Là hệ thống thống nhất các phương tiện
pháp lý đặc thù có mối quan hệ mật thiết,
tác động lẫn nhau (quy phạm pháp luật,
quyết định áp dụng quy phạm pháp luật,
quan hệ pháp luật, hành vi thực hiện quyền
và nghĩa vụ pháp lý), nhờ đó thực hiện sự
tác động có hiệu quả của pháp luật lên các
quan hệ xã hội nhằm thiết lập trật tự pháp
luật và tạo điều kiện cho các quan hệ xã hội
phát triển theo những mục tiêu, yêu cầu của
pháp luật
63 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật học - Cơ chế điều chỉnh pháp luật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cơ chế điều chỉnh pháp luật
Là hệ thống thống nhất các phương tiện
pháp lý đặc thù có mối quan hệ mật thiết,
tác động lẫn nhau (quy phạm pháp luật,
quyết định áp dụng quy phạm pháp luật,
quan hệ pháp luật, hành vi thực hiện quyền
và nghĩa vụ pháp lý), nhờ đó thực hiện sự
tác động có hiệu quả của pháp luật lên các
quan hệ xã hội nhằm thiết lập trật tự pháp
luật và tạo điều kiện cho các quan hệ xã hội
phát triển theo những mục tiêu, yêu cầu của
pháp luật.
Các giai đoạn của
Cơ chế điều chỉnh pháp luật
1. Định ra quy phạm pháp luật
2. Áp dụng pháp luật (không bắt buộc)
3. Hình thành các quan hệ pháp luật
4. Hành vi thực tế thực hiện quyền và nghĩa vụ
pháp lý của các chủ thể
Các yếu tố của
Cơ chế điều chỉnh pháp luật
1. Quy phạm pháp luật
2. Quyết định áp dụng pháp luật (không bắt
buộc)
3. Quan hệ pháp luật
4. Hành vi thực tế thực hiện quyền và nghĩa vụ
pháp lý của các chủ thể
Quy phạm
Quy ph¹m lµ quy t¾c hµnh vi mang tÝnh
chÊt chung, thÓ hiÖn nh lµ nhng khu«n
mÉu chung, quy t¾c xö sù chung cña con
ngêi trong nhng tinh huèng, hoµn c¶nh cô
thÓ cña ®êi sèng thùc tÕ.
Phân loại quy phạm
Quy phạm kỹ thuật là quy tắc tác động
(tương tác) của con người đối với các lực
lượng tự nhiên, các khách thể của tự nhiên,
kỹ thuật, công cụ, phương tiện lao động.
Quy phạm xã hội là quy tắc hành vi, điều
chỉnh các quan hệ xã hội giữa con người với
nhau và các tổ chức của họ.
Các quy phạm xã hội tiêu biểu
1. Tập quán là nhưng cách xử sự trong sinh hoạt
thường ngày đã trở thành thói quen, thành nếp
sống của một cộng đồng hoặc của toàn xã hội.
2. Phong tục là một loại tập quán đã lan rộng, đã ăn
sâu hơn vào đời sống xã hội. Phong tục cũng là
nhưng khuôn mẫu ứng xử, nhưng mức độ, tính
chất bắt buộc cao hơn so với tập quán.
Các quy phạm xã hội tiêu biểu
3. Luật tục là những tập quán, phong tục tồn tại dưới
dạng truyền khẩu và thành văn, là hệ thống những quy
tắc xử sự điều chỉnh mọi mặt của đời sống cộng đồng.
So sánh với những tập quán, phong tục bình thường:
luật tục không phải là tổng hợp mọi phong tục, tập
quán mà chỉ bao gồm những phong tục, tập quán mang
tính cộng đồng, mang tính bắt buộc.
Các quy phạm xã hội tiêu biểu
4. Dạo đức theo nghĩa phổ quát nhất là nhưng quan niệm,
nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội về điều thiện,
điều ác, về danh dự, lương tâm, lẽ công bằng
5. Các quy phạm của các tổ chức xã hội là nhưng quy tắc
xử sự do các tổ chức xã hội đặt ra, dùng để điều chỉnh
các quan hệ xã hội giưa các thành viên của tổ chức đó.
6. Quy phạm tôn giáo do các tổ chức tôn giáo đặt ra dùng
để điều chỉnh các quan hệ xã hội giữa những người
tham gia các tổ chức tôn giáo đó.
