Kết cấu chương II
1 Giới thiệu chung về thuế thu vào hàng hóa, DV
1.1 Khái niệm
1.2 Đặc điểm
1.3 Vai trò
2. Nội dung cơ bản của thuế thu vào hàng hóa, DV
2.1 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt
2.3 Thuế Giá trị gia tăng
59 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật kinh doanh - Chương II: Pháp luật thuế thu vào hàng hóa dịch vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kết cấu chương II
1 Giới thiệu chung về thuế thu vào hàng hóa, DV
1.1 Khái niệm
1.2 Đặc điểm
1.3 Vai trò
2. Nội dung cơ bản của thuế thu vào hàng hóa, DV
2.1 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt
2.3 Thuế Giá trị gia tăng
1 Giới thiệu chung về thuế thu vào hàng
hóa, DV
1.1 Khái niệm
- Thuế thu vào HH – DV: thuế gián thu, đối tượng chịu thuế
là hàng hóa, dịch vụ đang lưu thông hợp pháp trên thị
trường
- PL thuế thu vào HH – DV?
- Thuế thu vào HH – DV gồm: thuế XK – NK, thuế TTĐB,
thuế GTGT
1 Giới thiệu chung về thuế thu
vào hàng hóa, DV
1.2 Đặc điểm
a) Là loại thuế gián thu.
b) Đối tượng chịu thuế là hàng hóa, dịch
vụ
c) Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ
là giá chưa có thuế.
1 Giới thiệu chung về thuế thu
vào hàng hóa, DV
1.3 Vai trò
a) Điều tiết hoạt động sản xuất, kinh doanh
HH - DV và định hướng tiêu dùng
b) Điều tiết giá cả HH - DV, góp phần kiểm
soát lạm phát/thiểu phát
c) Bảo vệ sản xuất trong nước
2 Nội dung cơ bản thuế thu
vào HH - DV
2.1 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2.1. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò thuế XK –NK
2.1.2. Đối tượng chịu thuế XK –NK
2.1.3. Đối tượng nộp thuế XK –NK
2.1.4. Những tr.hợp không chịu thuế xuất XK –NK
2.1.5. Căn cứ tính thuế
2.1.6. Chế độ miễn, giảm thuế XK –NK
2.1.7. Chế độ đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán
2.1.8. Chế độ hoàn thuế và truy thu thuế
2.1. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò thuế XK –NK
a) Khái niệm: là thuế thu vào hành vi XK - NK các loại hàng
hóa được phép XK - NK qua biên giới Việt Nam
- Cơ sở để Nhà nước thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò thuế
XK –NK
b) Đặc điểm
- Đối tượng chịu thuế: là hàng hóa được phép XK - NK qua
biên giới Việt Nam
- Thu vào hành vi XK - NK hàng hóa
- Đối tượng nộp thuế: tổ chức, cá nhân có hành vi xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa qua biên giới.
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò thuế
XK –NK
c) Vai trò thuế XK – NK
- Bảo vệ và phát triển nền sản xuất trong nước
- Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa và thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài
- Kiểm soát, điều tiết hoạt động XK - NK hàng hóa, đảm bảo
sự ổn định của nền kinh tế
- Công cụ thực hiện chính sách đối ngoại của Nhà nước
2.1. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2.1.2. Đối tượng chịu thuế XK –NK
Điều 2 Luật thuế XK – NK 2005:
1.Hàng hóa XK - NK qua biên giới Việt Nam.
2.Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi
thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước
2.1.2. Đối tượng chịu thuế XK –NK (tt)
* Lưu ý:
- ĐTCT XK-NK chỉ bao gồm hàng hóa.
- Hàng hóa: phải là HH được phép XK-NK qua biên giới.
Phân loại theo mục đích XK-NK?
+ Hàng mậu dịch
+ Hàng phi mậu dịch
(+ Hàng chính ngạch
+ Hàng tiểu ngạch)
2.1. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2.1.3 Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế XK – NK thỏa:
Phải trực tiếp thực hiện hành vi xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa.
Hành vi xuất khẩu, nhập khẩu là hành vi đã hoàn tất.
