Luật học - Chương 8: Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh

Những trường hợp HĐ vô hiệu do vi phạm sự tự nguyện  HĐ vô hiệu do nhầm lẫn  HĐ vô hiệu do lừa dối  HĐ vô hiệu do đe dọa

pdf56 trang | Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 659 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật học - Chương 8: Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 8: Một số vấn đề chung về hợp đồng dân sự Một số vấn đề riêng về hợp đồng thương mại 8.1. Một số vấn đề chung về hợp đồng dân sự Khái niệm, đặc điểm, phân loại Giao kết Thực hiện Trách nhiệm pháp lý 8.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hợp đồng dân sự 1. Sơ lược về pháp luật điều chỉnh hợp đồng dân sự ở Việt Nam _ 29.4.1991 Hội đồng nhà nước ban hành Pháp lệnh dân sự _ Đến 1995 Bị thay thế bởi Bộ luật dân sự được Quốc hội thông qua ngày 28.10.1995 và có hiệu lực từ ngày 1.7.1996 _ Ngày 14.6.2005, Quốc hội khóa 11 đã thông qua Bộ luật dân sự năm 2005, thay thế Bộ luật dân sự năm 1995 có hiệu lực từ ngày 1.1.2006 8.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hợp đồng dân sự 2. Khái niệm Theo quy định tại điều 388 BLDS: “Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự”.  Các bên,  Sự thỏa thuận,  Việc giao kết hợp đồng làm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự. Có 3 vấn đề cần làm rõ: 8.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hợp đồng dân sự 3. Đặc điểm  Chủ thể của hợp đồng: Gồm ít nhất là 2 bên  Ý chí của các bên: Phải thể hiện sự tự do ý chí và sự tự nguyện  Nội dung của hợp đồng: Các bên thỏa thuận  Mục đích của hợp đồng: Nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ nào đó. 8.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hợp đồng dân sự 4. Phân loại Căn cứ vào đặc điểm Hợp đồng song vụ Hợp đồng đơn vụ 8.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hợp đồng dân sự 4. Phân loại Căn cứ vào vị trí của quan hệ trong các hợp đồng Hợp đồng chính Hợp đồng phụ 8.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hợp đồng dân sự 4. Phân loại Căn cứ vào nội dung cụ thể:  HĐ mua bán tài sản  HĐ trao đổi tài sản  HĐ tặng cho tài sản  HĐ vay tài sản  HĐ thuê tài sản  HĐ mượn tài sản  HĐ dịch vụ  HĐ vận chuyển  HĐ gia công  HĐ gửi giữ  HĐ bảo hiểm  HĐ ủy quyền  Hứa thưởng và thi có giải. 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 1. Nguyên tắc  Tự do giao kết hợp đồng _ Phải xuất phát từ ý muốn chủ quan, sự thỏa thuận giữa các bên  Cần có sự tự do ý chí và thống nhất giữa các bên. Thể hiện ở 3 khía cạnh: • Tự do lựa chọn đối tác • Tự do xác lập nội dung hợp đồng • Tự do lựa chọn hình thức của hợp đồng 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 1. Nguyên tắc  Tự nguyện: Không có sự ép buộc  Bình đẳng: Sự bình đẳng trước pháp luật của các chủ thể  Thiện chí và hợp tác: Nhằm đạt được nguyện vọng của mình  Trung thực và ngay thẳng: Nhằm duy trì mối quan hệ, giải quyết các bất đồng quan điểm với hiệu quả cao nhất. 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 2. Chủ thể giao kết hợp đồng dân sự a) Chủ thể là cá nhân _ Cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ _ Cá nhân có năng lực hành vi dân sự không đầy đủ _ Cá nhân không có năng lực hành vi dân sự _ Cá nhân bị mất hành vi năng lực hành vi dân sự _ Cá nhân bị hạn chế năng lực hành vi. 