I. NHẬN THỨC CHUNG
Là hành vi có lỗi của chủ thể pháp luật gây
thiệt hại cho các quan hệ xã hội và trái với
các qui định của pháp luật.
Hành vi VPPL là hành vi không phù hợp với
sự phát triển của XH, lợi ích của NN, không
phù hợp với những giá trị, chuẩn mực XH
được PL ghi nhận và bảo vệ.
37 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật học - Vi phạm pháp luật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VI PHẠM PHÁP LUẬT
I. NHẬN THỨC CHUNG
Là hành vi có lỗi của chủ thể pháp luật gây
thiệt hại cho các quan hệ xã hội và trái với
các qui định của pháp luật.
Hành vi VPPL là hành vi không phù hợp với
sự phát triển của XH, lợi ích của NN, không
phù hợp với những giá trị, chuẩn mực XH
được PL ghi nhận và bảo vệ.
2toanvs@gmail.com
Hành vi VPPL có thể là hành động hoặc
không hành động.
Không hành động đôi khi cũng có thể gây
thiệt hại cho xã hội, nhà nước
3toanvs@gmail.com
Hình thức của VPPL
Chủ thể thực hiện một hành vi mà pháp luật
cấm.
Chủ thể không thực hiện một hành vi mà
pháp luật đòi hỏi phải thực hiện (không thực
hiện nghĩa vụ)
Chủ thể thực hiện một hành vi vượt quá giới
hạn cho phép (vượt quá thẩm quyền, vượt
quá quyền phòng vệ chính đáng)
4toanvs@gmail.com
Chú ý:
“Nguyên tắc suy đoán về tính hợp pháp
của hành vi” - Một hành vi luôn được
coi là hợp pháp khi chưa chứng minh
được đó là hành vi VPPL.
Hành vi trái luật và hành vi vi phạm pháp
luật.
5toanvs@gmail.com
II. THÀNH PHẦN VPPL (dấu hiệu)
Một hành vi trái pháp luật chỉ có thể xem là
vi phạm pháp luật khi được chứng minh rằng
nó có đủ các dấu hiệu cần thiết (không thể
chỉ nhìn hình thức)
Thành phần VPPL là một cấu trúc cần và đủ
để kết luận một hành vi có VPPL hay không.
6toanvs@gmail.com
VPPL
Maët
khaùch quan
Chuû theå
Maët
chuû quan
Khaùch theå
7toanvs@gmail.com
1. Mặt khách quan
Là những biểu hiện ra thế giới khách quan của
VPPL
Maët
khaùch quan
Haønh vi
Quan heä
nhaân quaû
Haäu quaû
8toanvs@gmail.com
1.1 Hành vi trái luật
Haønh vi
Xaùc ñònh
(haønh ñoäng,
khoâng haønh ñoäng)
Traùi luaät
9toanvs@gmail.com
Không là VPPL nếu:
Không phải là hành vi xác định được
ra bên ngoài thế giới khách quan:
không xảy ra trên thực tế
Vd: suy nghĩ của con người.
10toanvs@gmail.com
1.2 Hậu quả của hành vi VPPL
Những thiệt hại mà xã hội phải gánh chịu.
“Không có thiệt hại thì không có VPPL”
Thiệt hại vật chất (tài sản, tiền) và thiệt
hại tinh thần (danh dự, nhân phẩm, uy
tín)
11toanvs@gmail.com
1.3 Quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu
quả:
Mối liên hệ nội tại và tất nhiên, xảy ra
khách quan giữa hành vi trái PL và những
hậu quả đã xảy ra.
Hành vi được coi là nguyên nhân của một
hậu quả nhất định, khi hậu quả đó là tất
yếu xuất phát từ hành vi VPPL.
Nguyên nhân chính và chủ yếu gây ra hậu
quả.
12toanvs@gmail.com
Tính hợp lý của quan hệ nhân quả
Hành vi phải xảy ra trước hậu quả xâm hại
các quan hệ xã hội về mặt thời gian.
Hành vi phải chứa đựng khả năng thực tế
làm phát sinh hậu quả.
Hậu quả xâm hại đã xảy ra phải chính là sự
hiện thực hoá khả năng thực tế làm phát
sinh hậu quả của hành vi trái pháp luật.
13toanvs@gmail.com
2. Chủ thể
Cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi VPPL.
Pháp luật không tác động đến tất cả các
hành vi của mọi người (cá nhân).
Pháp luật chỉ những hành vi của chủ thể
xác định - đáp ứng những yêu cầu về lý trí,
tâm lý nhất định.
14toanvs@gmail.com
2. Chủ thể
Hành vi VPPL là hành vi của chủ thể thực hiện
trong tình trạng tự do ý chí. (kiểm soát được hành
vi của mình)
Hành động của một người do sự cưỡng chế lý học
từ bên ngoài hoặc do nguồn nguy hiểm cao độ gây
ra và ngược lại với ý chí của người đó thì không
phải vi phạm pháp luật.
15toanvs@gmail.com
2. Chủ thể
Chủ thể là người có năng lực chịu trách
nhiệm pháp lý: là khả năng chịu trách nhiệm
do hành vi của mình gây ra.
Chủ thể phải là người có khả năng kiểm soát
được hành vi của mình (năng lực hành vi)
16toanvs@gmail.com
Những sự loại trừ đối với Chủ thể
Người bị tâm thần, người bị rối loạn hoạt
động thần kinh đến mức không thể nhận
thức được hành vi của mình.
Trẻ em chưa đến tuổi qui định.
Người bình thường nhưng thực hiện hành
vi trong trạng thái không thể kiểm soát
được.
17toanvs@gmail.com
3. Mặt chủ quan
Mặt chủ quan của VPPL là những hoạt động
tâm lý nội tại của chủ thể.
Đối với pháp luật, yếu tố quan trọng nhất
ảnh hưởng đến quyết định hành vi con người
- đó là nhận thức con người đối với hành vi
và hậu quả của nó.
18toanvs@gmail.com
Các yếu tố: động cơ, mục đích, lỗi.
“Không có lỗi thì không có vi phạm pháp
luật”
Một người bình thường, có lý trí thì có thể
lựa chọn cho mình phương án xử sự thích
hợp với lợi ích của XH và có thể thấy trước
được những kết quả của cách xử sự đó.
19toanvs@gmail.com
Lỗi:
Lỗi là trạng thái tâm lý phản ánh thái độ
tiêu cực của chủ thể đối với hành vi của
mình, cũng như đối với hậu quả của nó.
Vd: hành vi ăn trộm, mua- bán tài sản ăn
cắp.
20toanvs@gmail.com
LỖI CỦA CHỦ THỂ VPPL
Thaùi ñoä CHUÛ THEÅ
HAØNH VI HAÄU QUAÛ
21toanvs@gmail.com
Loãi
Coá yù Voâ yù
Tröïc tieáp Giaùn tieáp Do quaù töï tin Do caåu thaû
22toanvs@gmail.com
Lỗi cố ý và vô ý
Lỗi cố ý: Nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây
thiệt hại cho XH mà vẫn thực hiện và mong muốn
điều đó xảy ra, hoặc không mong muốn nhưng để
mặc cho nó xảy ra.
Lỗi vô ý: Không thấy trước hành vi của mình gây
thiệt hại cho XH, mặc dù phải biết hoặc có thể biết
trước thiệt hại sẽ xảy ra hoặc thấy trước hành vi của
mình có khả năng gây hại, nhưng cho rằng thiệt hại
sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.
23toanvs@gmail.com
a. lỗi cố ý:
Lỗi cố ý trực tiếp: chủ thể nhìn thấy trước hậu qủa
nguy hiểm cho XH do hành vi của mình gây ra,
song mong muốn điều đó xảy ra.
Lỗi cố ý gián tiếp: chủ thể nhìn thấy trước hậu qủa
nguy hiểm cho XH do hành vi của mình gây ra,
tuy không mong muốn đạt được hậu quả nhưng để
mặc cho nó xảy ra.
(vd: bác sĩ thiếu trách nhiệm khi thấy bệnh nhân có
thể bị chết nếu không chữa trị kịp thời, nhưng vẫn
không nhanh chóng chữa trị.)
24toanvs@gmail.com
b. lỗi vô ý:
Lỗi vô ý vì quá tự tin: chủ thể nhìn thấy trước hậu quả
do hành vi của mình gây ra, nhưng hy vọng, tin
tưởng điều đó không xảy ra hoặc cho rằng mình có
thể ngăn chặn được.
Lỗi vô ý do cẩu thả: chủ thể do khinh suất và cẩu thả
mà đã không nhìn thấy trước hậu qủa nguy hiểm
cho XH do hành vi của mình gây ra, mặc dù có thể
hoặc cần phải nhìn thấy trước.
