5.1. NGÀNH LUẬT LAO ĐỘNG
5.1.1. KHÁI QUÁT CHUNG
5.1.1.1. KHÁI NIỆM
LUẬT LĐ LÀ MỘT NGÀNH LUẬT ĐỘC LẬP
TRONG HT PLVN, BAO GỒM NHỮNG QPPL
ĐIỀU CHỈNH NHỮNG QH LĐ VÀ NHỮNG
QHXH KHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QH LĐ
54 trang |
Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 722 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật lao động - Chương 5: Ngành luật Lao động, luật Dạy nghề, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5.1. NGÀNH LUẬT LAO ĐỘNG
5.1.1. KHÁI QUÁT CHUNG
5.1.1.1. KHÁI NIỆM
LUẬT LĐ LÀ MỘT NGÀNH LUẬT ĐỘC LẬP
TRONG HT PLVN, BAO GỒM NHỮNG QPPL
ĐIỀU CHỈNH NHỮNG QH LĐ VÀ NHỮNG
QHXH KHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QH LĐ.
Chương 5
Ngành luật Lao động, luật Dạy nghề
- CÁC QH LĐ GIỮA NGƯỜI LĐ - NGƯỜI SD LĐ:
+ QHLĐ PHÁT SINH TRÊN CƠ SỞ HĐ LAO
ĐỘNG.
+ QHLĐ PHÁT SINH TRÊN CƠ SỞ QUYẾT
ĐỊNH TUYỂN DỤNG VÀO BIÊN CHẾ CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC.
5.1.1.2. Đối tượng điều chỉnh của Luật LĐ
5.1.1.2. Đối tượng điều chỉnh
Các QHXH khác liên quan trực tiếp đến lao
động:
+ Quan hệ giữa người SDLĐ và tổ chức đại
diện tập thể người lao động (Công đoàn).
+ Quan hệ về bồi thường thiệt hại.
+QH về giải quyết tranh chấp lao động.
+ Quan hệ về bảo hiểm xã hội.
5.1.1.3. Phương pháp điều chỉnh
- Thoả thuận, bình đẳng.
- Mệnh lệnh (CQQL LĐ).
- Tác động, có sự tham gia
của tổ chức Công đoàn.
5.1.1.4. Nguyên tắc cơ bản
Tôn trọng quyền lựa chọn công việc và nơi
làm việc của người lao động.
Bảo đảm trả tiền công, tiền lương phù hợp
với số lượng và chất lượng lao động, không
thấp hơn mức tối thiểu do Nhà nước quy
định.
Thực hiện bảo hộ lao động toàn diện.
5.1.1.4. Nguyên tắc cơ bản
Bảo đảm quyền nghỉ ngơi, học tập,
nâng cao trình độ.
Bảo đảm quyền lợi chính đáng khi người lao
động đau ốm, già yếu, mất sức lao động.
Bảo đảm quyền được tổ chức, hoạt động của
tổ chức đại diện tập thể người lao động.
5.1.1.5. Nguồn của Luật Lao động
Chủ yếu là Hiến pháp,
Bộ luật Lao động,
Các văn bản dưới luật,
Các VB pháp luật liên quan
đến quan hệ lao động.
5.1.2. Một số nội dung cơ bản củaBLLĐ
5.1.2. Một số nội dung cơ bản củaBLLĐ
5.1.2.1. Thoả ước lao động tập thể
Là sự thoả thuận bằng văn bản giữa
đại điện của tập thể người LĐ và người
sử dụ
ng LĐ.
Nguyên tắc: tự nguyện, bình đẳng và
công khai.
Nội dung: không trái với QĐ pháp
luật. Phải được 50% số người LĐ tán
thành. Phải đc đăng kí CQNN có th.q.
5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
- Là sự thoả thuận giữa người LĐ và
người SDLĐ về việc làm có trả công,
điều kiện lao động, quyền và nghĩa
vụ của mỗi bên trong QHLĐ
5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
- Về hình thức:
+ Chủ yếu bằng VB. Ngoại trừ dưới 3 tháng hoặc
tạm thời.
+ Các loại HĐLĐ: không xác định thời hạn; xác
định thời hạn: 1-3 năm, dưới 12 tháng (mùa vụ),
dưới 3 tháng (giao kết bằng miệng, tạm thời).
5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
Về nội dung: Công việc phải làm; Thời
gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi; Tiền
lương; Địa điểm làm việc; Thời hạn hợp
đồng; Điều kiện về ATLĐ; Vệ sinh LĐ
và BHXH;
Các nội dung khác nhưng không trái
luật và đạo đức.
Về thay đổi nội dung hợp đồng:
- Báo trước 3 ngày (khoản 2 điều 33)
- Hình thức: + Sửa đổi, bổ sung HĐ đã giao kết
+ HĐ mới
=> Nếu không thì tiếp tục hoặc
chấm dứt HĐLĐ
5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
Về tạm hoãn thực hiện HĐ (điều 35):
- Người LĐ đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các
nghĩa vụ công dân khác do luật quy định
- Người lao động bị tạm giữ, tạm giam.
- Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận.
- Hết thời hạn trên (trừ tạm giam, tạm giữ do
CP quy định) người SDLĐ phải nhận người
lao động trở lại làm việc.
5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
Chấm dứt HĐLĐ (điều 36)
- Hết hạn hợp đồng.
- Đã hoàn thành công việc theo HĐ.
- Hai bên thoả thuận chấm dứt HĐ.
- Người LĐ bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công
việc cũ theo quyết định của Toà án.
- Người lao động chết, mất tích theo tuyên bố của
Toà án.