2.1.3 Đối tượng nộp thuế (tt)
a) Chủ hàng hoá XK - NK;
b) Tổ chức nhận ủy thác XK - NK hàng hóa;
c) Cá nhân có hàng hoá XK - NK khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi
hoặc nhận hàng hoá qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2.1. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2.1.4. Những tr.hợp không chịu thuế XK NK
Điều 3 Luật thuế XK, NK:
• Quá cảnh, chuyển khẩu, mượn đường qua cửa khẩu, biên giới
Việt Nam
• Viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
• Hàng từ khu phi thuế quan XK ra nước ngoài, NK từ nước
ngoài vào khu PTQ ( chỉ dùng trong khu PTQ), từ khu PTQ
này sang khu PTQ khác
• Phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của NN khi XK
2.1. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2.1.5. Căn cứ tính thuế.
Điều 6 Nghị định 87/2010 NĐ-CP
Số lượng hàng hóa
TS % Giá tính thuế
Thuế suất
TS tuyệt đối Số lượng hàng
Thuế suất/1 đv HH
Thuế suất tỷ lệ %
a) Số lượng HH
• Là số lượng từng mặt hàng thực tế XK - NK
ghi trong Tờ khai hải quan;
• Tự kê khai
• Kiểm tra bằng phương pháp kiểm hóa
Thuế suất tỷ lệ %
b) Giá tính thuế từng mặt hàng
CSPL: Điều VII GATT 1994, Hiệp định về Xác định trị
giá tính thuế HQ, NĐ 40/2007 NĐ-CP
• Hàng XK: trị giá tính thuế là giá bán tại cửa khẩu xuất
(FOB, DAF)
• Hàng NK: trị giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên.
PP xác định trị giá tính thuế NK
CSPL: Đ 7 Đ 12 NĐ 40/2007
• PP 1: Theo trị giá giao dịch của hàng hoá NK
• PP 2: Theo trị giá giao dịch của HH NK giống hệt
• PP 3: Theo trị giá giao dịch của HH NK tương tự
• PP 4: Theo trị giá khấu trừ
• PP 5: Theo trị giá tính toán
• PP 6: Phương pháp suy luận xác định trị giá tính thuế
Thuế suất tỷ lệ %
c) Thuế suất.
Hàng XK: Bộ trưởng BTC ban hành,
thông thường 0%.
Hàng NK:
- Thuế suất ưu đãi đặc biệt
- Thuế suất ưu đãi
- Thuế suất thông thường: 150% TS ưu đãi
Thuế suất tỷ lệ %
• Thuế NK bổ sung
CSPL: Pháp lệnh về tự vệ 25/5/2002 , Pháp lệnh về chống
bán phá giá 29/4/2004, Pháp lệnh về chống trợ cấp
20/8/2004
Thuế chống trợ cấp
Thuế chống bán phá giá
Thuế tự vệ
Thuế chống phân biệt đối xử
Thuế suất tuyệt đối
- Căn cứ tính thuế:
a) SL từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong
Tờ khai hải quan;
b) Mức thuế tuyệt đối / 01 đơn vị hàng hoá.
Số tiền thuế = SL hàng hóa * Mức TS/01 đv hh
2.1 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2.1.6. Chế độ miễn, giảm thuế XK – NK
Ít đa dạng, phong phú
- Các trường hợp miễn thuế: (Điều 12 NĐ 87/2010) 17
trường hợp
- Xét miễn thuế: (Điều 13NĐ 87/2010) 02 trường hợp
- Xét giảm thuế (Điều 14 NĐ 87/2010)
2.1 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2.1.7. Chế độ đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán
thuế.
- Đăng ký: ai đăng ký? Quy định mới từ 2006?
- Kê khai: ng. tắc? Lưu ý: thời điểm tính thuế?
- Nộp thuế: hàng XK? Hàng NK? Hàng là hàng tiêu dùng?
Hàng được bảo lãnh?
- Quyết toán thuế: Các trường hợp nảy sinh khi quyết toán?
2.1 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2.1.8. Chế độ hoàn & truy thu thuế XK - NK
- Các trường hợp được hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu: Điều
15 NĐ87/2010
+ Đã thực hiện nghĩa vụ nộp
+ Thực hiện nhiều hơn nghĩa vụ nộp thực tế
- Các trường hợp truy thu thuế (Luật thuế XK -NK)
+ Được miễn, xét miễn
+ Sử dụng khác mục đích được miễn, xét miễn
2.2 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TTĐB
2.2.2 Đối tượng chịu thuế TTĐB
2.2.3 Đối tượng nộp thuế
2.2.4 Những trường hợp không chịu thuế TTĐB
2.2.5 Căn cứ tính thuế
2.2.6 Chế độ đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và
hoàn thuế TTĐB
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TTĐB
a)Khái niệm:
Thuế tiêu thu đặc biệt là loại thuế gián thu, thu vào hành vi sản
xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
và hành vi kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Tính gián thu?
