Luật kinh doanh - Hợp đồng trong kinh doanh, thương mại
2. Các loại hợp đồng: • HĐ DS • HĐ LĐ • HĐ KT/ HĐ TM/ HĐKD •
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật kinh doanh - Hợp đồng trong kinh doanh, thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỢP ĐỒNG TRONG KINH
DOANH, THƯƠNG MẠI
- BLDS 2005 được QH thông qua 14-6-05 có
hiệu lực 1-1-2006
- Luật TM 14-6-2005 hiệu lực 1-1-2006
- Các VB khác cĩ liên quan
1. Khaùi nieäm hôïp ñoàng dân sự:
Hợp đồng dân sự là sự thoả
thuận giữa các bên về việc xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự.
(Ñ )388 LDS 2005
2. Các loại hợp đồng:
• HĐ DS
• HĐ LĐ
• HĐ KT/ HĐ TM/ HĐKD
•
HĐ KINH TẾ/THƯƠNG MẠI/KINH DOANH
• Chủ thể
• Mục đích
• hình thức
3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ HỢP ĐỒNG CÓ
GIÁ TRỊ PHÁP LÝ
- Nguyên tắc giao kết hợp đồng
- Chủ thể giao kết hợp đồng
- Nội dung hợp đồng
- Hình thức hợp đồng (nếu cĩ)
3.1. Nguyờn tắc giao kết hợp
đồng:
- Tự do giao kết hợp đồng nhưng khụng được
trỏi PL, đạo đức XH
- Tự nguyện, bỡnh đẳng, thiện chớ, hợp tỏc,
trung thực và ngay thẳng
(ẹ 389 LDS 2005)
- Có thẩm quyền đại diện (đại diện theo pháp
luật và theo ủy quyền)
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
3.2. Chủ thể
3.3. Hình thức hợp đồng
“1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng
văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới
hình thức thông điệp dữ liệu được coi là giao dịch
bằng văn bản.
2. Trong trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân
sự phải được thể hiện bằng văn bản, phải có công
chứng hoặc chứng thực, phải đăng ký hoặc xin phép
thì phải tuân theo các quy định đó.”
(Đ124 BLDS 2005)
Hình thức bổ sung
• Văn bản phụ lục hợp đồng
• Văn bản bổ sung hợp đồng
3.4. Nội dung
Thỏa thuận giao kết hợp đồng về những
nội dung gì không trái pháp luật, đạo đức
xã hội
4. Hợp đồng vô hiệu
ô Giao dịch dõn sự khụng cú một trong cỏc
điều kiện được quy định tại Điều 122 của Bộ
luật này thỡ vụ hiệu. ằ
(ẹ127 LDS 2005 veà giao dũch daõn sửù voõ hieọu)
Hậu quả phỏp lý của giao dịch
dõn sự vụ hiệu
ôGiao dịch dõn sự vụ hiệu khụng làm phỏt sinh,
thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dõn sự của
cỏc bờn kể từ thời điểm xỏc lập. ằ
(Khoản Đ137 BLDS)
“Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các
bên khôi phục lại tình trạng ban đầu,
hoàn trả cho nhau những gì đã nhận;
nếu không hoàn trả được bằng hiện
vật thì phải hoàn trả bằng tiền, trừ
trường hợp tài sản giao dịch, hoa lợi,
lợi tức thu được bị tịch thu theo quy
định của pháp luật. Bên có lỗi gây
thiệt hại phải bồi thường.”
(Ñ 137 BLDS 2005)
HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU
1. Vô hiệu do VP điều cấm của PL, trái dạo đức XH (Đ128)
2. Vô hiệu do giả tạo (Đ129)
3. Vô hiệu do người chưa thành niên, mất năng lực hành vi, hạn chế năng lực
hành vi thực hiện (Đ130)
4. Vô hiệu do nhầm lẫn (Đ131)
5. Vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa (Đ132)
6. Vơ hiệu do người xác lập khơng nhận thức & làm chủ được hành vi của
mình (Đ133)
7. Vô hiệu do vi phạm hình thức (Đ134)
8. Hợp đồng dân sự vơ hiệu do cĩ đối tượng khơng thể thực hiện được (Đ411)
9. Vơ hiệu từng phần (Đ135) & toàn bộ
10.Vô hiệu do người xác lập, thực hiện không có thẩm quyền đại diện, vượt quá
thẩm quyền đại diện
Giao dịch dân sự vô hiệu từng
phần
Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần khi một
phần của giao dịch vô hiệu nhưng không ảnh
hưởng đến hiệu lực của phần còn lại của giao
dịch.
(Ñ )135 BLDS 2005
.Phương thức trực tiếp
Phương thức gián tiếp
5. Phương thức giao kết hợp đồng:
Đề nghị giao kết hợp đồng
“Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể
hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu
sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề
nghị đối với bên đã được xác định cụ
thể.”
• (Ñ 390 khoaûn )1 LDS 2005
Đề nghị giao kết hợp đồng
2. Trong trường hợp đề nghị giao kết hợp
đồng có nêu rõ thời hạn trả lời, nếu bên đề
nghị lại giao kết hợp đồng với người thứ ba
trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời
thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được
đề nghị mà không được giao kết hợp đồng
nếu có thiệt hại phát sinh.
(Ñ 390 khoaûn 1 LDS 2005)
Chấp nhận đề nghị giao kết
hợp đồng
Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là
sự trả lời của bên được đề nghị đối với
bên đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ
nội dung của đề nghị.
• (Ñ )396 LDS 2005
Sửa đổi đề nghị do bên được
đề nghị đề xuất
Khi bên được đề nghị đã chấp nhận giao
kết hợp đồng, nhưng có nêu điều kiện
hoặc sửa đổi đề nghị thì coi như người
này đã đưa ra đề nghị mới.
• (Ñ )395 LDS 2005
Thời điểm giao kết hợp đồng
dân sự
1. Hợp đồng dân sự được giao kết vào thời điểm bên đề
nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết.
2. Hợp đồng dân sự cũng xem như được giao kết khi hết
thời hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im
lặng, nếu có thoả thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận
giao kết.
3. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm
các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.
4. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm
bên sau cùng ký vào văn bản.
(Ñ 404 khoaûn )1 LDS 2005
6. THỰC HIỆN, ĐÌNH CHỈ, THANH
LÝ & HỦY BỎ HỢP ĐỒNG
a. Thực hiện HĐKT:
- Nguyên tắc thực hiện
- Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ
- Miễn trách nhiệm
- Chế tài
Nguyên tắc thực hiện hợp đồng
dân sự
1. Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng,
số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các
thoả thuận khác;
2. Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và
có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau;
3. Không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi
ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người
khác.
• (Ñ )412 LDS 2005
Biện phỏp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dõn
sự (sinh viờn đọc thờm)
a) Cầm cố tài sản;
b) Thế chấp tài sản;
c) Đặt cọc;
d) Ký cược;
đ) Ký quỹ;
e) Bảo lónh;
g) Tớn chấp.
(khoản 1 ẹ 318 BLDS 2005)
Cỏc trường hợp miễn trỏch nhiệm đối
với hành vi vi phạm
1. Bờn vi phạm hợp đồng được miễn trỏch nhiệm trong cỏc
trường hợp sau đõy:
a) Xảy ra trường hợp miễn trỏch nhiệm mà cỏc bờn đó thỏa
thuận;
b) Xảy ra sự kiện bất khả khỏng;
c) Hành vi vi phạm của một bờn hoàn toàn do lỗi của bờn kia
d) Hành vi vi phạm của một bờn do thực hiện quyết định của cơ
quan quản lý nhà nước cú thẩm quyền mà cỏc bờn khụng thể
biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
2. Bờn vi phạm hợp đồngcú nghĩa vụ chứng minh cỏc trường hợp
miễn trỏch nhiệm.
(ẹ 294 LTM 2005)
Cỏc loại chế tài trong TM
1. Buộc thực hiện đỳng hợp đồng.
2. Phạt vi phạm .
3. Buộc bồi thường thiệt hại
4. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
5. Đỡnh chỉ thực hiện hợp đồng.
6. Hủy bỏ hợp đồng.
7. Cỏc biện phỏp khỏc do cỏc bờn thỏa thuận khụng trỏi với
nguyờn tắc cơ bản của phỏp luật Việt Nam, điều ước quốc tế
mà Cộng hũa xó hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viờn và tập
quỏn thương mại quốc tế.
(ẹ 292 LTM 2005)
Phạt vi phạm
+ Phạt vi phạm là việc bờn bị vi phạm yờu cầu bờn vi
phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng
nếu trong hợp đồng cú thỏa thuận, trừ cỏc trường hợp
miễn trỏch nhiệm quy định tại Điều 294 của luật này.
(ẹ 300 LTM 2005)
+ Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc
tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do cỏc bờn thỏa
thuận trong hợp đồng, nhưng khụng quỏ 8% giỏ trị
phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp
quy định tại Điều 266 của luật này. (ẹ301 LTM 2005)
Thực hiện hợp đồng cú thỏa thuận phạt vi
phạm
1. Phạt vi phạm là sự thoả thuận giữa cỏc bờn trong hợp đồng, theo đú bờn
vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bờn bị vi phạm.
2. Mức phạt vi phạm do cỏc bờn thoả thuận.
3. Cỏc bờn cú thể thoả thuận về việc bờn vi phạm nghĩa vụ chỉ phải
nộp tiền phạt vi phạm mà khụng phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa
phải nộp phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại; nếu khụng cú
thoả thuận trước về mức bồi thường thiệt hại thỡ phải bồi thường toàn
bộ thiệt hại.
Trong trường hợp cỏc bờn khụng cú thoả thuận về bồi thường thiệt
hại thỡ bờn vi phạm nghĩa vụ chỉ phải nộp tiền phạt vi phạm.
(Đ 422 BLDS 2005)
1. Bồi thường thiệt hại là việc bờn vi phạm bồi
thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp
đồng gõy ra cho bờn vi phạm.
2. Gớa trị bồi thường thiệt hại bao gồm giỏ trị
tổn thất thực tế, trực tiếp mà bờn bị vi phạm
phải chịu do bờn vi phạm gõy ra và khoản lợi
trực tiếp mà bờn bị vi phạm đỏng lý được
hưởng nếu khụng cú hành vi vi phạm.
(ẹ 302 LTM 2005)
Bồi thường thiệt hại
Phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại trong
trường hợp kết quả giỏm định sai
1. Trường hợp thương nhõn kinh doanh dịch vụ giỏm định cấp
chứng thư giỏm định cú kết quả sai do lỗi vụ ý của mỡnh thỡ phải
trả tiền phạt cho khỏch hàng. Mức phạt do cỏc bờn thỏa
thuận, nhưng khụng vượt quỏ mười lần thự lao dịch vụ
giỏm định.
2. Trường hợp thương nhõn kinh doanh dịch vụ giỏm định cấp
chứng thư giỏm định cú kết quả sai do lỗi cố ý của mỡnh thỡ phải
bồi thường thiệt hại phỏt sinh cho khỏch hàng trực tiếp yờu cầu
giỏm định.
3. Khỏch hàng cú nghĩa vụ chứng minh kết quả giỏm định sai và
lỗi của thương nhõn kinh doanh dịch vụ giỏm định.
(Đ 266 LTM 2005)
Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi
thường thiệt hại
Trừ các trường hơp miễn trách nhiệm quy định tại Đ
294 của luật này, trách nhiệm bồi thường thiệt hại
phát sinh khi có đủ các các yếu tố sau đây:
1. Có hành vi vi phạm hợp đồng;
2. Có thiệt hại thực tế;
3. Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp
gây ra thiệt hại.
(Ñ )303 LTM 2005
Quyền yờu cầu bồi thường thiệt hại
khi ỏp dụng cỏc chế tài khỏc:
ôMột bờn khụng bị mất quyền yờu cầu
bồi thường thiệt hại đối với tổn thất do
vi phạm hợp đồng của bờn kia khi ỏp
dụng cỏc chế tài khỏcằ
(Đ 316 LTM 2007)
Quan hệ giữa chế tài phạt vi phạm và
chế tài bồi thường thiệt hại
1. Trường hợp cỏc bờn khụng cú thỏa thuận phạt vi
phạm thỡ bờn bị vi phạm chỉ cú quyền yờu cầu bồi
thường thiệt hại, trừ trường hợp luật này cú quy định
khỏc.
2. Trường hợp cỏc bờn cú thỏa thuận phạt vi phạm thỡ
bờn bị vi phạm cú quyền ỏp dụng cả chế tài phạt vi
phạm và buộc bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp
luật này cú quy định khỏc.
(ẹ 307 LTM 2005)
b. Đình chỉ thực hiện Hợp Đồng (Đ 310 LTM 2005):
Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại điều
294 của luật này, đình chỉ thực hiện hợp đồng là việc
một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng thuộc
mộ trong các trường hợp sai đây:
1. Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là
điều kiện để đình chỉ hợp đồng;
2. Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
c. Thanh lý Hợp Đồng
- Là hành vi của các chủ thể HĐ nhằm kết thúc 1
quan hệ HĐ.
- Mục đích: nhằm xác định rõ mức độ thực hiện
nội dung công việc đã thỏa thuận trong HĐ
của các bên, các khoản thuộc trách nhiệm TS,
hậu quả pháp lý của các bên trong quan hệ HĐ
(nếu có) do phải thanh lý trước khi HĐ hết
hiệu lực.
d. Hủy bỏ HĐ
- Một bên có quyền hủy bỏ HĐ & không phải
bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm HĐ là
điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận
hoặc PL có quy định (Đ 425 BLDS 2005)
- Trừ trường hợp cĩ thỏa thuận khác, bên bị vi phạm
khơng được áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp
đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp
đồng đối với vi phạm khơng cơ bản. (Đ 293 LTM 2005)