Luật học - Quan hệ pháp luật

Khái niệm quan hệ pháp luật  Khái niệm:  Quan hệ pháp luật là hình thức pháp lý của quan hệ xã hội, trong đó quyền và nghĩa vụ của các bên được xác định và đảm bảo bởi pháp luật.

pdf39 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật học - Quan hệ pháp luật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toanvs@gmail.com QUAN HỆ PHÁP LUẬT toanvs@gmail.com I. Khái niệm  Quan hệ xã hội?  Quan hệ giữa con người, tổ chức với nhau để thỏa mãn các nhu cầu trong cuộc sống. toanvs@gmail.com Khách quan Chủ quan Quan hệ xã hội Quan hệ pháp luật PHÁP LUẬT toanvs@gmail.com Khái niệm quan hệ pháp luật  Khái niệm:  Quan hệ pháp luật là hình thức pháp lý của quan hệ xã hội, trong đó quyền và nghĩa vụ của các bên được xác định và đảm bảo bởi pháp luật. toanvs@gmail.com Đặc điểm QHPL QHPL Cô sôû: QPPL YÙ chí Xaùc ñònh Ñaûm baûo thöïc hieän Nhaø nöôùc Chuû theå Chuû theå Noäi dung toanvs@gmail.com Đặc điểm QHPL a) Cơ sở hình thành và tồn tại của QHPL là các qui phạm pháp luật. b) Là quan hệ mang tính ý chí của nhà nước và các bên tham gia. c) Là quan hệ xác định cụ thể về mặt chủ thể và nội dung. d) Là quan hệ có sự bảo đảm thực hiện từ nhà nước. toanvs@gmail.com II. Thành phần QHPL Chuû theå Noäi dung Khaùch theå toanvs@gmail.com QHPL QHXH  Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng  Thừa kế  Hôn nhân - gia đình  Thuê nhà  Hợp đồng lao động  Thầu - đấu thầu  Sở hữu tài sản  Bạn bè  Hàng xóm  Tôn giáo  Thầy trò  Bà con  Đồng nghiệp  Gia đình toanvs@gmail.com 1. Chủ thể  Chủ thể QHPL là các bên tham gia vào quan hệ pháp luật  Cá nhân, tổ chức  Chủ thể QHPL là người mà được PL công nhận có khả năng tham gia vào QHPL và có quyền và nghĩa vụ Pháp lý trên cơ sở QPPL. toanvs@gmail.com  Năng lực chủ thể pháp luật: là khả năng cá nhân, tổ chức thỏa mãn các điều kiện do luật định để tham gia vào các quan hệ pháp luật.  Năng lực chủ thể pháp luật xuất hiện dựa trên các qui định của pháp luật. toanvs@gmail.com Naêng löïc chuû theå Phaùp luaät Naêng löïc phaùp luaät Naêng löïc haønh vi toanvs@gmail.com 1.1 NĂNG LỰC PHÁP LUẬT  Khả năng cá nhân được NN thừa nhận có quyền và nghĩa vụ pháp lý.  Khả năng được Nhà Nước trao một số quyền và nghĩa vụ nhất định để tham gia vào quan hệ pháp luật.  Điều kiện được trao: độ tuổi, địa vị xã hội, quốc tịch, trình độ nhận thức, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm toanvs@gmail.com  VD: Quyền kinh doanh, quyền sở hữu tài sản, thừa kế, hôn nhân, quyền hành nghề  Công dân nước ngoài không có năng lực pháp luật trong quan hệ bầu cử, ứng cử;  Công chức nhà nước: bị hạn chế quyền trong họat động kinh doanh, đầu tư toanvs@gmail.com 1.2 NĂNG LỰC HÀNH VI  Năng lực hành vi:  Khả năng cá nhân, tổ chức được nhà nước thừa nhận bằng chính hành vi của mình tham gia vào các QHPL và có thể xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý. toanvs@gmail.com 1.2 NĂNG LỰC HÀNH VI  Năng lực hành vi theo qui định của pháp luật: đạt tuổi nhất định và tiêu chuẩn về lý trí (khả năng nhận thức và điều khiển hành vi)  Năng lực hành vi khác nhau trong các loại quan hệ pháp luật khác nhau:  Quan hệ dân sự từ 6 tuổi trở lên  Quan hệ hình sự: từ đủ 16 tuổi.. toanvs@gmail.com Năng lực pháp luật và năng lực hành vi là điều kiện cần và đủ để tạo ra năng lực chủ thể pháp luật trong quan hệ. NLPL NLHV NLCTPL Ùkhoâ ng khoâng khoâng Coù Khoân g Khoâng Khoân g Coù Khoâng Coù Coù Coù toanvs@gmail.com  Chú ý: Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của chủ thể không phải là thuộc tính tự nhiên của con người mà xuất hiện trên cở sở pháp luật, phụ thuộc vào ý chí của nhà nước do đó, chỉ có nhà nước mới có quyền đặt ra hoặc hạn chế  Vd:  Hạn chế quyền nuôi con, tuyên bố công dân mất năng lực hành vi, tuyên bố hạn chế năng lực hành vi của người nghiện ma túy toanvs@gmail.com 2. Nội dung  Tất cả những khả năng hợp pháp mà các chủ thể có thể (hoặc buộc phải) xử sự khi tham gia và thực hiện quan hệ pháp luật.  