I. NGUỒN LUẬT (Hình thức bên ngoài)
Là những hình thức biểu hiện ra bên ngoài của pháp
luật mà nhà nước chính thức thừa nhận để làm chuẩn
mực cho hành vi của các cá nhân, tổ chức trong xã
hội.
70 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 763 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật kinh doanh - Hình thức và hệ thống pháp luật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình thức và
Hệ thống pháp luật
1toanvs@gmail.com
Tài liệu tham khảo
Sách giáo khoa
Bộ luật Dân sự 2005, hình sự 1999
Luật ban hành các văn bản qui phạm pháp luật
12/11/1996, sửa đổi 16/12/2002
Luật ban hành các văn bản qui phạm pháp luật
của HĐND, UBND ngày 3/12/2004
2toanvs@gmail.com
I. NGUỒN LUẬT (Hình thức bên ngoài)
Là những hình thức biểu hiện ra bên ngoài của pháp
luật mà nhà nước chính thức thừa nhận để làm chuẩn
mực cho hành vi của các cá nhân, tổ chức trong xã
hội.
3toanvs@gmail.com
1. Phân loại:
1.1 Tập quán pháp:
Tập quán là những cách thức xử sự được hình thành
trong quá trình nhận thức của con người đối với xã
hội và được lưu truyền trong xã hội.
Tập quán pháp - những tập quán phù hợp với lợi ích
của xã hội, giai cấp thống trị đã được Nhà Nước
thừa nhận như những qui tắc xử sự chung.
- Xuất hiện sớm (nhà nước chủ nô và phong kiến)
- Sử dụng trong quan hệ thương mại quốc tế: tập
quán mua bán, hàng hải
4toanvs@gmail.com
1.2 Văn bản tôn giáo
Là một hình thức tương đối lâu đời, hiện giờ
vẫn được xem là nguồn luật có hiệu lực cao
nhất trong những nước có hệ thống pháp luật
tôn giáo.
VD: kinh Coran đối với hệ thống pháp luật hồi
giáo
5toanvs@gmail.com
1.3 Tiền lệ pháp:
Các quyết định trước đây của cơ quan hành chính
hay xét xử và Nhà Nước thừa nhận làm khuôn mẫu
để giải quyết những vụ việc, tình huống tương tự.
Có vị trí quan trọng trong hệ thống luật Anh – Mỹ.
Những quyết định, bản án của toà án trước đây làm
căn cứ để giải quyết các vụ việc sau này được gọi
là án lệ.
6toanvs@gmail.com
1.4 Văn bản qui phạm pháp luật:
Văn bản do cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền
ban hành trong đó chứa QPPL.
Tên gọi: bộ luật, luật, pháp lệnh, lệnh, nghị định,
thông tư, quyết định, chỉ thị
Nguồn luật phổ biến ở nhiều hệ thống pháp luật:
chủ nghĩa xã hội và châu âu lục địa.
7toanvs@gmail.com
Đặc điểm VBQPPL
Do cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền ban hành.
Nội dung là các qui tắc xử sự có tính chất bắt
buộc chung.
Được áp dụng nhiều lần trong thực tiễn đời sống
khi có sự kiện pháp lý xảy ra.
Tên gọi, nội dung và trình tự ban hành các loại
văn bản QPPL được qui định rõ ràng.
8toanvs@gmail.com
13/1999/QH10: luật doanh nghiệp
121/2005/NĐ-CP
03/2004/QĐ-TTg
07/2001/TTLT/BKH-TCTK
9toanvs@gmail.com
2. VBQPPL tại Việt Nam
Hệ thống VBPL được xây dựng thành hệ thống
thứ bậc thống nhất với nhau về nội dung và
hình thức, trật tự cao – thấp rõ ràng.
10toanvs@gmail.com
2.1 Phân loại:
Vaên baûn luaät
Vaên baûn döôùi luaät
11toanvs@gmail.com
Phân loại:
Nghị quyết, nghị định của chính phủ
Quyết định, chỉ thị của thủ tướng CP
Nghị quyết của hội đồng thẩm phán toà án nhân dân tối cao
Quyết định, thông tư, chỉ thị của viện trưởng viện kiểm sát
nhân dân tối cao
Quyết định, chỉ thị, thông tư của các bộ, các cơ quan ngang
bộ và cơ quan khác thuộc chính phủ
Nghị quyết của hội đồng nhân dân các cấp
Quyết định, chỉ thị của UB nhân dân các cấp
12toanvs@gmail.com
2.1 Phân loại:
a. Văn bản luật
Hiến pháp
Bộ luật, luật: bộ luật dân sự, bộ luật hình sự,
luật hôn nhân gia đình, luật doanh nghiệp
b. Văn Bản dưới luật
Nghị quyết của Quốc hội
Pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH
Lệnh, quyết định của chủ tịch nước
13toanvs@gmail.com
2.2 Hiệu lực của văn bản
Văn bản pháp luật chỉ được áp dụng khi có một
hiệu lực pháp lý nhất định. Mỗi văn bản đều có
giới hạn nhất định trong việc áp dụng
Aùp dụng từ khi nào? Aùp dụng cho ai? Aùp
dụng trong phạm vi nào?
Nguyên tắc: văn bản do cơ quan cấp trên thì có
hiệu lực hơn văn bản của cơ quan cấp dưới (vd:
quốc hội và chính phủ)
14toanvs@gmail.com
2.2.1 Hiệu lực theo thời gian
Là khoảng thời gian mà văn bản có hiệu lực (từ khi
bắt đầu đến khi kết thúc)
Thời điểm văn bản bắt đầu có hiệu lực:
Từ khi công bố hay thông qua văn bản
Tại một thời điểm xác định (qui định cụ thể trong văn
bản)
15toanvs@gmail.com
2.2.1 Hiệu lực theo thời gian
Hết hiệu lực:
Hết thời hạn có hiệu lực đã được qui định trong văn bản.
Được thay thế bằng văn bản mới của chính cơ quan nhà
nước đã ban hành văn bản đó.
Bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
Văn bản qui định chi tiết, hướng dẫn thi hành của văn bản
hết hiệu lực cũng đồng thời hết hiệu lực cùng với văn bản
đó.
16toanvs@gmail.com
Nguyên tắc bất hồi tố
Văn bản không có hiệu lực ngược thời gian.
Ngoại lệ:
Có một vài trường hợp có thể cho phép có hiệu lực
hồi tố, nếu như phù hợp với lợi ích xã hội.
Khi đó nó được qui định cụ thể trong chính văn bản
pháp luật đó.
17toanvs@gmail.com
2.2.2 Hiệu lực theo không gian:
Phạm vi lãnh thổ mà văn bản pháp luật có hiệu
lực, giới hạn tác động theo không gian
Nguyên tắc chung là hiến pháp và văn bản luật,
dưới luật của các cơ quan Nhà Nước trung ương
có hiệu lực trên toàn lãnh thổ.
Văn bản của HĐND và UBND chỉ có hiệu lực thi
hành trong phạm vi lãnh thổ của địa phương.
18toanvs@gmail.com
Ngoại lệ:
Những qui định của pháp luật đối với công
dân VN còn có thể áp dụng ngoài phạm vi
lãnh thổ của VN
19toanvs@gmail.com
2.2.3 Hiệu lực theo nhóm người: (theo đối
tượng thi hành)
Thông thường VBPL tác động đến tất cả các đối
tượng trong phạm vi lãnh thổ mà văn bản đó có hiệu
lực về thời gian và không gian.
Trên lãnh thổ VN, các văn bản qui phạm pháp luật
có hiệu lực đối với tất cả các công dân VN, đối với
người nước ngoài và người không quốc tịch, đối với
các tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
20toanvs@gmail.com
2.2.3 Hiệu lực theo nhóm người: (theo đối
tượng thi hành)
Văn bản QPPL cũng có hiệu lực đối với các tổ
chức nước ngoài hoạt động tại VN
Một số văn bản chỉ có hiệu lực đối với một số đối
tượng nhất định khi văn bản pháp luật chuyên
ngành
21toanvs@gmail.com
VBQPPL của trung ương được áp dụng đối với mọi
cơ quan, tổ chức, công dân việt nam.
VB của cơ quan Nhà Nước trung ương qui định
những lĩnh vực, ngành nghề khác nhau thì đối tượng
áp dụng là những cá nhân, tổ chức hoạt động trong
các lĩnh vực, ngành nghề đó.
VB của chính quyền địa phương có hiệu lực đối với
tất cả các công dân, tổ chức cơ quan Nhà Nước, kể
cả cơ quan trung ương đóng trên lãnh thổ địa
phương quản lý.
22toanvs@gmail.com
II. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
Hệ thống pháp luật:
Cơ cấu bên trong của pháp luật, được qui định
một cách khách quan bởi các điều kiện kinh tế- xã hội,
biểu hiện ở sự phân chia hệ thống ấy thành các bộ phận
cấu thành khác nhau, phù hợp với đặc điểm, tính chất
các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh.
23toanvs@gmail.com
II. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
Các văn bản pháp luật được sắp xếp theo một thứ tự
nhất định, có liên quan chặt chẽ , bổ sung cho nhau.
Giúp người đọc dễ tìm hiểu, vận dụng; cơ quan Nhà
Nước dễ thực hiện;
Các văn bản sẽ đồng bộ, tránh chồng chéo, khi cần
thiết có thể chắt lọc, kiểm tra
24toanvs@gmail.com
NGAØNH LUAÄT
CHEÁ ÑÒNH PHAÙP LUAÄT
QUI PHAÏM PHAÙP LUAÄT
25toanvs@gmail.com
Ngành Luật là một tổng thể các qui phạm pháp
luật điều chỉnh các quan hệ xã hội trong một
lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội.
Ngành luật dân sự, hình sự
26toanvs@gmail.com
Chế định pháp luật là nhóm những qui phạm
pháp luật điều chỉnh một nhóm những quan hệ
xã hội cùng loại có liên hệ mật thiết với nhau
VD: chế định hợp đồng dân sự, thừa kế, chế
định tội phạm .
27toanvs@gmail.com
Qui phạm pháp luật
Phần tử cấu thành nhỏ nhất của hệ thống pháp luật.
Tất cả các bộ phận cấu thành khác của hệ thống
pháp luật đều được hình thành do sự kết hợp của
những qui phạm pháp luật.
28toanvs@gmail.com
Mỗi ngành luật hình thành nên từ các chế định pháp luật.
NGAØN
H
LUAÄT
CHEÁ ÑÒNH
PHAÙP LUAÄT
CHEÁ ÑÒNH
PHAÙP LUAÄT
CHEÁ ÑÒNH
PHAÙP LUAÄT
QPPL QPPL QPPLQPPL QPPL QPPLQPPL QPPL
29toanvs@gmail.com
Hệ thống pháp luật bao gồm nhiều ngành luật
HEÄ THOÁNG
PHAÙP LUAÄT
NGAØNH LUAÄT NGAØNH LUAÄT NGAØNH LUAÄT
30toanvs@gmail.com
NGUYÊN TẮC PHÂN BIỆT CÁC NGÀNH LUẬT
Mỗi ngành luật có một nhóm quan hệ xã hội điều
chỉnh nhất định.
Căn cứ để phân biệt các ngành luật:
Đối tượng điều chỉnh: nhóm quan hệ xã hội nhất định
Phương pháp điều chỉnh (mệnh lệnh, định hướng.)
31toanvs@gmail.com
III. CÁC NGÀNH LUẬT VIỆT NAM
Ngành luật hiến pháp
(nhà nước)
Ngành luật hành chính
Ngành luật hình sự
Ngành luật tố tụng hình
sự
Ngành luật tài chính
Ngành luật tố tụng dân
sự
Ngành luật dân sự
Ngành luật hôn nhân –
gia đình
Ngành luật kinh tế
Ngành luật lao động
Ngành luật đất đai
32toanvs@gmail.com
NGAØNH LUAÄT
HIEÁN PHAÙP
NGAØNH LUAÄT NGAØNH LUAÄT NGAØNH LUAÄT
33toanvs@gmail.com
1. Ngành luật hiến pháp
Đối tượng điều chỉnh:
Là ngành luật gồm tổng thể các QPPL điều
chỉnh những quan hệ cơ bản về tổ chức
quyền lực Nhà Nước, về chế độ chính trị,
kinh tế, văn hoá xã hội, các nguyên tắc tổ chức
bộ máy Nhà Nước, mối quan hệ giữa Nhà Nước
và công dân, bầu cử
Phương pháp: định hướng, mệnh lệnh
34toanvs@gmail.com
1. Ngành luật hiến pháp: Các chế định cơ bản
CĐ về chế độ chính trị.
CĐ về chế độ kinh tế:
CĐ về văn hoá, giáo dục, xã hội.
CĐ về chính sách đối ngoại, quốc phòng an ninh
CĐ về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
CĐ về quốc tịch.
CĐ về bầu cử và ứng cử.
CĐ về bộ máy Nhà Nước
35toanvs@gmail.com
2. Ngành luật hành chính
Đối tượng điều chỉnh:
Những quan hệ xã hội hình thành trong lĩnh vực
quản lý hành chính Nhà Nước, trong họat động
của hệ thống cơ quan hành chính.
Phương pháp: mệnh lệnh, đơn phương,
thuyết phục, cưỡng chế.
36toanvs@gmail.com
2. Ngành luật hành chính
Các chế định cơ bản:
Chế định về cơ quan hành chính nhà nước
Chế định công chức nhà nước
Chế định Vi phạm hành chính, xử phạt hành
chính
Chế định về tố tụng hành chính
37toanvs@gmail.com
2. Ngành luật hành chính
Quan hệ pháp luật hành chính
Chủ thể: cơ quan nhà nước; cán bộ, công chức; tổ
chức xã hội; đơn vị kinh tế; công dân Việt Nam,
người nước ngoài, người không quốc tịch.
Khách thể: trật tự quản lý hành chính nhà nước.
38toanvs@gmail.com
2. Ngành luật hành chính
Đặc điểm của quan hệ pháp luật hành chính:
Nội dung gắn với hoạt động chấp hành - điều hành của
nhà nước.
Có thể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của một bên (sự
thỏa thuận không cần thiết)
Một bên phải là chủ thể của quyền lực nhà nước (chủ thể
bắt buộc)
Tranh chấp phát sinh được giải quyết theo trình tự hành
chính
39toanvs@gmail.com
2. Ngành luật hành chính
Vi phạm hành chính:
Là hành vi do cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cố ý
hoặc vô ý, xâm phạm vào các qui tắc quản lý nhà nước
mà không phải là tội phạm hình sự và theo qui định của
pháp luật phải bị xử phạt hành chính
40toanvs@gmail.com
2. Ngành luật hành chính
Đặc điểm vi phạm hành chính:
Hành vi trái luật xâm phạm vào các qui tắc quản lý nhà
nước
Hành vi có lỗi của chủ thể
Hành vi không phải là tội phạm
Hành vi đó được pháp luật qui định phải bị xử phạt hành
chính
41toanvs@gmail.com
2. Ngành luật hành chính
Hình thức xử phạt vi phạm hành chính:
Cảnh cáo: áp dụng đối với VP hành chính nhỏ, vi phạm
lần đầu - hình thức văn bản
Phạt tiền:
Tước quyền sử dụng giấy phép: (bổ sung) có thời hạn
hoặc không thời hạn
Tịch thu tang vật, phương tiện: (bổ sung) tước bỏ quyền
sở hữu của người vi phạm
42toanvs@gmail.com
2. Ngành luật hành chính
Các biện pháp cưỡng chế hành chính khác: (áp
dụng ngoài xử phạt)
Khôi phục tình trạng ban đầu, tháo dỡ công trình, khắc
phục ô nhiễm môi trường, tiêu hủy vật, văn hóa phẩm độc
hại
Bồi thường thiệt hại
Biện pháp giáo dục tại địa phương, trường giáo dưỡng
Chữa bệnh bắt buộc (mại dâm, nghiện)
Quản chế hành chính
43toanvs@gmail.com
3. Ngành luật dân sự
Đối tượng điều chỉnh:
Điều chỉnh các nhóm quan hệ tài sản và quan hệ
nhân thân trong giao lưu dân sự phát sinh trong quá
trình sản xuất, phân phối lưu thông, tiêu thụ hàng hoá
nhằm thoả mãn nhu cầu của các cá nhân, tổ chức.
Phương pháp:
Bình đẳng, tự định đoạt, thỏa thuận.
44toanvs@gmail.com
3. Ngành luật dân sự: các chế định
Giao Dịch dân sự
Tài sản và quyền sở hữu
Quyền nhân thân.
Hợp đồng dân sự
Trách nhiệm dân sự
Thừa kế
Quyền sở hữu trí tuệ
Quyền sở hữu công
nghiệp
Quyền tác giả
45toanvs@gmail.com
Chế định về giao dịch dân sự
“Giao dịch dân sự là hành vi pháp lý đơn phương
hoặc hợp đồng của cá nhân, pháp nhân hoặc của các
chủ thể khác nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
quyền và nghĩa vụ dân sự.” (Điều 130 BLDS)
Việc xác lập GD DS là làm phát sinh, thay đổi hoặc
làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của chủ thể
trong QHPL DS.
46toanvs@gmail.com
GDDS là hành vi của chủ thể với mục đích nhất
định, do đó phải có ý chí và sự thể hiện ý chí của
chủ thể tham gia.
Là hành vi pháp lý, làm thay đổi một trạng thái
pháp lý nhất định của chủ thể.
Giao dịch dân sự phải là sự thống nhất giữa ý chí
và sự bày tỏ ý chí ra bên ngoài của người tham gia.
47toanvs@gmail.com
Mục đích của GDDS là lợi ích hợp pháp mà các bên
mong muốn đạt được.
Mục đích giao dịch chính là hậu quả pháp lý phát sinh từ
giao dịch. Mục đích không đạt được sẽ làm giao dịch vô
hiệu.
Chú ý: chỉ những giao dịch hợp pháp mới làm phát sinh
quyền và nghĩa vụ của chủ thể tham gia. Mọi cam kết,
thoả thuận hợp pháp có hiệu lực bắt buộc đối với các bên
và được pháp luật bảo hộ.
48toanvs@gmail.com
Điều kiện hợp pháp của một giao dịch dân sự:
Giao dòch
daân söï
Chuû theå
Muïc ñích vaø
noäi dung
Töï nguyeän Hình thöùc
49toanvs@gmail.com
Điều kiện hợp pháp của một giao dịch dân sự:
a. Người tham gia GD có năng lực hành vi DS.
Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự: cá
nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.
Đối với pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác thì
tham gia vào giao dịch thông qua người đại
diện.
Pháp nhân chỉ tham gia vào giao dịch phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ của mình.
50toanvs@gmail.com
Điều kiện hợp pháp của một giao dịch dân sự:
b. Mục đích và nội dung của giao dịch không trái
pháp luật và đạo đức xã hội.
Mục đích là lợi ích các bên mong muốn đạt
được khi xác lập giao dịch.
Nội dung là tổng hợp các điều khoản, cam kết
trong giao dịch qui định các quyền và nghĩa
vụ các bên.
51toanvs@gmail.com
c. Người tham gia hoàn toàn tự nguyện.
Sự tự nguyện bao gồm các yếu tố cấu thành là ý
chí và sự bày tỏ ý chí (Nếu 1 trong hai yếu tố trên thiếu hoặc
không thống nhất thì không thể có sự tự nguyện).
Nguyên tắc tự do ý chí là “mọi người đều có toàn
quyền tự do để thay đổi tình trạng pháp lý hợp
pháp của mình”
(vd: bị đe doạ, tống tiền, lừa dối).
52toanvs@gmail.com
Một số hình thức vi phạm vào sự tự nguyện tham gia vào
giao dịch DS.
Giao dịch dân sự giả tạo: là giao dịch được xác
lập nhằm che dấu một giao dịch khác. Tức là tồn tại
hai giao dịch. Giao dịch bên ngoài không có hiệu
lực, giao dịch bên trong có thể vẫn có hiệu lực.
Vd: tặng tài sản với mục đích tẩu tán tài sản.
53toanvs@gmail.com
Giao dịch được xác lập do nhầm lẫn: các bên hình dung
sai về đối tượng hoặc nội dung mà tham gia vào giao
dịch. Sự nhầm lẫn xuất phát từ nhận thức của các bên
hoặc phán đoán sai lầm về đối tượng sự việc.
Giao dịch DS xác lập do bị lừa dối, đe doạ.
Lừa dối là hành vi cố ý của một bên nhằm làm cho bên
kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất của đối tượng
hoặc nội dung của giao dịch
(vd: che dấu hành vi bất hợp pháp để hưởng thừa kế
theo di chúc; nói sai tính chất của vật để bán giá cao)
54toanvs@gmail.com
Đe doạ (bạo hành) là hành vi cố ý của một bên làm cho
bên kia sợ hãi mà phải xác lập, thực hiện giao dịch
nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ, danh dự,
nhân phẩm, tài sản của mình hoặc của người thân
thích.
Sự đe doạ phải nghiêm trọng và có thực, có thể thực
hiện từ phía đối tác hoặc cũng có thể từ người thứ 3.
(vd: đe dọa đánh đập, phá hoại tài sản, vu khống .)
55toanvs@gmail.com
d. Hình thức giao dịch phù hợp với qui định của pháp
luật.
- Lời nói
- Hành vi cụ thể
- Văn bản: có chứng thực, không cần chứng thực
- Giao dịch điện tử
Điều kiện hợp pháp của một giao dịch dân sự:
56toanvs@gmail.com
4. Ngành luật hình sự
Đối tượng điều chỉnh:
Những quan hệ xã hội phát sinh giữa nhà nước và
người có hành vi vi phạm các qui định bộ luật hình sự
Phương pháp điều chỉnh: quyền uy, cưỡng chế.
Bộ luật hình sự 1999 (Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày
21 tháng 12 năm 1999)
57toanvs@gmail.com
4. Ngành luật hình sự
Chế định cơ bản
Tội phạm
Trách nhiệm hình sự
Hình phạt
58toanvs@gmail.com
4. Ngành luật hình sự: Tội phạm
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được chủ thể
thực hiện một cách có lỗi, trái với các qui định
của pháp luật hình sự và phải chịu hình phạt.
Tính nguy hiểm cho xã hội
Có lỗi của chủ thể
Trái pháp luật hình sự
59toanvs@gmail.com
4. Ngành luật hình sự: Khách thể tội phạm
An ninh quốc gia
Tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự con người
Quyền tự do, dân chủ của công dân
Quyền sở hữu
Chế độ hôn nhân và gia đình
Trật tự quản lý kinh tế
Môi trường
Tội phạm về Ma túy
An toàn công cộng, trật tự công cộng
Trật tự quản lý hành chính
60toanvs@gmail.com
4. Ngành luật hình sự: Hình phạt
Chính
Cảnh cáo
Phạt tiền
Cải tạo không giam giữ
Trục xuất
Tù có thời hạn
Tù chung thân
Tử hình
Bổ sung
Cấm đảm nhiệm chức vụ,
hành nghề, làm công việc
nhất định
Cấm cư trú
Quản chế
Tước một số quyền công
dân
Tịch thu tài sản
61toanvs@gmail.com
4. Ngành luật hình sự: Tình tiết tăng, giảm trách
nhiệm hình sự
Giảm nhẹ thể hiện hậu quả hạn chế, mức độ nguy hiểm thấp
Người phạm tội đã ngăn chặn, làm giảm bớt tác hại của tội phạm
Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, khắc phục hậu quả; Chưa gây
thiệt hại hoặc thiệt hại không lớn
Phạm tội do hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình gây
ra
Phạm tội do lạc hậu
Thành khẩn khai báo, ăn năn, hối cải; tự thú; tích cực giúp đỡ các cơ
quan có trách nhiệm điều tra; lập công chuộc tội
Người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, công tác
62toanvs@gmail.com
4. Ngành luật hình sự: Tình tiết tăng, giảm trách
nhiệm hình sự
Tăng nặng thể hiện mức độ nguy hiểm cao đối với xã hội:
Phạm tội đối với trẻ em, phụ nữ có thai, người già
Phạm tội có tổ chức
Dùng thủ đoạn xảo quyệt, tàn ác
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội
Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp, côn đồ
Cố tình thực hiện tội phạm đến cùng
Phạm tội nhiều lần
63toanvs@gmail.com
5. Ngành luật tài chính
Đối tượng điều chỉnh:
Tổng thể các QPPL điều chỉnh các quan hệ xã hội phát
sinh trong quá trình Nhà Nước động viên, phân phối và
sử dụng những nguồn tiền tệ nhất định, cần thiết cho việc
thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà Nước cũng
như đáp ứng những nhu cầu kinh tế- xã hội khác.
64toanvs@gmail.com
5. Ngành luật tài chính
Các chế định:
Ngân sách Nhà Nước;
Tài chính của doanh nghiệp;
Thuế và các khoản thu ngân sách;
Chế độ cấp phát tài chính.
65toanvs@gmail.com
6. Ngành luật lao động
Đối tượng điều chỉnh:
Ngành luật điều chỉnh các nhóm quan hệ lao động và
những quan hệ liên quan chặt chẽ đến quan hệ lao động
như quan hệ giữa người sử dụng lao động và đại diện tập
thể lao động, quan hệ bồi thường thiệt hại, bảo hiểm xã
hội và tranh chấp lao động.
Phương pháp:
Thỏa thuận, bình đẳng (trong quan hệ lao động) và mệnh
lệnh (trong tổ chức lao động)
66toanvs@gmail.com
6. Ngành luật lao động
Các chế định:
Việc làm
Hợp đồng lao động;
Thoả ước lao động tập thể
Tiền lương
Giải quyết tranh chấp lao động, đình công
67toanvs@gmail.com
7. Ngành luật kinh tế:
Đối tượng điều chỉnh:
Quan hệ phát sinh trong lĩnh vực kinh doanh
Quan hệ phát sinh trong lĩnh vực quản lý Nhà Nước về
kinh tế
Quan hệ kinh tế nội bộ
Chế định cơ bản:
Địa vị pháp lý của chủ thể kinh doanh
Phá sản
Hợp