Các quy phạm xã hội tiêu biểu
7. Quy phạm của các cộng đồng dân cư là nhung
quy tắc xử sự do các tổ chức của các cộng đồng
dân cư xây dựng nên, nhằm để điều chỉnh các mối
quan hệ xã hội phát sinh trong đời sống của cộng
đồng.
8. Quy phạm pháp luật
Quy phạm pháp luật
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự (quy tắc
hành vi) do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, có
tính bắt buộc chung, thể hiện ý chí nhà nước,
được nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm điều
chỉnh các quan hệ xã hội.
June 12, 2014 11
Đặc điểm của QPPL
1. Đặc điểm chung với quy phạm xã hội:
chứa đựng các quy tắc xử sự chung
được thể hiện nhiều lần trong cuộc sống
2. Đặc điểm riêng:
Quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận, đảm bảo thực hiện bằng
sức mạnh cưỡng chế nhà nước;
Quy phạm pháp luật có tính bắt buộc
chung;
Quy phạm pháp luật vừa mang tính xã hội,
vừa mang tính giai cấp;
Quy phạm pháp luật được thể hiện dưới
hình thức văn bản quy phạm pháp luật do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
June 12, 2014 12
2. CƠ CẤU CỦA QPPL
1.GIẢ ĐỊNH
2.QUY ĐỊNH
3.CHẾ TÀI
June 12, 2014 13
2. CƠ CẤU CỦA QPPL-
Giả định
Nêu những hoàn cảnh có thể
xảy ra trong cuộc sống mà cá
nhân, tổ chức có thể gặp phải
và cần phải xử sự theo yêu cầu
của pháp luật.
June 12, 2014 14
2. CƠ CẤU CỦA QPPL-
Quy định
Nêu cách xử sự nhà nước
yêu cầu tổ chức, cá nhân
phải thực hiện khi ở vào
hoàn cảnh, điều kiện, tình
huống mà phần giả định đã
nêu.
June 12, 2014 15
2. CƠ CẤU CỦA QPPL-
Chế tài
Nêu những hậu quả bất lợi mà nhà
nước áp dụng đối với chủ thể có hành
vi vi phạm các yêu cầu của bộ phận
quy định của QPPL.
June 12, 2014 16
CÁCH THỨC THỂ HIỆN 1 QPPL
QPPL được thể hiện thông qua điều khoản
của văn bản QPPL;
Một điều luật: chứa 1 QPPL hoặc nhiều
QPPL;
Một QPPL được chứa trong 1 điều luật
hoặc nhiều điều luật;
Trật tự của các bộ phận có thể được sắp
xếp không giống nhau ở các điều luật
khác nhau.
June 12, 2014 17
Ví dụ về phân tích QPPL
1. Công dân có quyền tự do kinh
doanh
Giả định Quy định
theo quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền và tịch thu xe đối với người
đua
Chế tài Giả định
xe trái phép mà chống người thi
hành công vụ nhưng chưa đến mức
truy cứu trách nhiệm hình sự.
Văn bản quy phạm pháp luật
Khái niệm:
VBQPPL là hình thức thể hiện
các quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền
(hoặc cá nhận, tổ chức được
nhà nước trao quyền) ban
hành theo thủ tục pháp lý
nhất định, trong đó quy định
những quy tắc xử sự có tính
bắt buộc chung đối với tất cả
các chủ thể pháp luật , được
áp dụng nhiều lần trong đời
sống
Đặc điểm của VBQPPL
Là văn bản do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành
Có chứa đựng các quy tắc xử sự
chung (QPPL)
Được áp dụng nhiều lần trong cuộc
sống, được áp dụng trong mọi
trường hợp khi có sự kiện pháp lý
xảy ra.
Tên gọi, nội dung và trình tự ban
hành các loại VBQPPL được quy
định cụ thể trong pháp luật
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Việt Nam
Căn cứ:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
2008
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân 2004
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Việt Nam
1. Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội.
2. Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội.
3. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
4. Nghị định của Chính phủ.
5. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
6. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân
tối cao, Thông tư của Chánh án Toà án nhân dân tối
cao.
7. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao.
8. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
9. Quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước.
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Việt Nam
10. Nghị quyết liên tịch giữa Uỷ ban thường vụ
Quốc hội hoặc giữa Chính phủ với cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
11. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Toà án
nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ.
12. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
13. Quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân.
Hiệu lực của VBQPPL
Hiệu lực của van bản quy phạm pháp luật là giới
hạn về thời gian, không gian (theo lãnh thổ), về đối
tượng thi hành mà van bản quy phạm pháp luật đó
tác động tới.
Hiệu lực theo thời gian
Hiệu lực theo thời gian là
khoảng thời gian có hiệu
lực của van bản quy phạm
pháp luật, là thời điểm bắt
đầu và chấm dứt hiệu lực
của van bản quy phạm pháp
luật.
Hiệu lực theo thời gian
Cách xác định thời điểm bắt đầu có hiệu lực:
- Văn bản quy phạm pháp luật xác định cụ thể thời điểm.
- Thời điểm công bố văn bản.
- Sau thời điểm công bố văn bản một thời gian nhất định.
Cách xác định thời điểm chấm dứt hiệu lực:
- Văn bản quy phạm pháp luật xác định cụ thể thời điểm
- Bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền huỷ bỏ, bãi bỏ hoặc thay
thế bằng văn bản khác
Hiệu lực theo thời gian
Van bản có hiệu lực hồi tố: có hiệu lực trở về thời điểm
trước khi van bản có hiệu lực?
- Nguyên tắc chung: pháp luật không có hiệu lực hồi tố
- Không được quy định hiệu lực hồi tố:
+ Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào
thời điểm thực hiện hành vi đó pháp luật không quy định trách
nhiệm pháp lý;
+ Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn.
+ Có lợi cho các cá nhân và phù hợp với thực tiễn xã hội, đạo
đức xã hội.
Hiệu lực theo không gian
Hiệu lực theo không gian
của văn bản quy phạm pháp
luật là giới hạn phạm vi lãnh
thổ mà văn bản đó có hiệu
lực.
Hiệu lực theo không gian
- Văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà
nước trung ương có hiệu lực trong phạm vi cả
nước.
- Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân có hiệu lực trong phạm vi
địa phương.
Hiệu lực theo đối tượng thi hành
Đối tượng thi hành của
VBQPPL bao gồm các c¸
nh©n, tæ chøc thuéc ®èi tîng
®iÒu chØnh cña v¨n b¶n quy
ph¹m ph¸p luËt ®ã.
Thực hiện pháp luật
Thực hiện pháp luật là một quá trinh hoạt động
có mục đích làm cho nhưng quy định của pháp
luật đi vào cuộc sống, trở thành nhưng hành vi
thực tế hợp pháp của các chủ thể pháp luật.
Các hinh thức thực hiện pháp luật
Tuân thủ pháp luật (xử sự thụ động) : các chủ
thể pháp luật kiềm chế không tiến hành nhưng
hoạt động mà pháp luật cấm.
Thi hành (chấp hành) pháp luật : các chủ thể
pháp luật thực hiện nghĩa vụ pháp lý của minh
bằng hành động tích cực (pháp luật buộc phải
làm).
Các hinh thức thực hiện pháp luật
Sử dụng pháp luật : các chủ thể pháp luật thực hiện
quyền chủ thể của minh (thực hiện nhưng hành vi mà
pháp luật cho phép).
áp dụng pháp luật: Nhà nước thông qua các cơ quan
nhà nước (người) có thẩm quyền tổ chức cho các chủ
thể pháp luật thực hiện nhưng quy định của pháp luật,
hoặc tự minh can cứ vào các quy định của pháp luật ra
các quyết định áp dụng pháp luật vào trong nhưng
trường hợp cụ thể của đời sống xã hội.
Quan hệ pháp luật
Quan hệ pháp luật là hinh thức pháp lý của các
quan hệ xã hội, xuất hiện trên cơ sở sự điều
chỉnh của các quy phạm pháp luật và các sự
kiện pháp lý tương ứng, trong đó các bên tham
gia có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định,
được nhà nước đảm bảo và bảo vệ.
Dặc điểm của QHPL
1. Quy phạm pháp luật là cơ sở của quan hệ pháp luật.
2. Quan hệ pháp luật mang tính ý chí.
3. Quan hệ pháp luật thuộc kiến trúc thượng tầng.
4. Các bên tham gia quan hệ pháp luật có các quyền và
nghĩa vụ pháp lý.