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 2. Chủ thể giao kết hợp đồng dân sự a) Chủ thể là cá nhân Người đại diện theo pháp luật: • Cha mẹ đối với con chưa thành niên. • Người giám hộ đối với người được giám hộ. • Người được tòa án chỉ định đối với người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 2. Chủ thể giao kết hợp đồng dân sự b) Chủ thể là pháp nhân _ Năng lực PLDS của pháp nhân phát sinh từ thời điểm pháp nhân được thành lập và chấm dứt từ thời điểm chấm dứt pháp nhân. _ Pháp nhân tham gia các giao dịch dân sự thông qua người đại diện. Cơ sở pháp lý: + Điều 84 BLDS + Điều 100 BLDS 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 2. Chủ thể giao kết hợp đồng dân sự c) Một chủ thể khác Cơ sở pháp lý: Điều 106 BLDS, Điều 111 BLDS _ Hộ gia đình, tổ hợp tác, một số chủ thể không phải là cá nhân, không phải là pháp nhân có thể trở thành chủ thể của HDDS. _ Doanh nghiệp tư nhân: Theo Điều 141 luật Doanh nghiệp năm 2005 _ Văn phòng đại diện, chi nhánh,địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp: Theo Điều 37 luật Doanh nghiệp năm 2005 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 3. Thủ tục giao kết hợp đồng dân sự Gồm 2 bước:  Đề nghị giao kết hợp đồng: _ Theo quy định tại Điều 402 BLDS _ Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng: Do bên đề nghị ấn định. _ Các trường hợp được coi là đã nhận được giao kết hợp đồng + Đề nghị được chuyển đến nơi cư trú + Đề nghi được đưa vào thông tin chính thức của bên được đề nghị + Khi bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các phương thức khác. 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 3. Thủ tục giao kết hợp đồng dân sự Gồm 2 bước:  Đề nghị giao kết hợp đồng:  Chấp nhận giao kết hợp đồng. _ Chấp nhận giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị. _ Khi bên đề nghị có ấn định thời hạn trả lời 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 3. Thủ tục giao kết hợp đồng dân sự Gồm 2 bước:  Đề nghị giao kết hợp đồng:  Chấp nhận giao kết hợp đồng: _ Trường hợp thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng đến chậm vì lí do khách quan thì thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng vẫn có hiệu lực _ Khi các bên trực tiếp giao tiếp với nhau: ĐTDD hoặc các phương tiện khác... 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 4. Thời điểm giao kết hợp đồng dân sự _ Tùy từng hợp đồng mà thời điểm giao kết hợp đồng được xác định khác nhau _ Thời điểm giao kết hợp đồng: rất quan trọng, xác định được lúc nào hợp đồng được xem là có hiệu lực, thời điểm chuyển giao rủi ro.... _ Thông thường các bên có thể thỏa thuận _ Cơ sở pháp lý: Điều 404 BLDS 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 5. Địa điểm giao kết hợp đồng dân sự _ Cơ sở pháp lý: Điều 403 BLDS _ Địa điểm giao kết hợp đồng có ý nghĩa rất lớn trong trường hợp hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ khó hiểu. _ Được quy định tại K4 và K5 Điều 409 Bộ luật Dân sự 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 6. Nội dung của hợp đồng dân sự Nội dung của hợp đồng là những điều khoản mà các bên tham gia giao kết hợp đồng thỏa thuận xác lập nên sau khi đã tự do bàn bạc, thương lượng thỏa thuận. Xác định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia trong hợp đồng Quyết định tính khả thi của hợp đồng cũng như khả năng có hiệu lực pháp lý của hợp đồng Cơ sở pháp lý: Điều 402 BLDS 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 6. Nội dung của hợp đồng dân sự Có 3 loại điều khoản Điều khoản chủ yếu Điều khoản thường lệ Điều khoản tùy nghi 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 7. Hình thức của hợp đồng dân sự Hình thức của hợp đồng là nơi ghi nhận các quyền và nghĩ vụ của chủ thể trong hợp đồng đó. Cơ sở pháp lý: Điều 401 BLDS Rất đa dạng, vì vậy mà các bên có thể lựa chọn một hình thức thích hợp với nhu cầu và khả năng của mình. 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 7. Hình thức của hợp đồng dân sự Hình thức hợp đồng bằng lời nói Hình thức giao kết hợp đồng bằng hành vi cụ thể Hình thức hợp đồng bằng văn bản 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 8. Hiệu lực của hợp đồng dân sự a) Thời điểm hợp đồng dân sự có hiệu lực Theo quy định tại điều 405 BLDS thì: Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Trường hợp pháp luật có quy định riêng về thời điểm có hiệu lực của từng hợp đồng cụ thể thì phải tuân theo quy định cụ thể đó. 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 8. Hiệu lực của hợp đồng dân sự b) Điều kiện để hợp đồng dân sự có hiệu lực _ Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự cũng áp dụng cho hợp đồng dân sự. _ Cơ sở pháp lý: Điều 122 BLDS 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 8. Hiệu lực của hợp đồng dân sự b) Điều kiện để hợp đồng dân sự có hiệu lực Có 4 loại điều kiện để hợp đồng có hiệu lực:  Điều kiện về chủ thể hợp đồng  Điều kiện về nội dung hợp đồng  Điều kiện về ý chí của chủ thể trong hợp đồng  Điều kiện về hình thức hợp đồng ( không bắt buộc). 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 8. Hiệu lực của hợp đồng dân sự c) Hợp đồng dân sự vô hiệu và hậu quả pháp lý của hợp đồng dân sự vô hiệu. Hợp đồng dân sự vô hiệu là các bên trong hợp đồng không bị ràng buộc bởi những quyền và nghĩa vụ mà họ đã thỏa thuận. Vì những quyền và nghĩa vụ này không có giá trị pháp lý. 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 8. Hiệu lực của hợp đồng dân sự c) Hợp đồng dân sự vô hiệu và hậu quả pháp lý của hợp đồng dân sự vô hiệu. Vô hiệu từng phần Vô hiệu toàn bộ Có phần bị vô hiệu nhưng phần làm vô hiệu này không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của phần còn lại của hợp đồng. Toàn bộ hợp đồng không đáp ứng điều kiện có hiệu lực của hợp đồng nên cả hợp đồng bị vô hiệu. 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 8. Hiệu lực của hợp đồng dân sự d) Các trường hợp vô hiệu của hợp đồng dân sự: _ Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được. Cơ sở pháp lý: Điều 411 BLDS _ Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội Cơ sở pháp lý: Điều 128 BLDS _ Hợp đồng vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện. Cơ sở pháp lý: Điều 130 BLDS 8.1.2. Giao kết hợp đồng dân sự 8. Hiệu lực của hợp đồng dân sự d) Các trường hợp vô hiệu của hợp đồng dân sự: _ Hợp đồng vô hiệu do bị nhằm lẫn Cơ sở pháp lý: Điều 131 BLDS _ Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa. Cơ sở pháp lý: Điều 132 BLDS _ Hợp đồng vô hiệu do người xác lâp không thể nhận thức và làm chủ hành vi của mình Cơ sở pháp lý: Điều 133 BLDS _ Hợp đồng vô hiệu không tuân thủ quy định về hình thức Cơ sở pháp lý: Điều 134 BLDS 8.1.3. Thực hiện hợp đồng dân sự 1. Khái niệm thực hiện hợp đồng dân sự Thực hiện hợp đồng là việc các bên tiến hành các hành vi mà mỗi một bên tham gia hợp đồng phải thực hiện nhằm đáp ứng những quyền tương ứng của phái bên kia. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng. 8.1.3. Thực hiện hợp đồng dân sự 2. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng dân sự Nguyên tắc thực hiện hợp đồng là những yêu cầu mà các bên tham gia giao kết phải tuân thủ nhằm bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của bên kia được thực hiện trong thực tế. Cơ sở pháp lý: Điều 412 BLDS 8.1.3. Thực hiện hợp đồng dân sự 2. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng dân sự Có 3 nguyên tắc  Thực hiện đúng hợp đồng đã cam kết  Thực hiện hợp đồng một các trung thực theo tinh thần hợp tác, có lợi nhất cho các bên, đảm bảo tin cậy lẫn nhau.  Thực hiện hợp đồng không xâm hại đến lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích của người khác. 8.1.3. Thực hiện hợp đồng dân sự 3. Các hình thức thực hiện hợp đồng dân sự Có 3 hình thức  Thực hiện hợp đồng đơn vụ  Thực hiện hợp đồng song vụ  Thực hiện hợp đồng vì lợi ích của người thứ 3 8.1.3. Thực hiện hợp đồng dân sự 4. Những nội dung của việc thực hiện hợp đồng dân sự Là hành vi của các bên thực hiện đúng những thỏa thuận trong hợp đồng. Một số nội dung chủ yếu: _ Thực hiện đúng hợp đồng về đối tượng _ Thực hiện đúng hợp đồng về số lượng _ Thực hiện đúng hợp đồng về chất lượng _ Thực hiện đúng hợp đồng về giá cả, phương thức thanh toán. _ Thực hiện đúng hợp đồng về thời gian _ Thực hiện đúng hợp đồng về địa điểm... 8.1.3. Thực hiện hợp đồng dân sự 5. Sửa đổi, hủy bỏ, chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự. a) Sửa đổi hợp đồng dân sự _ Với tinh thần hoàn toàn tự nguyện, trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xuất hiện những tình huống mới, các bên có thể thỏa thuận sữa đổi bất kỳ nội dung nào của hợp đồng. Lưu ý: Sửa đổi không làm thay đổi bản chất của hợp đồng. 8.1.3. Thực hiện hợp đồng dân sự 5. Sửa đổi, hủy bỏ, chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự. b) Hủy bỏ hợp đồng dân sự _ Hủy bỏ hợp đồng là việc chấm dứt thực hiện hợp đồng theo ý chí của một bên khi hợp đồng chưa hoàn thành, có thể hủy toàn bộ hoặc một phần của hợp đồng. Cơ sở pháp lý: Điều 425 BLDS _ Các bên có thể tự mình hủy hợp đồng với những điều kiện do pháp luật quy định mà không cần đến tòa án. 8.1.3. Thực hiện hợp đồng dân sự 5. Sửa đổi, hủy bỏ, chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự. c) Chấm dứt hợp đồng dân sự _ Chấm dứt hợp đồng là việc kết thúc hiệu lực của hợp đồng. Cơ sở pháp lý: Điều 424 BLDS Lưu ý: Việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng là có hậu quả pháp lý khác nhau. 8.1.3. Thực hiện hợp đồng dân sự 6. Những biện pháp bảo đảm hợp đồng dân sự a) Ý nghĩa _ Xác lập và thực hiện hợp đồng dựa vào sự tự nguyện và tự giác giữa các bên. _ Không bảo đảm được quyền lợi của người có quyền => Pháp luật cho phép các bên có thể thỏa thuận, đặt ra các biện pháp bảo đảm việc giao kết hợp đồng và thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng. 8.1.3. Thực hiện hợp đồng dân sự 6. Những biện pháp bảo đảm hợp đồng dân sự * Đặc điểm _ Tính chất: Bổ sung cho nghĩa vụ trong hợp đồng. _ Mục đích: Nâng cao trách nhiệm của các bên trong quan hệ hợp đồng. _ Đối tượng: Những lợi ích vật chất _ Phạm vi: Không vượt quá phạm vi nghĩa vụ đã được xác định _ Trong kinh doanh, thương mại được áp dụng khi có sự vi phạm nghĩa vụ _ Có sự thỏa thuận giữa các bên 8.1.3. Thực hiện hợp đồng dân sự 6. Những biện pháp bảo đảm hợp đồng dân sự b) Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng _ Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự + Cầm cố tài sản + Thế chấp tài sản + Bảo lãnh + Ký quỹ + Đặt cọc + Ký cược + Tín chấp Kinh doanh, thương mại 8.1.4. Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng dân sự 1. Khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa • Khái niệm: Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng là một loại trách nhiệm dân sự do PL quy định về những hậu quả bất lợi mà bên vi phạm hợp đồng phải gánh chịu đối với bên bị vi phạm. • Đặc điểm _ Áp dụng khi có hành vi vi phạm hợp đồng _ Đó là những hậu quả bất lợi cho bên vi phạm _ Trách nhiệm liên quan đến tài sản (chủ yếu) Trách nhiệm vật chất do vi phạm hợp đồng 8.1.4. Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng dân sự 1. Khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa • Ý nghĩa: _ Đảm bảo các bên thực hiện đúng và nghiêm chỉnh hợp đồng; _ Có tác dụng khôi phục lợi ích về tài sản cho bên vi phạm; _ Bảo vệ quyền và lợi ích của các chủ thể khi tham gia quan hệ hợp đồng; _ Bảo vệ lợi ích của bên vi phạm. 8.1.4. Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng dân sự 2. Các nguyên tắc áp dụng Cơ sở pháp lý: Điều 302 BLDS 3. Một số hình thức trách nhiệm Thực hiện đúng nghĩa vụ hợp đồng Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hợp đồng Bồi thường thiệt hại Chịu phạt vi phạm hợp đồng 8.2. Một số vấn đề riêng về hợp đồng thương mại Khái niệm, phân loại hợp đồng thương mại. Một số vấn đề khác của hợp đồng thương mại. 8.2.1. Khái niệm, phân loại HĐTM 1. Sơ lược về pháp luật điều chỉnh hợp đồng thương mại Luật Dân sự Luật Thương mại Văn bản điều chỉnh chung Văn bản điều chỉnh chuyên ngành 8.2.1. Khái niệm, phân loại HĐTM 2. Khái niệm hợp đồng thương mại Những hợp đồng chịu sự chi phối của Luật Thương mại là “hợp đồng thương mại”. Cơ sở pháp lý: Điều 1 và khoản 1 Điều 3 Luật thương mại năm 2005. Hợp đồng thương mại là sự thỏa thuận giữa các bên để thực hiện hợp đồng thương mại. Tiêu chí HĐ Dân sự HĐ Thương mại Pháp luật được áp dụng _ Bộ luật Dân sự _ Bộ luật Dân sự _ Bộ luật Thương mại Chủ thể _ Tất cả các chủ thể có năng lực hành vi dân sự hoặc đáp ứng theo nhu cầu của BLDS _ Thương nhân với thương nhân _ Thương nhân với một bên không nhằm mục đích sinh lợi nếu bên đó chọn Luật Thương mại để áp dụng. Mục đích _ Không có mục đích sinh lợi _ Có mục đích sinh lợi nhưng không phải do thương nhân thực hiện _ Sinh lợi ít nhất đối với 1 bên Hình thức _ Lời nói _ Văn bản _Hành vi cụ thể _ Lời nói _ Văn bản _Hành vi cụ thể 8.2.1. Khái niệm, phân loại HĐTM Mua bán hàng hóa Cung ứng dịch vụ Đầu tư Xúc tiến thương mại Các hoạt động trung gian thương mại Các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. * Các hoạt động thương mại 8.2.2. Một số vấn đề khác của hợp đồng thương mại Hình thức Nguyên tắc Các chế tài Giải quyết tranh chấp 8.2.2. Một số vấn đề khác của hợp đồng thương mại 1. Hình thức của hợp đồng thương mại _ Đa dạng, các bên có thể lựa chọn hình thức thích hợp với nhu cầu và khả năng của mình. _ Phải bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. Cơ sở pháp lý: Điều 3 và Điều 15 Luật Thương mại 8.2.2. Một số vấn đề khác của hợp đồng thương mại 1. Nguyên tắc áp dụng thói quen và tạp quán trong hợp đồng thương mại Cơ sở pháp lý: _ Điều 3 BLDS _ Khoản 4 Điều 759 BLDS _ Điều 409 BLDS _ Khoản 2 Điều 5 Luật Thương mại _ Điều 12 Luật Thương mại _ Điều 3 Luật Thương mại Có ý nghĩa quan trọng và được áp dụng phổ biến. 8.2.2. Một số vấn đề khác của hợp đồng thương mại _ Cơ sở pháp lý: + Điều 292 Luật Thương mại + Điều 294 Luật Thương mại 3. Các chế tài trong thương mại 8.2.2. Một số vấn đề khác của hợp đồng thương mại 3. Các chế tài trong thương mại Buộc thực hiện đúng hợp đồng Phạt vi phạm Bồi thường thiệt hại Tạm ngừng thực hiện hợp đồng Đình chỉ thực hiện hợp đồng Hủy bỏ hợp đồng 8.2.2. Một số vấn đề khác của hợp đồng thương mại 4. Giải quyết tranh chấp thương mại Theo quy định tại Điều 317 Luật thương mại: _ Thương lượng giữa các bên; _ Hòa giải giữa các bên; _ Giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án. Các chủ thể có thể tự do lựa chọn các hình thức và không bị bắt buộc.