Các khâu chịu thuế TTĐB? Mục đích?
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TTĐB
b) Đặc điểm
• Đối tượng chịu thuế: HH, DV không thật cần thiết cho nhu
cầu tiêu dùng hằng ngày (tính không cần thiết? Cơ sở đánh giá
tính không cần thiết?)
• Điều tiết một lần trong suốt quá trình lưu thông của hàng hóa
và dịch vụ (ngoại lệ?)
• Mục tiêu cơ bản: điều tiết thu nhập và định hướng tiêu dùng
đối với cư dân trên lãnh thổ quốc gia mình.
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TTĐB
c. Vai trò
- Góp phần hướng dẫn tiêu dùng
- Góp phần điều tiết thu nhập và thực hiện công bằng xã hội
- Cơ sở giúp Nhà nước quản lý, điều tiết hành vi SX, NK
hàng hóa, kinh doanh dịch vụ nhạy cảm, tác động lớn đến
nền kinh tế xã hội. Vd?
2.2.2 Đối tượng chịu thuế TTĐB
- Đối tượng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ
- Không thiết yếu, xa xỉ, gây ảnh hưởng xấu phạm vi hẹp
liệt kê
CSPL: Điều 2 Luật thuế TTĐB 2008
Bao gồm: 10 loại hàng hóa
06 loại dịch vụ
2.2.3 Những trường hợp không chịu thuế TTĐB
HH, DV không chịu thuế khi:
- Không tiêu dùng tại VN, không tác động đến thị trường
VN
- Tiêu dùng vì mục tiêu nhân đạo
- Chính sách ngoại giao
- Hàng hóa, dịch vụ đưa vào khu phi thuế quan
CSPL: Điều 3 Luật thuế TTĐB 2008
* Lưu ý: Đối tượng không chịu thuế TTĐB vẫn có khả năng bị truy thu khi hành vi
tác động vào chúng có sự thay đổi. So sánh với thuế XK-NK?
2.2.4 Đối tượng nộp thuế
CSPL: Điều 4 Luật thuế TTĐB 2008
“Người nộp thuế TTĐB là các tổ chức, cá nhân (gọi chung là
cơ sở) có hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, kinh
doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB”
Lưu ý:
- Ở khâu sản xuất (nội địa): ĐTNT gắn liền với 1 CTKD
nguyên nhân?
- Ở khâu nhập khẩu: ĐTNT không phân biệt là CTKD hay
không phải CTKD
2.2.5 Căn cứ tính thuế
- Giá tính thuế
- Thuế suất
Số thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế * Thuế
suất
2.2.5 Căn cứ tính thuế
a) Giá tính thuế: Là giá chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế giá
trị gia tăng
Với hàng hóa:
GTT TTĐB = Giá bán chưa thuế VAT – Thuế BVMT (nếu có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Hàng NK: Giá tính thuế TTĐB = GTT NK + số tiền thuế NK
• GTT TTĐB không loại trừ giá trị vỏ bao bì, vỏ chai
• Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai?
• Bia hộp NK, được trừ giá trị vỏ hộp, ấn định 3.800 đ/l
2.2.5 Căn cứ tính thuế
Lưu ý:
• Đối với HH gia công thuộc diện chịu thuế TTĐB?
• Hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm?
• Hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ,
biếu, tặng, cho, khuyến mại?
• Hàng hoá SX dưới hình thức HTKD giữa cơ sở SX và
cơ sở sở hữu thương hiệu hàng hoá, công nghệ sản
xuất?
• Cơ sở sản xuất, kinh doanh không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng chế độ hóa đơn, chứng từ?
(Đ 6, luật thuế TTĐB)
2.2.5 Căn cứ tính thuế
Với dịch vụ
GTT TTĐB = giá DV chưa có thuế GTGT
1 + thuế suất thuế TTĐB
Cách xđ giá DV cụ thể: k5 Đ 6 Luật thuế TTĐB
Lưu ý:
• Giá dịch vụ đối với kinh doanh sân gôn? (a)
• Giá DV đối với vũ trường, mat xa, karaoke? (c)
2.2.5 Căn cứ tính thuế
b) Thuế suất
CSPL: Điều 7 Luật thuế TTĐB 2008
Nhận xét:
- Thuế suất cao: từ 10 – 70 %
- Nguyên nhân?