5. Quan hệ pháp luật có tính xác định, cụ thể.
6. Quan hệ pháp luật được nhà nước bảo đảm và bảo
vệ.
CẤU TRÚC (THÀNH PHẦN) CỦA
QUAN HỆ PHÁP LUẬT
1. Chủ thể của quan hệ pháp luật
2. Nội dung của quan hệ pháp luật
3. Khách thể của quan hệ pháp luật
Chủ thể của quan hệ pháp luật
Chủ thể pháp luật là nhưng cá nhân, tổ chức
có khả nang trở thành chủ thể của quan hệ pháp
luật, có nhưng quyền và nghĩa vụ pháp lý trên
cơ sở của quy phạm pháp luật.
Chủ thể quan hệ pháp luật là nhưng bên tham
gia quan hệ pháp luật, có các quyền chủ thể và
nghĩa vụ pháp lý theo quy định pháp luật.
Chủ thể của quan hệ pháp luật
Nang lực chủ thể bao gồm hai yếu tố: nang lực pháp
luật và nang lực hành vi.
- Nang lực pháp luật là nang lực (khả nang) do quy
phạm pháp luật quy định của chủ thể có các quyền chủ
thể và các nghĩa vụ pháp lý để trở thành các chủ thể
(các bên tham gia) quan hệ pháp luật.
- Nang lực hành vi là nang lực (khả nang) của chủ thể
bằng chính hành vi của minh để xác lập và thực hiện
các quyền và nghĩa vụ pháp lý, tham gia vào các quan
hệ pháp luật.
Chủ thể của quan hệ pháp luật
- Nang lực pháp luật và nang lực hành vi của cá nhân
không phải là thuộc tính tự nhiên của con người mà
xuất hiện trên cơ sở quy định của pháp luật, phụ thuộc
vào ý chí nhà nước trong từng giai đoạn phát triển của
xã hội.
- Trong xã hội hiện đại, phạm vi chủ thể và khối lượng
nang lực chủ thể ngày càng mở rộng.
- Nang lực pháp luật là tiền đề cho nang lực hành vi,
nang lực pháp luật là điều kiện cần, nang lực hành vi
là điều kiện đủ để cho cá nhân, tổ chức có thể tham gia
vào quan hệ pháp luật.
Các loại chủ thể quan hệ pháp luật
- Cá nhân: công dân, người nước ngoài,
người không có quốc tịch.
- Tổ chức
Nội dung của quan hệ pháp luật
QuyÒn ph¸p lý chñ thÓ lµ kh¶ nang xö sù (hµnh vi) cña
c¸c chñ thÓ quan hÖ ph¸p luËt ®îc quy ph¹m ph¸p luËt
quy ®Þnh vµ ®îc nhµ níc ®¶m b¶o thùc hiÖn.
- Chñ thÓ cã kh¶ nang ®îc hµnh ®éng trong khu«n
khæ do quy ph¹m ph¸p luËt x¸c ®Þnh tríc (®îc quyÒn
thùc hiÖn nh÷ng hµnh vi mµ ph¸p luËt cho phÐp);
- Chñ thÓ cã kh¶ nang yªu cÇu bªn kia cña quan hÖ
ph¸p luËt thùc hiÖn nghÜa vô cña hä;
- Chñ thÓ cã kh¶ nang yªu cÇu c¬ quan nhµ níc cã
thÈm quyÒn thùc hiÖn sù cìng chÕ cÇn thiÕt ®èi víi
bªn kia ®Ó hä thùc hiÖn nghÜa vô trong trêng hîp
quyÒn chñ thÓ cña m×nh bÞ bªn kia vi ph¹m.
Nội dung của quan hệ pháp luật
Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể quan hệ pháp luật là hành vi xử sự bắt buộc
được quy phạm pháp luật quy định trước, mà một bên của quan hệ pháp
luật đó phải thực hiện nhằm đáp ứng quyền của các chủ thể khác.
- Phải thực hiện nhưng hành vi nhất định theo quy định của quy phạm
pháp luật tương ứng nhằm đáp ứng quyền của các chủ thể khác;
- Phải kiềm chế không thực hiện một số hành vi nhất định theo quy định
pháp luật (tự kiềm chế không thực hiện những hành vi bị cấm);
- Phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện các quy định của
pháp luật. Nghĩa vụ pháp lý sẽ được đảm bảo thực hiện bằng sự
cưỡng chế của nhà nước nếu chủ thể không tự nguyện thực hiện.
Khách thể của quan hệ pháp luật
Khách thể quan hệ pháp luật là nhung gi mà các bên mong
muốn đạt được khi tham gia vào các quan hệ pháp luật, là
cái mà quan hệ pháp luật hướng tới, tác động tới, đó là
nhung lợi ích vật chất, chính trị, tinh thần.
- Tài sản vật chất, tiền, vàng, bạc, đá quý, nhà ở, xe máy, các
loại hàng hoá khác...
- Sản phẩm của sáng tạo tinh thần
- Nhung lợi ích phi vật chất như âm nhạc, cuộc sống, sức
khoẻ, danh dự, nhân phẩm...
- Hành vi của các chủ thể quan hệ pháp luật.
NHƯNG ĐIỀU KIỆN (CAN CỨ) PHÁT SINH,
THAY ĐỔI, CHẤM DỨT QUAN HỆ PHÁP
LUẬT
1. Quy phạm pháp luật
2. Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật
3. Sự kiện pháp lý
Nhưng điều kiện (cAn cứ) phát sinh, thay đổi,
chấm dứt quan hệ pháp luật
Sù kiÖn ph¸p lý lµ nhung hoµn c¶nh, tinh
huèng, ®iÒu kiÖn cña ®êi sèng thùc tÕ, ®-
îc ghi nhËn trong phÇn gi¶ ®Þnh cña c¸c
quy ph¹m ph¸p luËt mµ nhµ lµm luËt g¾n
víi sù ph¸t sinh, thay ®æi vµ chÊm døt
quan hÖ ph¸p luËt cô thÓ khi chóng x¶y ra.
NHƯNG ĐIỀU KIỆN (CAN CỨ) PHÁT SINH,
THAY ĐỔI, CHẤM DỨT QUAN HỆ PHÁP
LUẬT
Hành vi là nhung sự kiện xuất hiện phụ thuộc
vào ý chí của con người và sự hiện diện của
chúng đưa đến nhung hậu quả pháp lý nhất
định theo quy định của pháp luật.
- Hành vi hợp pháp
- Hành vi bất hợp pháp
NHƯNG ĐIỀU KIỆN (CAN CỨ) PHÁT SINH,
THAY ĐỔI, CHẤM DỨT QUAN HỆ PHÁP
LUẬT
Sự biến là sự kiện khách quan xảy ra không phụ thuộc
vào ý chí con người nhưng trong nhung trường hợp
nhất định, nhà làm luật cũng gắn với sự phát sinh,
thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật cụ thể.
Sự biến tuyệt đối xảy ra trong thiên nhiên, hoàn
toàn không phụ thuộc vào ý muốn con người: động
đất, bão lụt, sét đánh, núi lửa, bão từ.
Sự biến tương đối xảy ra do hành vi con người thực
hiện nhưng hậu quả xảy ra lại không phụ thuộc vào
ý muốn của chủ thể tham gia và làm phát sinh hậu
quả pháp lý
Phân loại
Theo dấu hiệu hậu quả pháp lý của sự kiện pháp lý, có
thể phân thành:
1. Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật.
2. Sự kiến pháp lý làm thay đổi quan hệ pháp luật.
3. Sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật.
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm
pháp lý
Vi phạm Pháp luật
Trách nhiệm pháp lý
VI PHẠM PL
• Khái niệm vi phạm pháp
luật: là hành vi (hành động
hay không hành động), trái
pháp luật, có lỗi, do chủ thể
có năng lực trách nhiệm
pháp lý thực hiện, xâm hại
hoặc đe dọa xâm hại các
quan hệ xã hội được pháp
luật bảo vệ.
Dấu hiệu Vi phạm pháp luật
1. Hành vi xác định của con
người
2. Trái pháp luật
3. Có lỗi
4. Do chủ thể có năng lực trách
nhiệm pháp lý thực hiện
Lỗi cố ý
1. Người vi phạm nhận thức rừ hành vi của mỡnh là
nguy hiểm cho xó hội, thấy trước hậu quả của hành vi
đú và mong muốn hậu quả xảy ra;
2. Người vi phạm nhận thức rừ hành vi của mỡnh là
nguy hiểm cho xó hội, thấy trước hậu quả của hành vi
đú cú thể xẩy ra, tuy khụng mong muốn nhưng vẫn cú
ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra.
Lỗi vô ý
1. Người vi phạm tuy thấy trước hành vi của mình
có thể gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội,
nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không xẩy ra
hoặc có thể ngăn ngừa được;
2. Người vi phạm không thấy trước hành vi của
mình có thể gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội,
mặc dù phải thấy trước và có thể thấy trước hậu
quả đó.
Phân loại VPPL
VPPL
VPPL
Hình sự
VPPL
Hành chính
VPPL
Kỷ luật
VPPL
Dân sự
PHÂN LOẠI VI PHẠM PHÁP LUẬT
• Vi phạm hình sự (còn gọi là tội phạm): là hành vi trái pháp
luật, có lỗi, nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong Bộ luật
Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện.
• Vi phạm hành chính: là hành vi trái pháp luật, có lỗi, nhưng
mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn so với tội phạm, xâm
hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật hành chính quy định.
• Vi phạm kỷ luật: là những hành vi vi phạm kỷ luật của cơ
quan nhà nước do cán bộ, cơng chức, viên chức nhà nước thực
hiện.
• Vi phạm dân sự: là hành vi xâm hại tới quan hệ tài sản và
quan hệ nhân thân do phápä luật dân sự quy định.
III. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
Khái niệm
Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi mà người
(cá nhân, tổ chức) thực hiện hành vi vi phạm
pháp luật phải gánh chịu. Theo đó, cơ quan nhà
nước (người có thẩm quyền) áp dụng các biện
pháp cưỡng chế cần thiết đối với người vi phạm
pháp luật.
Đặc điểm của TNPL
– Cơ sở thực tế của trách nhiệm pháp lý là vi phạm
pháp luật.
– Cơ sở pháp lý của trách nhiệm pháp lý là văn bản
áp dụng pháp luật có hiệu lực của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền.
– Trách nhiệm pháp lý liên quan mật thiết với cưỡng
chế Nhà nước.
Trách nhiệm hình sự
Các hình phạt (Điều 28 BLHS 1999)
1. Hình phạt chính bao gồm:
• A) Cảnh cáo;
• B) Phạt tiền;
• C) Cải tạo không giam giữ;
• D) Trục xuất;
• Đ) Tù có thời hạn;
• E) Tù chung thân;
• G) Tử hình.
Trách nhiệm hình sự
Các hình phạt (Điều 28 BLHS 1999)
2. Hình phạt bổ sung bao gồm:
• A) Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm
công việc nhất định;
• B) Cấm cư trú;
• C) Quản chế;
• D) Tước một số quyền công dân;
• Đ) Tịch thu tài sản;
• E) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính;
• G) Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
Trách nhiệm hành chính
Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính
(Điều 12 Pháp lệnh XLVPHC 2002)
1. Hình thức xử phạt chính:
• A) Cảnh cáo;
• B) Phạt tiền.
• C) Trục xuất (đối với người nước ngoài)
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
• A) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành
nghề;
• B) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi
phạm hành chính.
• C) Trục xuất (đối với người nước ngoài): khi không áp
dụng là HTXP chính
Trách nhiệm kỷ luật
Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức
(Luật Cán bộ, công chức 2008)
Điều 78. Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ
• a) Khiển trách;
• b) Cảnh cáo;
• c) Cách chức;
• d) Bãi nhiệm.
Trách nhiệm kỷ luật
Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức
(Luật Cán bộ, công chức 2008)
Điều 79. Các hình thức kỷ luật đối với công chức
• a) Khiển trách;
• b) Cảnh cáo;
• c) Hạ bậc lương;
• d) Giáng chức;
• đ) Cách chức;
• e) Buộc thôi việc.
Trách nhiệm dân sự
(Bộ luật Dân sự 2005)
- Chấm dứt việc thực hiện
- Khôi phục tình trạng ban đầu
- Bồi thường thiệt hại
+ Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về vật chất là trách nhiệm bù
đắp tổn thất vật chất thực tế, tính được thành tiền do bên vi
phạm gây ra, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí hợp lý để
ngăn chặn, hạn chế, khắc phục thiệt hại, thu nhập thực tế bị
mất hoặc bị giảm sút.
+ Người gây thiệt hại về tinh thần cho người khác do xâm phạm
đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín của
người đó thì ngoài việc chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, cải
chính công khai còn ph