I. TỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ
1. Khái niệm luật kinh tế
1.1. Khái niệm luật kinh tế trong thời kỳ kế hoạch hóa tập trung và quản lý hành chính bao cấp
Nền kinh tế chịu sự quản lý toàn diện của nhà nước bằng hệ thống chỉ tiêu, kế hoạch.
Chỉ tồn tại các doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước và tập thể.
26 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật kinh doanh - Chương I: Những vấn đề chung về luật kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
**TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆPTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHMÔNLUẬT KINH DOANHGV: TS. ĐANG CONG TRANGEmail: namhadhcn@yahoo.com.vn**Thời lượng môn học: 30 tiết.Những nội dung chính của môn học:Chương I: Khái quát về luật kinh tế.Chương II: Các loại hình doanh nghiệp.Chương III: Hợp tác xã.Chương IV: Pháp luật về cạnh tranh.Chương V: Pháp luật về phá sảnChương VI: Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh thương mại.Chương VII: Các phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại.**TÀI LIỆU MÔN HỌCGiáo trình Luật kinh tế - Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM, 2007.Văn bản pháp luật:Luật Doanh nghiệp năm 2005;Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003;Luật Đầu tư năm 2005;Luật Hợp tác xã năm 2003;Bộ luật dân sự năm 2005;Luật Thương mại năm 2005;Luật Phá sản năm 2004;**Pháp lệnh trọng tài thương mại năm 2003;Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004;Luật Cạnh tranh năm 2004.Các trang web tham khảo: (Quốc hội) (Chính phủ) (Bộ KH & ĐT) (Bộ Ngoại giao) (Bộ Thương mại) (Tòa án nhân dân TP HCM)**ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN1. Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.2. Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần.3. Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.4. Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước.**5. Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty hợp danh.6. Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty TNHH một thành viên.7. Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty TNHH hai thành viên trở lên.8. Một số vấn đề về địa vị pháp lý của hợp tác xã.**9. Một số vấn đề về phá sản doanh nghiệp.10. Thực tiễn áp dụng Luật cạnh tranh.11. Lịch sử hình thành và phát triển ngành luật kinh tế Việt Nam.12. Một số vấn đề về hợp đồng kinh doanh, thương mại.13. Một số vấn đề về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.HẠN CHÓT NỘP TIỂU LUẬN: 12/5/2009**CHƯƠNG INHỮNG VẤN ĐỀ CHUNGVỀ LUẬT KINH TẾ**I. TỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ1. Khái niệm luật kinh tế1.1. Khái niệm luật kinh tế trong thời kỳ kế hoạch hóa tập trung và quản lý hành chính bao cấpNền kinh tế chịu sự quản lý toàn diện của nhà nước bằng hệ thống chỉ tiêu, kế hoạch.Chỉ tồn tại các doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước và tập thể.**Hệ thống pháp luật được xây dựng dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuấtKinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo chi phối toàn bộ nền kinh tếCác quan hệ kinh tế được điều chỉnh bằng phương pháp mệnh lệnh - quyền uyNhà nước quản lý nền kinh tế theo cơ chế hành chính bao cấpNhà nước vừa đưa ra chỉ tiêu, kế hoạch sản xuất vừa đảm bảo vật chất cho các đơn vị sản xuất kinh doanh**Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp Luật kinh tế được định nghĩa như sau:“Luật kinh tế là ngành luật độc lập do nhà nước ban hành đề điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình quản lý kinh tế và quá trình sản xuất kinh doanh giữa các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế với các doanh nghiệp nhằm thực hiện kế hoạch của nhà nước”.**1.2. Khái niệm luật kinh tế trong nền kinh tế thị trườngTừ sau Đại hội VI của Đảng (1986) Nước ta bắt đầu xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần với sự đa dạng của các loại hình doanh nghiệp đại diện cho nhiều hình thức sở hữu khác nhau**Nhà nước đảm bảo quyền tự do kinh doanh của công dânTôn trọng quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệpQuan hệ quản lý kinh tế và quan hệ sản xuất kinh doanh thay đổi Hoạt động quản lý kinh tế của Nhà nước là quản lý việc thành lập, hoạt động và chấm dứt hoạt động của các doanh nghiệp như phá sản, giải thể.**Luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường được hiểu như sau:Là ngành luật độc lập bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và giữa doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế nhằm thực hiện các mục tiệu kinh tế - xã hội của đất nước.**CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚCDOANH NGHIỆPDOANH NGHIỆP**Nội dung cơ bản của luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường:Pháp luật về chủ thể kinh doanhPháp luật về hợp đồng kinh doanh thương mạiPháp luật về phá sản doanh nghiệpPháp luật về cạnh tranhPháp luật về giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại.**II. Đối tượng điều chỉnh của luật kinh tếĐối tượng điều chỉnh của luật kinh tế bao gồm 3 nhóm quan hệ xã hội sau:Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp.Nhóm quan hệ phát sinh giữa cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế và doanh nghiệpNhóm quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp.**III. Phương pháp điều chỉnh của luật kinh tếCó 2 phương pháp điều chỉnh:Phương pháp quyền uy: điều chỉnh nhóm quan hệ giữa cơ quan quản lý Nhà nước và các chủ thể kinh doanh (ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đăng ký kinh doanh, chế độ quản lý tài chính, thuế )Phương pháp bình đẳng: điều chỉnh nhóm quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh và nhóm quan hệ nội bộ doanh nghiệp (chế độ hợp đồng, quan hệ góp vốn, phân chia lợi nhuận )**IV. Chủ thể của luật kinh tế1. Cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế:Chính phủ;Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ như: Bộ công thương, Bộ kế hoạch và đầu tư, Bộ tài chính, Ngân hàng nhà nước Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.**2. Doanh nghiệp:Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.**Nước ta hiện có các loại hình doanh nghiệp sau:Doanh nghiệp nhà nướcCông ty TNHH 1 thành viênCông ty TNHH 2 thành viên trở lênCông ty cổ phầnCông ty hợp danhDoanh nghiệp tư nhân.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài**3. Cá nhân có đăng ký kinh doanh4. Tổ hợp tác (3 thành viên là cá nhân đủ 18 tuổi), hộ gia đình (ít nhất 2 thành viên, chủ hộ phải là người đã thành niên).**CHỦ THỂ LUẬT KINH TẾCHÍNH PHỦCÁC BỘDOANHNGHIỆPCÁ NHÂN ĐKKDTỔ HỢP TÁCHỘ GIA ĐÌNHCQ NGANG BỘ**V. Nguồn của Luật kinh tếVăn bản luật.Văn bản dưới luật.Điều ước quốc tế.Tập quán thương mại.Điều lệ của doanh nghiệp**VI. Vai trò của Luật kinh tế trong nền kinh tế thị trườngLuật kinh tế tạo ra môi trường pháp lý, điều kiện thuận lợi cho các quan hệ kinh tế ổn định và phát triển.Luật kinh tế khắc phục những yếu tố tiêu cực của nền kinh tế thị trường, đảm bảo sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.**CÂU HỎI ÔN TẬP1. Nêu khái niệm luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường hiện nay ở nước ta?2. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của luật kinh tế?3. Các loại chủ thể của luật kinh tế?4. Vai trò của luật kinh tế đối với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN?