MỤC TIÊU
Tìm hiểu các qui định
của pháp luật về việc
đầu tư trực tiếp của nhà
đầu tư ở Việt Nam ra
nước ngoài4/21/2014 3
NỘI DUNG
I.Khái niệm
II.Nguyên tắc chung
III.Lĩnh vực khuyến khích và cấm đầu tư
IV.Nhà đầu tư ra nước ngoài
V.Điều kiện đầu tư ra nước ngoài
VI.Thẫm quyền cấp GCNĐT ra nước ngoài
VII.Qui trình cấp GCNĐT ra nước ngoài
VIII.Chấm dứt hiệu lực của GCNĐT ra n.ng
IX.Quyền và nghĩa vụ của NĐT ra nước ngoài
X.Quản lý Nhà nước về Đầu tư ra nước ngoài
80 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật kinh tế - Chương 7: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/21/2014 1
CHƯƠNG 7
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
RA NƯỚC NGOÀI
4/21/2014 2
MỤC TIÊU
Tìm hiểu các qui định
của pháp luật về việc
đầu tư trực tiếp của nhà
đầu tư ở Việt Nam ra
nước ngoài
4/21/2014 3
NỘI DUNG
I.Khái niệm
II.Nguyên tắc chung
III.Lĩnh vực khuyến khích và cấm đầu tư
IV.Nhà đầu tư ra nước ngoài
V.Điều kiện đầu tư ra nước ngoài
VI.Thẫm quyền cấp GCNĐT ra nước ngoài
VII.Qui trình cấp GCNĐT ra nước ngoài
VIII.Chấm dứt hiệu lực của GCNĐT ra n.ng
IX.Quyền và nghĩa vụ của NĐT ra nước ngoài
X.Quản lý Nhà nước về Đầu tư ra nước ngoài
4/21/2014 4
I. KHÁI NIỆM
1.Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
là việc nhà đầu tư chuyển vốn
đầu tư ra nước ngoài để thực
hiện hoạt động đầu tư và trực
tiếp tham gia quản lý hoạt động
đầu tư đó ở nước ngoài
4/21/2014 5
I. KHÁI NIỆM (tt)
2.Vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài gồm:
a) Ngoại tệ
b) Máy móc, hiết bị; vật tư, nguyên liệu,
nhiên liệu,hàng hóa thành phẩm và
bán thành phẩm
c) Giá trị quyền sở hữu công nghiệp,
quyền sở hữu trí tuệ
d) Các tài sản hợp pháp khác
4/21/2014 6
II.NGUYÊN TẮC CHUNG
1.NĐT được đầu tư ra nước ngoài
2.Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động đầu tư ra nước ngoài và bảo vệ
lợi ích hợp pháp của NĐT
3.Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho
NĐT tiếp cận các nguồn vốn tín dụng trên
cơ sở bình đẳng giữa các thành phần KT;
bảo đảm vay vốn đối với dự án khuyến
khích đầu tư
4/21/2014 7
III. Lĩnh vực khuyến
khích và cấm đầu tư
4/21/2014 8
A.LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH ĐT
1.Xuất khẩu nhiều lao động
2.Phát huy các ngành , nghề truyền thống
3.Mở rộng thị trường
4.Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên
tại nước đầu tư
5.Tăng khả năng xuất khẩu, thu ngoại tệ
4/21/2014 9
B.LĨNH VỰC CẤM ĐẦU TƯ
Nhà nước Việt nam không cấp phép
đầu tư ra nước ngoài đối với những
dự án gây phương hại đến :
1.Bí mật, an ninh quốc gia, quốc
phòng
2.Lịch sử, văn hóa, thuần phong mỹ
tục của Việt Nam
4/21/2014 10
Điều 5. Lĩnh vực khuyến khích, cấm, hạn
chế đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ các quy định tại Điều 75 của Luật
Đầu tư và tình hình kinh tế xã hội trong
từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ ban
hành Danh mục các lĩnh vực khuyến
khích, cấm, hạn chế đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài.