25toanvs@gmail.com
Chú ý: Người say rượu, sử dụng ma tuý trong
tình trạng kích thích thực hiện hành vi trái
pháp luật vẫn được xem là vi phạm pháp luật.
26toanvs@gmail.com
4. Khách thể
Hành vi VPPL xâm hại vào các quan hệ
xã hội nhất định.
Khách thể: QHXH mà được PL điều
chỉnh và bảo vệ.
Vd: sức khỏe, danh dự con người, tài sản,
quyền tài sản
27toanvs@gmail.com
III. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
1. Khái niệm:
Là một loại quan hệ pháp luật đặc biệt giữa
nhà nước (hoặc tổ chức XH được NN trao
quyền) và chủ thể VPPL, trong đó chủ thể
VPPL phải gánh chịu những hậu quả pháp
lý bất lợi do nhà nước qui định
28toanvs@gmail.com
Cơ sở của TNPL: sự thực hiện những hành
vi vi phạm pháp luật.
TNPL - sự lên án của Nhà Nước đối với chủ
thể vi phạm pháp luật, là sự phản ứng của
Nhà Nước đối với vi phạm pháp luật
Cơ sở của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý
là quyết định có hiệu lực của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền.
29toanvs@gmail.com
Phân loại trách nhiệm pháp lý
TNPL
HÌNH SÖÏ DAÂN SÖÏ HAØNH CHÍNH KYÛ LUAÄT
30toanvs@gmail.com
a. Trách nhiệm hình sự:
Do toà án áp dụng đối với những hành vi có
mức độ nguy hiểm cao, xâm hại tới những QHXH
quan trọng đối với NN và XH, được qui định trong bộ
luật hình sự.
Vd: tội về xâm phạm độc lập, chủ quyền, toàn vẹn
lãnh thổ quốc gia, chế độ NN, chế độ kinh tế, sở hữu
XHCN, xâm phạm tính mạng, tài sản công dân
Trách nhiệm này không áp dụng đối với tổ chức.
31toanvs@gmail.com
Hình thức: cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo
không giam giữ, trục xuất, tù có thời hạn, tù
chung thân, tử hình;
Hình thức bổ sung: cấm đảm nhiệm chức
vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công
dân như ứng cử, bầu cử, làm việc trong cơ quan
Nhà Nước, lực lượng vũ trang từ 1-5 năm , tịch
thu tài sản.
32toanvs@gmail.com
b. Trách nhiệm hành chính:
Do cơ quan quản lý NN áp dụng đối với cá
nhân hay tổ chức có hành vi vi phạm hành
chính.
Aùp dụng cho những hành vi nguy hại cho
XH, nhưng mức độ nguy hiểm cho XH và
thiệt hại do nó gây nên ít hơn là tội phạm.
(an toàn giao thông, môi trường đô thị )
33toanvs@gmail.com
Hình thức: cảnh cáo- bằng văn
bản; phạt tiền; tước quyền sử dụng
giấy phép; tịch thu tang vật, phương
tiện sử dụng vi phạm
34toanvs@gmail.com
c. Trách nhiệm DS:
Trách nhiệm do toà án áp dụng đối với những
hành vi vi phạm trách nhiệm DS. Aùp dụng
đối với những hành vi xâm phạm tới quan hệ
tài sản và những quan hệ nhân thân phi tài
sản.
vd: phạt vi phạm hợp đồng, đền bù thiệt hại,
bồi thường về danh dự, nhân phẩm
35toanvs@gmail.com
Do thủ trưởng cơ quan NN, xí nghiệp, trường
học, đơn vị vũ trang áp dụng đối với những cán
bộ, công chức, nhân viên khi họ vi phạm kỷ luật lao
động, kỷ luật công vụ, kỷ luật học tập, kỷ luật quân
sự gây thiệt hại cho hoạt động bình thường của cơ
quan NN, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, trường
học
d. Trách nhiệm kỷ luật:
36toanvs@gmail.com
Câu hỏi kiểm tra học trình lần 2
1. Hãy chọn một (một vài) QPPL trong VBPL bất
kỳ và phân tích cấu trúc qui phạm đó (ghi rõ
nguồn lấy: điều luật, tên VB)
2. Hãy cho ví dụ về một QHPL cụ thể, nêu lên
các thành phần của quan hệ đó. (Phần “nội
dung” chỉ cần nêu các qui định và thỏa thuận –
quyền và nghĩa vụ chủ yếu)
37toanvs@gmail.com