2.2.6 Chế độ đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết
toán thuế và hoàn thuế TTĐB
Sinh viên tự nghiên cứu
THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Value Added Taxe )
Quá trình hình thành thuế GTGT
Trên thế giới:
Xuất hiện đầu tiên 1918 bởi CARL FRIEDRICH VON SIMENS
Chính thức áp dụng: 1954 tại Pháp
Thuế GTGT tại Việt Nam:
Áp dụng thí điểm 1992, chính thức 1999
nhiều lần sđ, bs(2003, 2005)
Luật hiện hành 2008
Là loại thuế ra đời nhằm thay thế thuế doanh thu
2.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá
trị gia tăng
a. Khái niệm thuế GTGT
“ Thuế GTGT là loại thuế thu vào phần giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng”
10 20 30 40
A B C D TDUNG
VAT A = 1000
VAT B = 1000
VAT C = 1000
VAT D = 1000
Ưu điểm:
-Tránh trùng thuế
-Phản ánh lỗ/ lãi
- Thuận tiện cho quản lý
NN
-Khuyến khích sd hóa đơn
-Nhược: Dễ gian lận khâu
cuối, không minh bạch với
chủ thể KD nhỏ
2.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá
trị gia tăng
b. Đặc điểm
- Đối tượng chịu thuế: hàng hóa được tiêu dùng, dịch vụ được
sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam
- Căn cứ tính thuế: phần GTTT của HH, DV trong các khâu của
quá trình từ SX, LT đến TD
- Phạm vi tác động rộng (hầu hết hàng hóa, dịch vụ được tiêu
dùng trên lãnh thổ Việt Nam)
- Phát sinh nhiều lần, người tiêu dùng là người phải trả tiền
thuế cho tất cả các khâu trước đó.
2.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị
gia tăng
b. Đặc điểm
• Ưu, nhược điểm của điều tiết thuế GTGT
Ưu:
• Tính trung lập, tránh trùng thuế
• Ít tạo cảm giác gánh nặng thuế
• Dễ hành thu
• Khá đơn giản trong công tác quản lý, thu thuế
• Được chấp nhận tương đối dễ dàng vì ít có gian lận (trừ khu
vực KD nhỏ, KD ngầm)
Nhược: dễ gian lận ở khâu tiêu dùng cuối cùng
2.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế
giá trị gia tăng
c) Vai trò thuế GTGT
• Góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh
bình đẳng giữa các chủ thể
• Giúp kiểm soát hoạt động SX, NK, KD HH nhờ kiểm soát
được hệ thống hóa đơn, chứng từ
• Bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lý thông qua
việc điều tiết HH, DV nhập khẩu
2.3.2. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
CSPL: Điều 3 Luật thuế GTGT 2008
“Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị
gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của
Luật thuế giá trị gia tăng.”
Hàng hóa là ĐTCT GTGT bao gồm:
- Có được từ hoạt động SX, KD và TD
- Được NK và tiêu dùng ở thị trường VN
DV là ĐTCT GTGT: - kinh doanh tại VN
- NK vào VN
* Vì sao dịch vụ nhập khẩu không chịu thuế nhập khẩu nhưng chịu
thuế GTGT?
2.3.3 Đối tượng nộp thuế Giá trị gia tăng
CSPL: Đ 4 Luật thuế GTGT 2008
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HH, DV chịu thuế giá
trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế
giá trị gia tăng
Điều kiện để trở thành ĐTNT:
- Tổ chức, CN có một trong các hành vi: sản xuất HH, kinh
doanh HH, DV; nhập khẩu HH, DV.
- Những hành vi trên phải tác động đến đối tượng chịu thuế
GTGT.
2.3.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT
CSPL: Điều 5 Luật thuế GTGT 2008
• Nhóm hàng hóa được Nhà nước khuyến khích sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng
• Đối tượng chịu thuế suy cho cùng là Nhà nước
• Các trường hợp đã được điều tiết bởi 1 sắc thuế khác, nếu
điều tiết trùng thuế
• Hàng hóa, dịch vụ không phát sinh giá trị gia tăng hoặc không
thể xác định được giá trị gia tăng
* Không chịu thuế GTGT và hiện tương “gãy khúc” trong quá trình
thu thuế?
2.3.4. Căn cứ tính thuế
CSPL: Điều 7 Luật thuế GTGT
• Giá tính thuế GTGT
• Thuế suất thuế GTGT.
Thuế GTGT phát sinh = Giá tính thuế GTGT
* Thuế suất thuế GTGT
2.3.4. Căn cứ tính thuế
a) Giá tính thuế GTGT: Là giá chưa có thuế GTGT. Cụ thể:
• Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra ?
• Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB ?
• Đối với HH nhập khẩu ?
• Đối với HH, DV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu,
tặng cho?
• Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả chậm?
• Đối với gia công HH?
• Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt?
• Đối với hoạt động KD bất động sản
• Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và
dịch vụ hưởng hoa hồng
• Đối với HH, DV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi
giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT
2.3.4. Căn cứ tính thuế
b) Thuế suất: gồm 3 mức
- Mức 0%: áp dụng đối với HH, DV xuất khẩu (trừ
1 số trường hợp đặc biệt)
- Mức 5%: áp dụng với HH, DV thiết yếu, được
khuyến khích tiêu dùng, sản xuất trong nước
- Mức thuế suất 10%: mức thuế suất cơ bản, áp
dụng với tất cả các HH, DV còn lại.
• Cơ sở phân loại mức TS?
• Ý nghĩa TS 0% với hàng xuất khẩu?
• Ưu, nhược điểm của việc phân chia 3 mức TS?
• Dự đoán xu hướng phát triển các mức TS?
a b c
A B C TD
TS 10%?
TS 5%, 10%?
VAT B = 10% b – 10%a
= 10% (a + m) – 10% a
VAT B = 10%b – 5%a
= 10% (a + m) – 5%a
THUẾ SUẤT MỘT SỐ QUỐC GIA ĐANG PHÁT TRIỂN
(2006)
Quốc gia Thuế suất tiêu chuẩn Thuế suất khác
Châu Phi
Cote d’ivoire 26 11.1
Kenya 16 12
Mauritania 19
Nam phi 14
Zambia 17.5
Châu Á
Fiji 10
Indonesia 10 5-20-35
Hàn Quốc 10 2-3.5
Philippins 10
Singapore 3
Srilanka 12.5
Thái Lan 10
2.3.5 Phương pháp tính thuế GTGT
CSPL: Đ 9 Luật thuế GTGT
Bao gồm:
• Phương pháp khấu trừ thuế
• Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia
tăng
Phương pháp khấu trừ thuế
Đối tượng áp dụng: chủ thể thỏa
• Sử dụng đầy đủ hệ thống hóa đơn chứng từ để chứng
minh số thuế GTGT đầu vào và đầu ra.
• Không rơi vào trường hợp bắt buộc phải nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp.
Công thức tính
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ
Kết quả là 0?
Kết quả là số dương?
Kết quả là số âm?
Phương pháp khấu trừ thuế
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Có hoá đơn GTGT mua HH, DV hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT ở khâu NK;
Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với HH, DV
mua vào, trừ HH, DV mua từng lần có giá trị dưới hai
mươi triệu đồng;
Đối với HH, DV xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định
tại điểm a và điểm b khoản này phải có hợp đồng ký kết
với bên nước ngoài về việc bán, gia công HH, cung ứng
DV, hoá đơn bán HH, DV, chứng từ thanh toán qua ngân
hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Đối tượng áp dụng
• ĐTNT chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ
• Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý
Công thức tính
Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của HH, DV chịu thuế
* TS thuế GTGT của HH, DV
GTGT của HH, DV chịu thuế = Giá thanh toán của
HH, DV bán ra - Giá thanh toán của HH, DV mua vào
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Hệ quả:
Trường hợp GTGT của HH, DV là một số âm?
Trường hợp GTGT của HH, DV bằng 0?
Trường hợp GTGT của HH, DV là số dương?
* Ưu, nhược điểm của pp tính trực tiếp trên GTGT?
* So sánh với pp khấu trừ thuế?
2.3.6. Chế độ đăng ký, kê khai, nộp
thuế, quyết toán thuế giá trị gia tăng
Sinh viên tự nghiên cứu