Khả năng này hình thành trên sự thỏa thuận hợp pháp của các bên hoặc trên qui định của pháp luật. toanvs@gmail.com Hợp đồng vận chuyển hành khách Bên vận chuyển có các nghĩa vụ sau đây: 1- Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm đến đúng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đã thoả thuận một cách an toàn, theo lộ trình và với cước phí hợp lý theo loại phương tiện của lộ trình đó; bảo đảm đủ chỗ ngồi cho khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải; 2- Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật; 3- Bảo đảm thời gian xuất phát đã được quy định hoặc theo thoả thuận; 4- Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thoả thuận theo đúng thời gian, lộ trình; v1 Slide 19 v1 điều 532, 533, 534, 535 bộ luật dân sự vstoan, 3/29/2005 toanvs@gmail.com Bên vận chuyển có các quyền sau đây: 1- Yêu cầu hành khách trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, 2- Từ chối chuyên chở hành khách đã có vé hoặc đang trong hành trình nhưng xảy ra các trường hợp sau đây: a) Hành khách không chấp hành những quy định của bên vận chuyển hoặc có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở công việc của bên vận chuyển, đe doạ đến tính mạng, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, tài sản của người khác; b) Do tình trạng sức khoẻ của hành khách mà bên vận chuyển thấy rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho chính hành khách đó hoặc những người khác trong hành trình; c) Để ngăn ngừa dịch bệnh lây lan. toanvs@gmail.com  Nghĩa vụ của hành khách Hành khách có các nghĩa vụ sau đây: 1- Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người; 2- Có mặt tại điểm xuất phát đúng thời gian đã thoả thuận; 3- Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông. toanvs@gmail.com  Hành khách có các quyền sau đây: 1- Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị loại vé với lộ trình đã thoả thuận; 2- Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật; 3- Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên vận chuyển có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điểm đã thoả thuận; 4- Nhận hành lý tại địa điểm đã thoả thuận theo đúng thời gian, lộ trình; toanvs@gmail.com Noäi dung Quyeàn chuû theå Nghóa vuï phaùp lyù toanvs@gmail.com 2.1 Quyền chủ thể:  Khả năng của chủ thể thực hiện những hành vi nhất định mà pháp luật cho phép  Quyền chủ thể xuất hiện ở các cá nhân, tổ chức trên cơ sở qui phạm pháp luật, khi các cá nhân, tổ chức đó trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.  Chủ thể xử sự theo mong muốn chủ quan của mình toanvs@gmail.com Quyền chủ thể là khả năng:  Xử sự theo cách thức nhất định. Yêu cầu các chủ thể khác thực hiện nghĩa vụ của họ.  Yêu cầu cơ quan nhà nước bảo vệ lợi ích của mình toanvs@gmail.com 2.2 Nghĩa vụ pháp lý:  Nghĩa vụ pháp lý: Cách xử sự bắt buộc mà chủ thể trong QHPL phải tiến hành nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền chủ thể của bên kia.  Nghĩa vụ pháp lý: nhằm đáp ứng lợi ích của người khác nên không thể ứng xử theo ý chí chủ quan của mình được. toanvs@gmail.com Nghĩa vụ PL có thể: Phải thực hiện một số hành vi nhất định. Kiềm chế không thực hiện một số hành vi nhất định.  Vd: Người mướn nhà không được thay đổi mục đích của việc mướn nhà  Chịu trách nhiệm PL khi xử sự không đúng với những qui định của PL. toanvs@gmail.com 3. Khách thể  Đối tượng mà các bên hướng tới, tác động tới khi tham gia vào các QHPL  Lợi ích vật chất và tinh thần; những hành động hay kết quả của những hành động.  Vd: nhà cửa, tài sản, sức khỏe, danh dự, quyền sở hữu trí tuệ, hoạt động chính trị (mít ting, lập hội, bầu cử) toanvs@gmail.com 3. Khách thể  Hành vi của con người hay kết quả của hành vi do con người thực hiện  Vd: hành vi dịch vụ, hành vi tố tụng, kết quả bào chữa toanvs@gmail.com A B Khách thể QPPL SKPL QHPL toanvs@gmail.com III. Sự kiện pháp lý: 1.Nhận thức chung: Những tình huống, hiện tượng, quá trình xảy ra trong thực tế mà PL kết nối chúng với sự xuất hiện, thay đổi, chấm dứt các QHPL. Không có SKPL thì không có quan hệ pháp luật. toanvs@gmail.com Điều kiện của sự kiện pháp lý  Sự kiện thực tế  Được dự liệu trước (qui định, thỏa thuận) bởi pháp luật hoặc các chủ thể  Kết nối với sự thay đổi trạng thái pháp lý của quan hệ pháp luật (xuất hiện, thay đổi, chấm dứt) toanvs@gmail.com 2. Phân loại SKPL: SKPL Söï bieán Haønh vi toanvs@gmail.com 2. Phân loại: 2.1 Sự biến: là sự kiện pháp lý xảy ra không phụ thuộc vào ý chí của con người hoặc của các bên trong quan hệ pháp luật.  Vd: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, bệnh dịch, chiến tranh toanvs@gmail.com 2.1 Sự biến Söï bieán Tuyeät ñoái Töông ñoái toanvs@gmail.com 2.2 Hành vi  Sự kiện pháp lý xảy ra phụ thuộc vào ý chí của con người, trong tầm kiểm soát của con người.  Hành vi là xử sự của con người: có thể là hành động hoặc không hành động. toanvs@gmail.com Hành vi Haønh vi Hôïp phaùp Traùi phaùp luaät. toanvs@gmail.com  Hành vi hợp pháp: phù hợp với qui định của pháp luật và lợi ích của xã hội.  Hành vi trái luật: hành vi trái với các qui định của pháp luật, đi ngược lại với lợi ích xã hội: làm xuất hiện các quan hệ bồi thường, trách nhiệm pháp lý