CHƯƠNG 1:KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CẠNH
TRANH VÀ PL CẠNH TRANH
1. KHÁI QUÁT VỀ CẠNH TRANH
2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT CẠNH TRANH
3. PHÁP LUẬT CẠNH TRANH TẠI VIỆT NAM
41 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 673 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật kinh tế - Chương 1: Khái quát chung về cạnh tranh và pháp luật cạnh tranh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CẠNH TRANH VÀ
PHÁP LUẬT CẠNH TRANH
CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ HẠN CHẾ CẠNH TRANH
CHƯƠNG 3: PHÁP LUẬT VỀ CHỐNG CẠNH TRANH
KHÔNG LÀNH MẠNH
CHƯƠNG 4: TỐ TỤNG CẠNH TRANH
NỘI DUNG
Văn bản pháp luật
Luật cạnh tranh ngày 02/12/2004.
Nghị định số 116/2005/NĐ- CP ngày
15.09.2005
Nghị định số 120/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9
năm 2005 quy định về xử phạt vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực cạnh tranh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nghị định số 06/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 1 năm
2006 quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của cục quản lý cạnh tranh.
QĐ 06/HĐCT của hội đồng cạnh tranh về việc
ban hành nội quy phiên họp điều trần.
QĐ 17/QĐ – QLCT của cục quản lý cạnh tranh về
việcban hành một số mẫu giấy tờ theo quy định của
luật cạnh tranh
Quyết định 20/2006/QĐ- BTM về việc ban hành
các mẫu quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
Nghị định 110/2005/NĐ – CP ngày 24/08/2005 về
quản lý hđ bán hàng đa cấp
Sách
Giáo trình Luật thương mại tập 1, Trường Đại học
Luật Hà Nội, NXB CAND 2006 ( T. 339 - T.402.)
Pháp luật cạnh tranh tại Việt Nam, Lê Danh Vĩnh,
Hoàng Xuân Bắc, Nguyễn Ngọc Sơn, Nxb. Tư pháp
(2006).
Bình luận khoa học Luật cạnh tranh, Lê Hoàng
Oanh, Nxb. Chính trị quốc gia (2005).
Pháp luật cạnh tranh của Liên Minh Châu Âu,
Nguyễn Hữu Huyên
Sách
Phân tích và luận giải các quy định của Luật cạnh
tranh về hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị
trường, vị trí độc quyền để hạn chế cạnh tranh,
Nguyễn Như Phát, Nguyễn Ngọc Sơn
Giáo trình Luật cạnh tranh, Tăng Duy Nghĩa, Nxb
Giáo dục 2009
CHƯƠNG 1:KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CẠNH
TRANH VÀ PL CẠNH TRANH
1. KHÁI QUÁT VỀ CẠNH TRANH
2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT CẠNH TRANH
3. PHÁP LUẬT CẠNH TRANH TẠI VIỆT NAM
1.KHÁI QUÁT VỀ CẠNH TRANH
1.1 KHÁI NIỆM
Ganh đua, kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm tranh giành
cùng một loại tài nguyên hoặc cùng một loại khách hàng về
phía mình
1.2 ĐẶC TRƯNG
- Tồn tại thị trường.
- Xảy ra giữa chủ thể kinh doanh (> = 2).
- Mục đích: tranh giành thị trường mua hoặc bán sản phẩm
1.3.Các hình thức tồn tại của cạnh tranh
Căn cứ vào tính chất:
- Cạnh tranh hòan hảo
- Cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền)
Căn cứ vào tính lành mạnh và tác động của hành vi đến thị
trường
- Cạnh tranh lành mạnh
- Cạnh tranh không lành mạnh
- Hạn chế cạnh tranh
2.Những vấn đề chung của pl cạnh tranh
2.1 Đặc điểm và tính chất, vai trò của pháp luật cạnh tranh
- Ngăn ngừa xử lý hành vi cạnh tranh trái luật.
- Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng.
- Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp.
- Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng
2.2 Cơ cấu chung của pháp luật cạnh tranh
- Pháp luật chống cạnh tranh không lành mạnh
- Pháp luật chống hạn chế cạnh tranh
3.Pháp luật cạnh tranh tại VN
3.1 Quá trình hình thành Luật cạnh tranh
• Luật cạnh tranh được thông qua tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khoá
11 từ ngày 03 tháng 12 năm 2004.
• Luật cạnh tranh chính thức có hiệu lực 1/7/2005.
3.2 Nội dung cơ bản của Luật cạnh tranh
Gồm 6 chương 123 điều
- Phạm vi điều chỉnh: Đ.1
+ Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
+ Hành vi hạn chế cạnh tranh
+ Thủ tục xử lý vụ việc cạnh tranh
+ Các biện pháp xử lý vi phạm pháp luật cạnh tranh
- Đối tượng áp dụng: Đ.2
+ Tổ chức cá nhân kinh doanh
+ Hiệp hội ngành, nghề hoạt động ở Việt Nam
CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ HẠN CHẾ CẠNH TRANH
1. Những vấn đề chung về hành vi hạn chế cạnh tranh:
1.1 Khái niệm: K3Đ3
- Hành vi của dn làm giảm, sai lệch cản trở cạnh tranh
gồm:
+ Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
+ Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
+ Lạm dụng vị thế độc quyền
+ Tập trung kinh tế
1.2. Căn cứ xác định hành vi hạn
chế
cạnh tranh:
- Xác định thị trường liên quan (Đ3K1)
+Thị trường sản phẩm liên quan (Đ4NĐ116)
+Thị trường địa lý liên quan (Đ7& Đ8 NĐ
116)
Xác định tính có thể thay thế cho nhau
-Tính chất của sản phẩm: đặc tính và mục
đích sử dụng.(Đ 4)
- Phản ứng người tiêu dùng khi có sự thay đổi
về giá (Đ 4K5)
- Xác định thị phần (Đ3K5)
Tỷ lệ % giữa doanh thu bán ra với tổng doanh
thu của tất cả doanh nghiệp kd loại hàng hóa
dịch vụ đó trên thị trường liên quan hoặc %
doanh số mua vào ..vào theo tháng, quý,
năm.
Thị trường liờn quan: mạng
điện thoại di dộng của Việt Nam
- Thị trường sản phẩm: thuờ bao di
động
- Thị trường địa lý: toàn quốc
-
STT Công ty Số lượng Thị phần
1 Vinaphone 3.000.000 45,1
2 Viettel 600.000 9,0
3 MobiFone 2.700.000 40,6
4 S-Fone 350.000 5,3
6.650.000 100,0 Tổng
Thị phần mạng điện thoại di động của
Việt Nam
Viettel
9%
S-Fone
5%
MobiFone
41%
Vinaphone
45%
Vinaphone 27%
HT -mobile 1%
S-fone 5%
Viettel 33%
Mobilphone 29%
EVN 5%
2.Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
2.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
• Khái niệm:
Là thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều doanh
nghiệp nhằm mục đích làm giảm, sai lệch, cản
trở cạnh tranh trên thị trường
• Đặc điểm:
- Về chủ thể
- Hình thức công khai hoặc thỏa thuận ngầm
- Nội dung
- Hậu quả
Phân loại
TT theo chiều ngang
TT theo chiều dọc.
(bà Schillgallis) và BNQ (Pronuptia de Paris)
2. CÁC HÀNH VI THỎA THUẬN HẠN CHẾ CẠNH TRANH
Nhóm 1:
THỎA THUẬN ẤN ĐỊNH GIÁ (vụ hiệp hội bảo hiểm, VSA)
Thỏa thuận ấn định giá (Đ.8K1, Điều 14 NĐ116)
Kn
Nội dung
+xảy ra ở giao dịch bán hoặc mua
+ định giá một cách trực tiếp hoặc gián tiếp
(ko cần chứng minh tính vô lý của mức giá)
Hậu quả
+ Tước đoạt cơ hội lựa chọn giá của khách hàng
+Giảm mức độ cạnh tranh
THỎA THUẬN PHÂN CHIA THỊ TRƯỜNG (Đ8K2, Đ.15)
Thỏa thuận phân
chia thị trường
Thỏa thuận
phân chia thị
trường
Kn:thống nhất phân chia đầu vào hoặc đầu ra của quá trình
sản xuất,
Nội dung: Phân chia theo khu vực địa lý hoặc nhóm khách
hàng
Hậu quả:
+Loại bỏ sức ép cạnh tranh
+Hạn chế quyền lựa chọn khách hàng
THỎA THUẬN HẠN CHẾ, KIỂM SOÁT SỐ LƯỢNG, KHỐI
LƯỢNG SẢN XUẤT, MUA BÁN HÀNG HÓA DỊCH VỤ (đ8k3,
Đ.16)
Hạn chế số lượng, kl: thống nhất cắt, giảm số
lượngso với trước đó.
kiểm soát số lượng: thống nhất ấn định số
lượng.ở mức đủ để tạo sự khan hiếm trên
thị trường.
THỎA THUẬN HẠN CHẾ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT,
CÔNG NGHỆ, ĐẦU TƯ (Đ8K4 Đ.17 NĐ 116)
Kỹ thuật, công nghệ mới
Đốt
Mua về tiêu hũy
, đốt
THỎA THUẬN ÁP ĐẶT CHO DOANH NGHIỆP KHÁC ĐK KÝ KẾT HĐ
MBHH HOẶC BUỘC DN KHÁC CHẤP NHẬN CÁC NGHĨA VỤ KHÔNG
LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG (Đ.18)
Hợp đồng
mua bán
hàng hóa
Quá nhiều
điều kiện.
điều kiện.
Hợp đồng
mua bán
hàng hóa
Quá nhiều
TT áp đặt đk ký HĐ: thống nhất đặt một hoặc một số điều
kiện tiên quyết trước khi ký hợp đồng:
a) Hạn chế về sx, phân phối hàng hoá khác
b) Hạn chế về địa điểm bán lại hàng hóa,
c) Hạn chế về khách hàng mua hàng hóa để bán lại
d) Hạn chế về hình thức, số lượng hàng hoá được cung cấp.
TT buộc chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến
đối tượng của hợp đồng:
Khi mua, bán hàng hoá, dịch vụ với bất kỳ doanh nghiệp nào tham
gia thoả thuận phải mua hàng hoá, dịch vụ khác từ nhà cung cấp
hoặc người được chỉ định trước hoặc thực hiện thêm một hoặc một
số nghĩa vụ nằm ngoài phạm vi cần thiết để thực hiện hợp đồng.
CÁC QUY ĐỊNH CẤM ĐỐI
VỚI THỎA THUẬN
THUỘC NHÓM 1
Các thỏa thuận này bị cấm khi
thị phần kết hợp của các bên
tham gia thỏa thuận từ 30% trở
lên.
A
35%
B
5% C
30%
D
20%
E
10%
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC MIỄN TRỪ CỦA NHÓM 1 (Đ.9)
Hợp lý hoá cơ cấu tổ chức, mô hình kinh doanh, nâng cao hiệu
quả kinh doanh;
Thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng
hàng hoá, dịch vụ;
Thúc đẩy việc áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn chất lượng,
định mức kỹ thuật của chủng loại sản phẩm;
Thống nhất các điều kiện kinh doanh, giao hàng, thanh toán
nhưng không liên quan đến giá và các yếu tố của giá;
Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị
trường quốc tế.
NHÓM 2
THỎA THUẬN NGĂN CẢN, KIỀM HÃM DN KHÁC THAM GIA
THỊ TRƯỜNG HOẶC PHÁT TRIỂN KINH DOANH (Đ8k6,
Đ19)
- Đối tượng xâm hại :các doanh nghiệp đang hoạt động hoặc có ý định
tham gia thị trường
- Nội dung:
NHÓM 2
THỎA THUẬN NGĂN CẢN, KIỀM HÃM DN KHÁC THAM GIA
THỊ TRƯỜNG HOẶC PHÁT TRIỂN KINH DOANH (Đ8k6,
Đ19)
* Thỏa thuận không cho Dn khác tham gia thị trường:không giao
dịch với dn ko tham gia hoặc
- Yêu cầu, kêu gọi, dụ dỗ khách hàng của mình không mua, bán hàng
hóa, không sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp không tham gia thỏa
thuận.
- Mua, bán hàng hóa, dịch vụ với mức giá đủ để doanh nghiệp không
tham gia thị trường liên quan.
• Thỏa thuận ngăn cản kềm hãm không cho Dn khác phát triển
sản xuất kinh doanh:
- Yêu cầu, kêu gọi, dụ dỗ nhà phân phối đang giao dịch phân biệt đối
xử khi mua bán với dn không tham gia thỏa thuận gây khó
khăn.
- Mua, bán hàng hóa, dịch vụ với mức giá để doanh nghiệp không
tham gia TT không mở rộng quy mô kinh doanh.
THỎA THUẬN LOẠI BỎ KHỎI THỊ TRƯỜNG NHỮNG
DOANH NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ CÁC BÊN CỦA THỎA
THUẬN (DD8K7,Đ 20)
Kêu gọi, dụ dỗ khách hàng của mình không giao dịch với doanh
nghiệp không tham gia thỏa thuận;
Yêu cầu, dụ dỗ các nhà phân phối, các nhà bán lẻ đang giao dịch với
mình chấm dứt mua, bán hàng hóa, chấm sử dụng dịch vụ của doanh
nghiệp không tham gia thỏa thuận;
Bán hàng hóa với mức giá đủ để doanh nghiệp không tham gia thỏa
thuận phải rút lui khỏi thị trường liên quan.
THÔNG ĐỒNG ĐẤU
THẦU(Đ.21)
NHÓM 2
Cấm trong mọi trường hợp, không
được miễn trừ.