KHÁI QUÁT NỘI DUNG MÔN
HỌC:
Trình bày các quy định pháp luật về hoạt
động mang tính tổ chức và quản lý hoạt
động kinh doanh của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Quy định pháp luật về Thành lập, tổ chức
và quản lý các loại hình doanh nghiệp,
hợp tác xã và hộ kinh doanh.
208 trang |
Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật kinh doanh (luật kinh tế), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬT KINH DOANH
( LUẬT KINH TẾ)
BÀI GIỚI THIỆU
KHÁI QUÁT NỘI DUNG MÔN HỌC
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
YÊU CẦU MÔN HỌC
CẤU TRÚC CỦA MÔN HỌC
KHÁI QUÁT NỘI DUNG MÔN
HỌC:
Trình bày các quy định pháp luật về hoạt
động mang tính tổ chức và quản lý hoạt
động kinh doanh của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Quy định pháp luật về Thành lập, tổ chức
và quản lý các loại hình doanh nghiệp,
hợp tác xã và hộ kinh doanh.
KHÁI QUÁT NỘI DUNG MÔN
HỌC:
Các quy định về việc góp vốn trong doanh
nghiệp, các hình thức xử lý vốn của từng
loại doanh nghiệp
Các quy định về cách thức tổ chức lại
doanh nghiệp, hợp tác xã, và các quy định
về giải thể, phá sản nhằm chấm dứt đời
sống pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác
xã
KHÁI QUÁT NỘI DUNG MÔN
HỌC:
Trình bày các quy định pháp luật về thủ
tục giải quyết yêu cầu phá sản đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã.
Xác định các hình thức giao dịch thương
mại thông qua chế định hợp đồng và cách
thức giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh thương mại
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC:
Kiến thức:
Giúp người học hiểu biết đầy đủ về các
loại chủ thể kinh doanh và các hoạt động
kinh doanh.
Phân biệt những đặc điểm pháp lý và
nhận diện được những ưu điểm và hạn
chế của từng loại chủ thể kinh doanh
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC:
Hiểu biết về cách thức góp vốn và xử lý
vốn trong hoạt động kinh doanh của từng
loại chủ thể kinh doanh
Hiểu biết cách thức tiến hành các hoạt
động thương mại hợp pháp và cách thức
giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
thương mại theo quy định pháp luật
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC:
Kỹ năng:
Biết cách tổ chức quản lý hoạt động của
từng loại chủ thể kinh doanh phù hợp với
quy định pháp luật nhằm đạt mục tiêu lợi
nhuận
Biết cách vận dụng các quy định pháp luật
trong hoạt động thương mại và các quy
định pháp luật về phá sản nhằm tránh
thiệt hại trong kinh doanh
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC:
Thái độ:
Có nhận thức và thái độ đúng đắn về tự
do trong hoạt động thương mại của các
chủ thể kinh doanh
Có ý thức chấp hành tốt các quy định
pháp luật về kinh doanh nhằm bảo vệ
quyền và lợi ích chung của người kinh
doanh, của Nhà nước và xã hội.
BÀI GIỚI THIỆU
3. YÊU CẦU MÔN HỌC
Sinh viên cần phải được trang bị trước kiến thức
pháp luật cơ bản như: Pháp luật đại cương.
Ngoài tài liệu học tập sinh viên phải luôn cập
nhật Các văn bản pháp luật: Luật Doanh nghiệp,
Luật Thương mại, Luật Hợp tác xã, Pháp lệnh
trọng tài thương mại.
BÀI GIỚI THIỆU
4. CẤU TRÚC CỦA MÔN HỌC
Phần 1: Những lý luận cơ bản về luật kinh
doanh và pháp luật về chủ thể kinh
doanh
Phần 2: pháp luật về hợp đồng trong
thương mại- Pháp luật về phá sản
doanhnghie65p và hợp tác xã - pháp luật
về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
BÀI GIỚI THIỆU
Phần 1: Những lý luận cơ bản về luật kinh
doanh và pháp luật về chủ thể kinh
doanh, gồm 6 bài:
Bài 1: Đại cương về luật kinh tế (luật kinh
doanh)
Bài 2: Những quy định chung về doanh
nghiệp
BÀI GIỚI THIỆU
Bài 3: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Bài 4: Công ty cổ phần
Bài 5: Công ty hợp danh và Doanh nghiệp
tư nhân
Bài 6: Hộ kinh doanh và Hợp tác xã
BÀI GIỚI THIỆU
Phần 2: pháp luật về hợp đồng trong
thương mại- Pháp luật về phá sản doanh
nghiệp và hợp tác xã- pháp luật về giải
quyết tranh chấp trong kinh doanh, gồm 3
bài
BÀI GIỚI THIỆU
Bài 7: Pháp luật về Hợp đồng trong
thương mại
Bài 8: Phá sản doanh nghiệp và Hợp tác
xã
Bài 9:Pháp luật về giải quyết tranh chấp
trong kinh doanh.
Bài 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ LUẬT KINH
DOANH
(LUẬT KINH TẾ)
1. Khái niệm luật kinh doanh
2. Đối tượng và phương pháp điều
chỉnh của luật kinh doanh
3. Chủ thể của luật kinh doanh
4. Vai trò, vị trí của luật kinh doanh
5. Nguồn của luật kinh doanh
Bài 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ LUẬT KINH
DOANH
(LUẬT KINH TẾ)
1. Khái niệm luật kinh doanh:
là ngành luật trong hệ thống pháp luật
Việt Nam, bao gồm tổng hợp các quy phạm
pháp luật nhằm điều chỉnh các quan hệ
kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức
và quản lý của các cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền và trong quá trình sản
xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh
doanh với nhau.
Bài 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ LUẬT KINH
DOANH
(LUẬT KINH TẾ)
2. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của
luật kinh doanh
Đối tượng điều chỉnh:
Nhóm quan hệ phát sinh giữa cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quản lý về kinh tế với các chủ thể kinh
doanh
Nhóm quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh
doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau
Nhóm quan hệ kinh tế phát sinh trong nội bộ các đơn
vị
Bài 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ LUẬT KINH
DOANH
(LUẬT KINH TẾ)
2. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của
luật kinh doanh
Phương pháp điều chỉnh:
Phương pháp mệnh lệnh
Phương pháp thỏa thuận bình đẳng
Bài 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ LUẬT KINH
DOANH
(LUẬT KINH TẾ)
3. Chủ thể của luật kinh doanh:
là những cá nhân và tổ chức có đủ
điều kiện luật định để tham gia vào
quan hệ kinh doanh, bao gồm:
Cá nhân
Tổ chức gồm: Pháp nhân, Tổ chức không là
pháp nhân (hộ gia đình kinh doanh)
Bài 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ LUẬT KINH
DOANH
(LUẬT KINH TẾ)
4. Vai trò, vị trí của luật kinh tế:
Cụ thể hoá đường lối của Đảng
Tạo hành lang pháp lý cho các chủ thể kinh
doanh
Xác định địa vị pháp lý của các chủ thể kinh
doanh
Điều chỉnh và giải quyết các tranh chấp trong
kinh doanh
Bài 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ LUẬT KINH
DOANH
(LUẬT KINH TẾ)
5. Nguồn của luật kinh doanh:
Hiến pháp
Luật, Bộ luật
Nghị quyết của quốc hội về kinh tế
Pháp lệnh
Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ
Các văn bản Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng
chính phủ, Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của
Bộ và cơ quan ngang Bộ
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG VỀ
DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm và phân loại doanh
nghiệp
2. Thành lập, tổ chức lại và giải thể
doanh nghiệp
3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm và phân loại doanh
nghiệp
Khái niệm về doanh nghiệp:
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo qui định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm và phân loại doanh
nghiệp
Phân loại doanh nghiệp từ các căn cứ :
Căn cứ vào tính trách nhiệm của chủ sở hữu đối
với các khoản nợ của doanh nghiệp
Căn cứ vào hình thức và mức độ góp vốn của
chủ sỡ hữu
Căn cứ vào hình thức tổ chức quản lý và hoạt
động (hình thức pháp lý) của doanh nghiệp
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
Phân loại doanh nghiệp:
Căn cứ vào tính trách nhiệm của chủ sở
hữu đối với các khoản nợ của doanh
nghiệp: có 2 loại
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
Phân loại doanh nghiệp:
Căn cứ vào hình thức và mức độ góp vốn của
chủ sỡ hữu:
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty ( là tên gọi pháp lý của doanh nghiệp)
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
Phân loại doanh nghiệp:
Căn cứ vào hình thức tổ chức quản lý và hoạt
động của doanh nghiệp:
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh
Doanh nghiệp tư nhân
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
Phân loại doanh nghiệp:
Căn cứ vào hình thức tổ chức quản lý và
hoạt động của doanh nghiệp:
Theo luật DN 2005 còn có:
Công ty mẹ - công ty con
Tập đoàn kinh tế
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2. Thành lập, tổ chức lại và giải thể
doanh nghiệp:
Thành lập doanh nghiệp:
Đối tượng có quyền thành lập doanh
nghiệp
Thủ tục thành lập doanh nghiệp
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
Đối tượng có quyền thành lập doanh
nghiệp: (căn cứ K2, K4- Đ13 luật
doanh nghiệp 2005)
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.1. Thành lập doanh nghiệp:
Thủ tục thành lập doanh nghiệp:
Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp tư nhân:
Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty :
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.1. Thành lập doanh nghiệp:
Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân:
Giấy chứng đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu
Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân, hoặc Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác
Văn bản xác nhận vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh
ngành, nghề mà pháp luật qui định phải có vốn pháp định
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc chủ doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà pháp luật
qui định phải có chứng chỉ hành nghề
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.1. Thành lập doanh nghiệp:
Hồ sơ đăng ký kinh doanh của các công ty gồm :
Giấy chứng đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu
Dự thảo Điều lệ công ty
Danh sách các thành viên:
đối với công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên
những người đại diện theo ủy quyền đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức
các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.1. Thành lập doanh nghiệp:
Hồ sơ đăng ký kinh doanh của các công ty gồm :
Đối với người thành lập: bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân,
hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
Đối với tổ chức thành lập: bản sao Quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác;
văn bản ủy quyền, Giấy chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy
quyền.
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.1. Thành lập doanh nghiệp:
Hồ sơ đăng ký kinh doanh của các công ty gồm :
Văn bản xác nhận vốn pháp định đối với doanh
nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật
qui định phải có vốn pháp định;
Bản sao chứng chỉ hành nghề
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.1. Thành lập doanh nghiệp:
Thủ tục thành lập doanh nghiệp:
Người thành lập doanh nghiệp lập hồ sơ đăng ký
kinh doanh, trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng đăng
kinh doanh cấp tỉnh.
Thời gian xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời
hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.1. Thành lập doanh nghiệp:
Thủ tục thành lập doanh nghiệp:
Hồ sơ đáp ứng các điều kiện:
Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực
cấm kinh doanh;
Tên của doanh nghiệp đặt đúng qui định;
Trụ sở chính của doanh nghiệp có địa chỉ xác định nằm
trên lãnh thổ Việt Nam ;
Hồ sơ đăng ký kinh doanh phù hợp qui định của pháp
luật;
Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh.
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.2. Tổ chức lại doanh nghiệp:
Gồm các hình thức:
chia
tách
hợp nhất
sáp nhập
chuyển đổi doanh nghiệp.
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.2. Tổ chức lại doanh nghiệp:
2.2.1. Hợp nhất:
Là việc hai hay một số công ty cùng loại
(gọi là công ty bị hợp nhất) hợp lại thành
một công ty mới (gọi là công ty hợp nhất)
bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty
hợp nhất
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.2. Tổ chức lại doanh nghiệp:
2.2.1. Hợp nhất:
Hậu quả pháp lý:
Công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại;
công ty hợp nhất hưởng các quyền, lợi ích
hợp pháp và phải chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và các nghĩa vụ khác của các
công ty bị hợp nhất
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.2. Tổ chức lại doanh nghiệp:
2.2.2. Sáp nhập doanh nghiệp
Là việc một hoặc một số công ty cùng
loại (gọi là công ty bị sáp nhập) chuyển
toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp sang một công ty khác (gọi
là công ty nhận sáp nhập).
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.2. Tổ chức lại doanh nghiệp:
2.2.2. Sáp nhập doanh nghiệp
Hậu quả pháp lý:
Công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại; công ty
nhận sáp nhập được hưởng các quyền, lợi ích
hợp pháp và chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và về các nghĩa vụ khác của công ty bị sáp
nhập.
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.2. Tổ chức lại doanh nghiệp:
2.2.3. Chia doanh nghiệp:
Là việc chia một công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần (gọi là công ty bị
chia) thành hai hay nhiều công ty mới
cùng loại.
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.2. Tổ chức lại doanh nghiệp:
2.2.3. Chia doanh nghiệp:
Hậu quả pháp lý:
Công ty bị chia chấm dứt tồn tại; các công
ty mới cùng liên đới chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty bị
chia chuyển qua.
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.2. Tổ chức lại doanh nghiệp:
2.2.4. Tách doanh nghiệp
Là việc chuyển một phần tài sản; một
phần quyền và nghĩa vụ của công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
(gọi là công ty bị tách) để thành lập một,
một số công ty mới cùng loại (gọi là
công ty được tách).
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.2. Tổ chức lại doanh nghiệp:
2.2.4. Tách doanh nghiệp:
Hậu quả pháp lý:
Công ty bị tách và các công ty được tách
cùng liên đới chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ của công ty bị tách.
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.2. Tổ chức lại doanh nghiệp:
2.2.5. Chuyển đổi doanh nghiệp:
Là việc chuyển đổi công ty trách nhiệm
hữu hạn (gọi là công ty được chuyển đổi)
thành công ty công ty cổ phần (gọi là
công ty chuyển đổi) và ngược lại.
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.2. Tổ chức lại doanh nghiệp:
2.2.5. Chuyển đổi doanh nghiệp:
Hậu quả pháp lý :
Công ty được chuyển đổi chấm dứt tồn
tại; công ty chuyển đổi hưởng các quyền,
lợi ích hợp pháp và chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và các nghĩa vụ khác của
công ty được chuyển đổi.
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.3. Giải thể doanh nghiệp:
Là chấm dứt toàn bộ hoạt động của doanh
nghiệp ( chấm dứt đời sống pháp lý của
doanh nghiệp)
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.3. Giải thể doanh nghiệp:
điều kiện giải thể doanh nghiệp:
thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác của doanh nghiệp.
Thanh lý xong các hợp đồng đã ký.
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.3. Giải thể doanh nghiệp:
Nguyên nhân giải thể:
Tự nguyện
Bắt buộc
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.3. Giải thể doanh nghiệp:
Thủ tục giải thể doanh nghiệp:
Chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu công ty, tất cả
thành viên hợp danh, Hội đồng thành viên, Đại
hội đồng cổ đông thông qua quyết định giải
thể.
Quyết định giải thể gửi cho các chủ nợ phải
kèm theo phương án giải quyết nợ; cách thức
và thời hạn giải quyết khiếu nại.
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.3. Giải thể doanh nghiệp:
Thủ tục giải thể doanh nghiệp:
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày
thông qua, doanh nghiệp phải gửi quyết
định giải thể đến cơ quan đăng ký kinh
doanh.
Đăng báo 3 số liên tiếp trên tờ báo địa
phương hoặc trung ương
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
2.3. Giải thể doanh nghiệp:
Thủ tục giải thể doanh nghiệp:
sau khi thanh toán hết các khoản nợ và thanh lý
xong các hợp đồng, trong thời gian 7 ngày,
người đại diện pháp luật của doanh nghiệp gửi
hồ sơ giải thể đến cơ quan đkkd để xóa tên DN
BÀI 2: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP
3. Quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp :
Quyền của doanh nghiệp:( Đ 8
LDN 2005)
Nghĩa vụ của doanh nghiệp: (Đ
9 LDN2005)
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN
TRỞ LÊN
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
1. CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ
LÊN
Khái niệm và đặc điểm
Thành viên công ty
Các hình thức xử lý vốn trong công ty
Cơ cấu tổ chức và quản lý
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
1. CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN
TRỞ LÊN
1.1. Khái niệm và đặc điểm:
là một loại hình công ty có tối thiểu 2 thành
viên và tối đa không quá 50 thành viên;
Thành viên của CTcó thể là cá nhân hoặc
tổ chức;
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
1.1. Khái niệm và đặc điểm:
thành viên của công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty giới hạn trong phạm vi số
vốn đã cam kết góp vào công ty;
thành viên chuyển nhượng vốn theo quy định;
không được phát hành cổ phần;
có tư cách pháp nhân kể từ ngày công ty được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
1.2. Thành viên công ty:
1.2.1. Xác lập tư cách thành viên:
Đối tượng:
Hình thức xác lập:
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
1.2. Thành viên công ty:
1.2.2. Chấm dứt tư cách thành viên:
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
1.2. Thành viên công ty:
1.2.3. Quyền và nghĩa vụ của thành viên:
Quyền của thành viên:
Nghĩa vụ của thành viên:
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
1.3. Các hình thức xử lý vốn:
Chuyển nhượng vốn:
Các trường hợp xử lý vốn đặc biệt:
Tăng vốn điều lệ:
Giảm vốn điều lệ:
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý trong công ty:
Hội đồng thành viên
Gíam đốc hoặc Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
2. CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN:
Khái niệm và đặc điểm công ty
Chủ sở hữu công ty
Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
2. CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN:
Khái niệm và đặc điểm:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh
nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở
hữu gọi là chủ sở hữu công ty
chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số
vốn điều lệ của công ty.
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
2. CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN:
Khái niệm và đặc điểm:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư
cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không
được quyền phát hành cổ phần.
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
2. CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN:
Khái niệm và đặc điểm:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không
được giảm vốn điều lệ.
Chủ sở hữu công ty chỉ được rút vốn bằng cách
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn cho cá
nhân hoặc tổ chức khác
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
Chủ sở hữu công ty:
Xác lập tư cách chủ sở hữu
tổ chức là chủ sở hữu: cần có tài sản riêng để
góp vốn vào công ty nên phải có tư cách
pháp nhân
Cá nhân là chủ sở hữu: không thuộc diện
cấm bởi pháp luật
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
Chủ sở hữu công ty:
Quyền của chủ sở hữu là tổ chức:
Quyền của chủ sở hữu là cá nhân:
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
Chủ sở hữu công ty:
Nghĩa vụ CSH công ty ( không phân biệt
tổ chức hay cá nhân):
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
2. CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN:
Cơ cấu tổ chức và quản lý :
Công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức
Công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
Cơ cấu tổ chức và quản lý :
Công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức:
Cơ cấu tổ chức của CT TNHH 1 thành viên là
tổ chức sẽ phụ thuộc vào số người đại diện
theo ủy quyền được chủ sở hữu bổ nhiệm
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
Công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức:
Trường hợp có từ 2 người được bổ nhiệm làm
đại diện ủy quyền, công ty có mô hình quản lý
sau:
Hội đồng thành viên
Giám đốc hoặc tổng giám đốc
Kiểm soát viên
Bài 3:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
Công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức:
Trường hợp có một người được bổ nhiệm làm
đại diện ủy quyền, công ty có mô hình quản lý
sau:
Chủ tịch công ty
Giám đốc hoặc tổng giám đốc
Kiểm soát viên
Bài 3: