. II. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT 1. Khái niệm và đặc điểm của ADPL. * Đặc điểm:  - Thứ nhất, ADPL là hoạt động mang tính quyền lực NN.  - Thứ hai, ADPL là hoạt động phải tuân theo những hình thức và thủ tục chặt chẽ do PL quy định.  - Thứ ba, ADPL là hoạt động điều chỉnh có tính cá biệt, cụ thể đối với các QHXH nhất định.  - Thứ tư, ADPL là hoạt động đòi hỏi tính sáng tạo. II. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT 2. Các trường hợp cần ADPL.  - Thứ nhất, khi cần AD các biện pháp cưỡng chế NN, hoặc AD các chế tài PL đối với những chủ thể có hành vi VPPL.  - Thứ hai, Khi những quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể không mặc nhiên phát sinh, thay đổi, hoặc chấm dứt nếu thiếu sự can thiệp của NN.  - Thứ ba, Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các bên tham gia QHPL, mà các bên đó không tự giải quyết được.  - Thứ tư, Đối với 1 số QHPL quan trọng mà NN thấy cần thiết phải tham gia để kiểm tra, giám sát hoạt động của các bên tham gia vào QH đó; hoặc NN xác nhận sự tồn tại hay không tồn tại của một số sự việc, sự kiện thực tế nào đó. II. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT 3. Văn bản Áp dụng pháp luật. a. Định nghĩa: VB ADPL là VB pháp lý cá biệt, mang tính quyền lực do các cơ quan NN có thẩm quyền, nhà chức trách hoặc các tổ chức XH được NN ủy quyền ban hành trên cơ sở những QPPL, nhằm xác định các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể cụ thể hoặc xác định những BP trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể VPPL. II. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT 3. Văn bản Áp dụng pháp luật. b. Đặc điểm của VBADPL  1. VB ADPL do những cơ quan NN, nhà chức trách có thẩm quyền hoặc tổ chức XH được ủy quyền ADPL ban hành và bảo đảm thực hiện bằng cưỡng chế NN.  2. VB ADPL có tính cá biệt, một lần đối với các cá nhân, tổ chức cụ thể trong những trường hợp xác định.  3. VB ADPL phải hợp pháp và phù hợp với thực tế.  4. VB ADPL phải được thể hiện trong những hình thức pháp lý nhất định như: bản án, quyết định, lệnh... II. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT 4. Các giai đoạn của quá trình ADPL  Thứ nhất, phân tích đánh giá đúng, chính xác mọi tình tiết hoàn cảnh, điều kiện của sự việc thực tế đã xảy ra.  Thứ hai, lựa chọn QPPL phù hợp và phân tích làm rõ nội dung, ý nghĩa của QPPL đối với trường hợp cần AD.  Thứ ba, ra VB ADPL.  Thứ tư, tổ chức thực hiện VBADPL đã ban hành. II. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT 5. Áp dụng pháp luật tương tự . Có 2 loại ADPL tương tự - Áp dụng tương tự QPPL: là giải quyết vụ việc thực tế cụ thể nào đó chưa có QPPL điều chỉnh trực tiếp trên cơ sở QPPL điều chỉnh 1 trường hợp khác có nội dung gần giống (tương tự như nhau). - Áp dụng tương tự pháp luật: là giải quyết 1 vụ việc thực tế cụ thể nào đó chưa có PL điều chỉnh trên cơ sở những nguyên tắc chung và ý thức PL XHCN (dựa vào sự công bằng và lẽ phải để giải quyết). II. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT 5. Áp dụng pháp luật tương tự . Điều kiện chung để ADPL tương tự: - Vụ việc xem xét phải có liên quan và có ảnh hưởng lớn đến quyền và lợi ích của NN, của XH hoặc của cá nhân, đòi hỏi NN phải xem xét giải quyết. - Phải chứng minh 1 cách chắc chắn rằng vụ việc cần xem xét giải quyết đó đã không có QPPL nào trực tiếp điều chỉnh. II. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT 5. Áp dụng pháp luật tương tự . Điều kiện áp dụng RIÊNG: - Đối với ADTT QPPL: Phải xác định được QPPL điều chỉnh trường hợp khác có nội dung gần giống như vậy. - Đối với ADTT PL: + Cần phải xác định là không có QPPL điều chỉnh vụ việc tương tự với vụ việc cần giải quyết. + Cần chỉ ra được nguyên tắc PL hay quan điểm pháp lý nào được áp dụng để giải quyết trường hợp cụ thể đó. II. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT 5. Áp dụng pháp luật tương tự . LƯU Ý: - Phải hạn chế ADPL tương tự. Chỉ AD khi thật cần thiết. Trong LHS và LHC chỉ ADPL tương tự khi có VBPL quy định về việc ADPLTT. - Việc ADPL tương tự phải xuất phát từ lợi ích của XH, của NN, của công dân, đồng thời phải đảm bảo nguyên tắc pháp chế.