4/21/2014 11
IV.NĐT RA NƯỚC NGOÀI
1.Doanh nghiệp thành lập theo LDN
2.Doanh nghiệp nhà nước thành lập theo
LDN Nhà nước chưa đăng ký lại theo LDN
3.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
chưa đăng ký lại theo LDN và LĐTư
4.Doanh nghiệp thuộc tổ chức chính tri, tổ
chức chính trị xã hội chưa đăng ký lại
theo Luật Doanh nghiệp (LDN)
4/21/2014 12
IV.NĐT RA NƯỚC NGOÀI
5.Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã
6.Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa
học, văn hóa, thể thao và các cơ sở
dịch vụ khác có hoạt động đầu tư
sinh lợi
7.Hộ kinh doanh, cá nhân Việt nam
4/21/2014 13
V.ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ RA NƯỚC
NGOÀI
1. Có dự án đầu tư
2.Thực hiện đầu đủ nghĩa vụ tài chính
đối với Nhà nước Việt Nam
3.Tuân thủ qui định về vốn nhà nước đối
với trường hợp sử dụng vốn nhà nước
4.Được Bộ Kế hoạch và ĐT cấp Giấy
Chứng nhận Đầu Tư
4/21/2014 14
VI.THẪM QUYỀN CẤP GCNĐT
1. Thủ Tướng Chính Phủ
2. Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư
4/21/2014 15
1.THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
a)Dự án thuộc các lĩnh vực ngân hàng,
Kinh doanh bảo hiểm, tài chính, tín dụng,
Báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn
thông có sử dụng vốn nhà nước từ 150 tỷ
ĐVN trở lên, hoặc vốn của các thànhphần
Kinh tế khác từ 300 tỷ ĐVN trở lên
4/21/2014 16
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ(tt)
b) Dự án không thuộc các lĩnh vực
trên có sử dụng vốn nhà nước từ 300
tỷ ĐVN trở lên, hoặc vốn của các
thành phần kinh tết khác từ 600 tỷ
ĐVN trở lên
4/21/2014 17
2.BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
a) Các dự án thuộc thẫm
quyền của Thủ tướng sau khi
được Thủ tướng chấp thuận
b) Các dự án khác không
thuộc thẫm quyền của Thủ
tướng
4/21/2014 18
VII. QUI TRÌNH CẤP GCNĐT
1.Qui trình đăng ký đối với dự án
có qui mô dưới 15 tỷ ĐVN
2.Qui trình thẫm tra đối với dự án
có qui mô từ 15 tỷ ĐVN trở lên
3.Điều chỉnh GCNĐT
4/21/2014 19
1.Đăng ký DỰ ÁN CÓ VỐN DƯỚI
15 TỶ
a)Thành phần hồ sơ:
1.Văn bản đăng ký
2.Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý
của NĐT là tổ chức hay cá nhân
3.Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận
nếu có đối tác tham gia dự án
4.Văn bản đồng ý của Hội Đồng Quản trị
hay bộ phận có quyền tương đương
4/21/2014 20
DỰ ÁN VỐN DƯỚI 15 TỶ
b)Thủ tục:
1.NĐT nộp hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và ĐT
2.Bộ Kế hoạch kiểm tra hồsơ và cóthể yêu
cầu NĐT giải trình , trong thời hạn 5 ngày
3.Bộ Kế hoạch cấp GCNĐT trong thời hạn
15 ngày từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
4.Bộ KH sao gởi GCNĐT đến các Bộ Ngoại
giao,Tàichính,T. mại, N.hàng NN,UBND
tỉnh nơi NĐT đặt trụ sở chính
4/21/2014 21
Thẫm tra DỰ ÁN TỪ 15 TỶ TRỞ
LÊN
a).Thành phần hồ sơ:
1.Văn bản đề nghị thẫm tra
2.Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của
NĐT là tổ chức hoặc cá nhân
3.Văn bản giải trình Dự án
4.Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với
đối tác nếu có đối tác tham gia dự án
5. Văn bản đồng ý của HĐQTrị, hoặc
4/21/2014 22
DỰ ÁN TỪ 15 TỶ TRỞ LÊN
b)Thủ tục:
1.NĐT nôp hồ sơ lên Bộ Kế hoạch
2.Bộ Kế hoạch kiểm tra hồ sơ
3.Trong vòng 3 ngày từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ,Bộ Kế hoạch gởi hồ sơ đến các bộ,
ngành liên quan và UBND tỉnh xin ý kiến
4.Các Bộ ngành và UBND có ý kiến trong
vòng 15 ngày
4/21/2014 23
DỰ ÁN 15 TỶ TRỞ LÊN
b)Thủ tục (tt)
5.Quá thời hạn trên, cơ quan được hỏi
không trả lời thì xem như chấp thuận
6.Đối với dự án thuộc thẫm quyền chấp
thuận của Thủ tướng, Bộ Kế hoạch trình
xin ý kiến chấp thuận của Thủ tướng trong
thời hạn 25 ngày từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ (hồ sơ trình có kèm theo ý kiến các c.q)
4/21/2014 24
DỰ ÁN 15 TỶ TRỞ LÊN
b)Thủ tục (tt)
7.Trong thời hạn 5 ngày từ ngày có ý kiến
chấpthuận của Thủ tướng,Bộ K.H cấp GCN
8.Đối với các dự án khác, Bộ K.H cấp
GCNĐT trong vòng 30 ngày từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
9.GCNĐT được gởi BộNgoạigiao,T.chính
T.mại.,bộ quản lý ngành,N.hàng NN,UBND
4/21/2014 25
3.ĐIỀU CHỈNH GCNĐT
Điều 15, 16, 17,18,19
Nghị định 78/2006
4/21/2014 26
Điều 15. Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đầu tư
Khi có nhu cầu điều chỉnh dự án đầu tư
đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư liên
quan đến mục tiêu đầu tư, quy mô dự án
đầu tư, vốn đầu tư, chủ đầu tư, nước tiếp
nhận dự án đầu tư, thời hạn thực hiện dự
án đầu tư thì nhà đầu tư phải làm thủ tục
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
theo quy trình sau:
4/21/2014 27
1. Quy trình đăng ký, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu
tư áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư không
liên quan đến quy mô vốn đầu tư và lĩnh vực đầu tư.
b) Nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư không
liên quan đến lĩnh vực đầu tư quy định tại khoản 1 Điều
9 Nghị định này và tổng vốn đầu tư sau khi tăng thêm
không lớn hơn 15 tỷ đồng Việt Nam.
2. Quy trình thẩm tra, điều chỉnh Giấy chứng nhận
đầu tư áp dụng đối với các trường hợp không quy
định tại khoản 1 Điều này.
4/21/2014 28
Điều 16. Quy trình đăng ký, điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư
1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đầu tư.
b) Hợp đồng chuyển nhượng vốn đầu tư và hồ
sơ pháp lý của đối tác mới tham gia dự án đầu
tư (nếu có chuyển nhượng vốn đầu tư).
c) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận
đầu tư.
4/21/2014 29
d) Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên
hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông
hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài đối với nhà đầu tư là Công ty trách
nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc
Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường
hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp, hợp tác xã.
đ) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu
tư cho đến thời điểm nhà đầu tư có văn bản đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
4/21/2014 30
2. Nhà đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
03 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01
bộ hồ sơ gốc.
3. Trường hợp có nội dung liên quan đến
hồ sơ dự án đầu tư cần phải được làm rõ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư có văn bản đề nghị
nhà đầu tư giải trình về nội dung cần phải
được làm rõ.
4/21/2014 31
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, đồng
thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành kinh
tế kỹ thuật, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư không được
chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản
thông báo và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
4/21/2014 32
Điều 17. Quy trình thẩm tra, điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư
1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đầu tư.
b) Văn bản giải trình về đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư.
c) Hợp đồng chuyển nhượng vốn đầu tư và hồ
sơ pháp lý của đối tác mới tham gia dự án đầu
tư (nếu có chuyển nhượng vốn đầu tư).
d) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận
đầu tư.
4/21/2014 33
đ) Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên
hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông
hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư ra nước
ngoài đối với trường hợp nhà đầu tư là Công ty
trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh
hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong
trường hợp cần thiết theo quy định của pháp
luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu
tư cho đến thời điểm nhà đầu tư có văn bản đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
4/21/2014 34
2. Nhà đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
06 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01
bộ hồ sơ gốc.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư có văn bản lấy ý kiến
kèm theo hồ sơ dự án đầu tư gửi các Bộ,
ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
4/21/2014 35
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, cơ quan được hỏi ý kiến tiến hành
thẩm tra hồ sơ dự án đầu tư và có ý kiến bằng
văn bản về các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước được phân công; quá thời hạn nêu
trên mà cơ quan được hỏi không có ý kiến bằng
văn bản thì được coi là đã chấp thuận hồ sơ dự
án đầu tư đối với những nội dung thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước được phân công.
4/21/2014 36
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính
phủ quyết định trong các trường hợp sau:
a) Điều chỉnh dự án đầu tư về lĩnh vực đầu tư
hoặc quy mô vốn đầu tư quy định tại Điều 9
Nghị định này.
b) Điều chỉnh về lĩnh vực đầu tư hoặc quy mô
vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư không quy
định tại Điều 9 Nghị định này mà sau khi điều
chỉnh, dự án đầu tư đó đủ điều kiện thuộc thẩm
quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính
phủ quy định tại Điều 9 Nghị định này.
4/21/2014 37
5. Đối với các dự án đầu tư quy định tại Điều 9
Nghị định này, trong thời hạn 25 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ ý
kiến thẩm định bằng văn bản kèm theo hồ sơ dự
án đầu tư và ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan liên quan để Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy
chứng nhận đầu tư điều chỉnh.
4/21/2014 38
6. Đối với các dự án đầu tư không quy định tại
Điều 9 Nghị định này, trong thời hạn 30 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư
điều chỉnh.
7. Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh được sao
gửi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành kinh tế
kỹ thuật, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
4/21/2014 39
8. Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư không
được chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
có văn bản thông báo và nêu rõ lý do gửi
nhà đầu tư.
4/21/2014 40
Điều 18. Dùng lợi nhuận để đầu tư ở
nước ngoài
1. Trường hợp dùng lợi nhuận thu được từ
dự án đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư
vào chính dự án đầu tư đó thì phải được
Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư theo quy định của
Nghị định này.
4/21/2014 41
2. Trường hợp dùng lợi nhuận thu được từ
dự án đầu tư ở nước ngoài để đầu tư vào
dự án khác ở nước ngoài thì phải được Bộ
Kế hoạch Đầu tư cấp Giấy chứng nhận
đầu tư cho dự án khác đó theo quy định
của Nghị định này.
4/21/2014 42
Điều 19. Đăng ký lại dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư không phải đăng ký lại đối
với dự án đầu tư đã có Giấy phép đầu tư
hoặc văn bản cho phép đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài trước ngày Nghị định này có
hiệu lực.
4/21/2014 43
2. Trường hợp có nhu cầu đăng ký lại, nhà đầu
tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư 03 bộ hồ sơ dự án
đầu tư, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc. Hồ sơ dự
án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị đăng ký lại dự án đầu tư.
b) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu
tư cho đến thời điểm nhà đầu tư có văn bản đề
nghị đăng ký lại dự án đầu tư.
c) Bản sao có công chứng Giấy phép đầu tư
hoặc văn bản cho phép đầu tư ra nước ngoài.
4/21/2014 44
2. Khi làm thủ tục đăng ký lại theo đề nghị của
nhà đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ghi vào Giấy
chứng nhận đầu tư các quyền lợi và ưu đãi mà
nhà đầu tư được hưởng theo quy định của pháp
luật.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
cấp Giấy chứng nhận đầu tư thay thế Giấy phép
đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư đã được
cấp trước đó.
4/21/2014 45
VIII.CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA
GCNĐT
1.Hết thời hạn qui định ghi tại GCNĐT
hoặc hết thời hạn đầu tư tại nước ngoài
2.Quá thời hạn 12 tháng từ ngày được cấp
GCNĐT mà không được nước ngoài chấp n
hận, hoặc quá 6 tháng từ ngày được nước
ngoài chấp nhận mà không triển khai d.án
3.Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị phá sản
hoặc giải thể
4/21/2014 46
5. Đối với các dự án đầu tư quy định tại Điều 9
Nghị định này, trong thời hạn 25 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ ý
kiến thẩm định bằng văn bản kèm theo hồ sơ dự
án đầu tư và ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan liên quan để Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy
chứng nhận đầu tư điều chỉnh.
4/21/2014 47
VIII.CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA
GCNĐT(tt)
4.NĐT bị phá sản hoặc giải thể, dẫn tới việc phải
giải thể tổ chức kinh tế ở nước ngoài, hoặc phải
chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước
ngoài cho người khác
5.NĐT không gởi báo cáo tình hình hoạt động
đến các cơ quan trong nước trong thời hạn được
qui định.
6.NĐT vi phạm pháp luật trong nước hoặc nước
ngoài, dẫn tới việc chấm dứt GCNĐT
7.NĐT đề nghị chấm dứt
4/21/2014 48
IX.QUYỀN VÀ NGHĨA
VỤ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
RA NƯỚC NGOÀI
4/21/2014 49
A.QUYỀN CỦA NĐT RA NƯỚC
NGOÀI
1.Chuyển vốn bằng tiền và các tài sản hợp
pháp khác ra nước ngoài
2.Được hưởng ưu đãi đầu tư heo qui định
3.Tuyển lao động Việt nam sang làm việc
tại cơ sở sản xuất, kinh doanh do NĐT
thành lập ở nước ngoài
4/21/2014 50
B.NGHĨA VỤ CỦA NĐT RA NƯỚC
NGOÀI
1.Tuân thủ pháp luật của nước tiếp nhận
2.Chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập
từ việc đầu tư về nước
3. Báo cáo định kỳ
4.Thực hiện đầy đủ nghĩa vũ tài chính với
Nhà nước Việt Nam
5.Chuyển toàn bộ vốn, tàisản về nước.Nếu
chưa chuyển, phải được Nhà nước đồng ý
4/21/2014 51
X.QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
RA NƯỚC NGOÀI
Chương IV Nghị dịnh 78/2006
4/21/2014 52
Điều 30. Trách nhiệm quản lý nhà nước
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong phạm vi cả
nước.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm
trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm
thực hiện quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp
ra nước ngoài trong lĩnh vực được phân công.
4/21/2014 53
Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa
phương xây dựng chiến lược, định hướng đầu tư
trực tiếp ra nước ngoài theo từng thời kỳ.
2. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có
thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
3. Tổ chức, thực hiện việc đăng ký, thẩm tra,
cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu
tư.
4/21/2014 54
4. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đồng thời giải quyết
những vướng mắc trong việc thực hiện các quy định của
pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
5. Phối hợp với các cơ quan nhà nước Việt Nam ở trong
nước và nước ngoài để hỗ trợ các nhà đầu tư theo thẩm
quyền.
6. Kiểm tra, thanh tra, giám sát theo thẩm quyền việc
thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư trực tiếp
ra nước ngoài; giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng
và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm trong hoạt động
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
4/21/2014 55
7. Định kỳ 06 tháng và hàng năm, làm việc với
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ
Thương mại, Bộ Lao động Thương binh và Xã
hội, Bộ quản lý ngành kinh tế kỹ thuật, Bộ
Ngoại giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên
quan để xử lý kịp thời các kiến nghị của nhà đầu
tư, ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất các
cơ chế, chính sách và giải pháp cần thiết để
nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư trực
tiếp ra nước ngoài.
4/21/2014 56
8. Hàng năm, tổng hợp, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ về tình hình hoạt động
và hiệu quả kinh tế xã hội của các dự án
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, đồng thời
gửi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành
kinh tế kỹ thuật, Bộ Ngoại giao, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có liên quan và Tổng
cục Thống kê.
4/21/2014 57
Điều 32. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ
khác có liên quan trong việc xây dựng, ban hành theo
thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các
quy định của pháp luật, các cơ chế, chính sách về tín
dụng, quản lý ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư
trực tiếp ra nước ngoài.
2. Tham gia ý kiến về các vấn đề liên quan đến nguồn
vốn và quản lý ngoại hối của các dự án đầu tư khi có
yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ hoặc đề nghị của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
4/21/2014 58
3. Kiểm tra, thanh tra, giám sát theo thẩm quyền đối với
hoạt động chuyển ngoại tệ từ Việt Nam ra nước ngoài và
từ nước ngoài về Việt Nam liên quan đến các dự án đầu
tư trực tiếp ra nước ngoài.
4. Định kỳ 06 tháng và hàng năm, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam có văn bản đánh giá tình hình chuyển ngoại tệ
từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam
liên quan đến các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương
mại, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý
ngành kinh tế kỹ thuật, Bộ Ngoại giao, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có liên quan và Tổng cục Thống kê.
4/21/2014 59
Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ,
ngành liên quan trong việc xây dựng, ban hành theo
thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các
quy định của pháp luật, các cơ chế, chính sách về tài
chính liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài.
2. Tham gia ý kiến về các vấn đề thuộc lĩnh vực tài chính
liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
khi có yêu cầu của Thủ