5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
Về đơn phương chấm dứt HĐLĐ (Đ.37)
- Không được bố trí đúng công việc, địa điểm,
các điều kiện đã thoả thuận.
- Không được trả công, hoặc sai thời hạn trả.
- Bị ngược đãi, bị cưỡng bức.
- Bản thân, gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
- Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách, cán bộ
trong BMNN.
Về đơn phương chấm dứt HĐLĐ (Đ.37)
- Lao động có thai phải nghỉ theo chỉ định của thầy
thuốc.
- Bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 3 tháng (đối với HĐ
1-3 năm), 1/4 thời gian thời hạn HĐ (đối với LĐ
mùa vụ, LĐ dưới 12 tháng)
Lưu ý: phải báo trước ít nhất 3 ngày, nhiều nhất 45
ngày (tuỳ từng trường hợp nêu trên)
5.1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1.2.2. HỢP ĐỒNG LĐ
5.1.2.3. Tiền lương
Là số tiền mà người SDLĐ có nghĩa vụ
phải trả cho người LĐ do hai bên thoả
thuận trong HĐLĐ và được trả theo
NSLĐ, chất lượng và hiệu quả c.việc.
- Mức lương: không được thấp hơn mức
tối thiểu do NN quy định. Mức lương tối
thiểu gồm: Tối thiểu chung, tối thiểu
vùng, tối thiểu ngành do CP QĐ.
- Đối tượng, phạm vi áp dụng tiền lương của BLLĐ theo
Nghị định 197/1994/NĐ-CP gồm:
+ Doanh nghiệp NN.
+ DN thuộc các TP kinh tế khác.
+ Đơn vị sự nghiệp hoạt động theo chế độ hạch toán
kinh tế.
+ Các tổ chức KD, DV thuộc CQHC, sự nghiệp,
LLVT, đoàn thể, tổ chức CT-XH và các TP KT khác
được phép đăng kí hành nghề.
5.1.2.3. Tiền lương
- Đối tượng, phạm vi áp dụng:
+ DN có vốn đầu tư nước ngoài, khu chế xuất,
KCN.
+ CQ, TC nước ngoài, quốc tế đóng ở Việt
Nam, thuê người LĐ VN.
5.1.2.3. Tiền lương
- Thang lương, bảng lương:
+ Cơ sở quy định: chất lượng lao động.
+ Thang lương: Nhóm hệ số mức lương, bậc
lương (2/9), hệ số lương (2,67)
+ Bảng lương: Ngạch lương (A1, Giảng viên),
bậc lương (2), mức cụ thể tương ứng.
5.1.2.3. Tiền lương
- Hình thức trả lương:
+ Theo thời gian lao động: người không trực tiếp làm
ra SP.
+ Theo SP làm ra: người trực tiếp tạo ra SP.
+ Theo khoán (khối lượng, chất lượng c.việc phải hoàn
thành): trực tiếp tạp ra SP.
5.1.2.3. Tiền lương
- Quy định bổ sung cho chế độ tiền lương:
+ Chế độ phụ cấp: khu vực; độc hại, nguy hiểm;
trách nhiệm; làm thêm giờ, làm đêm; thu hút lao động;
đắt đỏ; lưu động; phụ cấp riêng theo ngành.
+ Trích thưởng: sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp
lí hoá SX; bảo quản máy móc; tiết kiệm nguyên vật
liệu; nâng cao chất lượng SP
5.1.2.3. Tiền lương
Lưu ý:
+ DN, tổ chức có sử dụng từ 10 lao động
trở lên cũng áp dụng theo các quy định trên.
+ DN có vốn nước ngoài và CQ nước
ngoài tại Việt Nam cũng vậy, nhưng: lương
tối thiểu tính bằng USD, cao hơn trong
nước, mức lương bậc 1 phải cao hơn lương
tối thiểu; cần có thoả ước lao động tập thể,
có ý kiến của Công đoàn
5.1.2.3. Tiền lương
- Là độ dài về thời gian mà người LĐ phải có mặt tại
địa điểm làm việc để thực hiện công việc được giao
- Các loại thời gian:
+ Ngày làm việc tiêu chuẩn (bắt buộc):
* Ngày làm việc bình thường: 8 h.
* Ngày làm việc rút ngắn: < 8 h (C.việc nặng,
độc hại).
5.1.2.4. Thời gian làm việc, nghỉ ngơi
+ Ngày làm việc không tiêu chuẩn: không
đo độ dài thời gian, tuỳ công việc: lãnh đạo,
quản lí, NCKH, y tế, cứu hoả
=> Vẫn nguyên lương.
+ Thời gian lv ban ngày; ban đêm (21-22 h -
> 5-6 giờ sáng, tuỳ từng nơi).
- Thời gian nghỉ ngơi là: khoảng thời gian
người LĐ không phải thực hiện nhiệm vụ
LĐ mà vẫn hưởng nguyên lương.
5.1.2.4. Thời gian làm việc, nghỉ ngơi
- Các loại thời gian nghỉ ngơi:
+ Giữa ca: 30 phút (ban ngày), 45 phút (ban đêm).
+ Nghỉ ca: làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ
liên tục.
+ Nghỉ hàng tuần: 24 h/1 tuần.
+ Nghỉ lễ: Tết DL, AL, 30/4, 1/5, 2/9. Nếu trùng vào
nghỉ tuần thì được nghỉ bù vào này tiếp.
5.1.2.4. Thời gian làm việc, nghỉ ngơi
+ Nghỉ hàng năm: đối với người làm việc liên tục 1
năm tại đơn vị. Thời gian nghỉ phép phụ thuộc vào
ĐK làm việc, từ 12 đến 16 ngày.
+ Nghỉ về việc riêng: bản thân hoặc con kết hôn; bố,
mẹ, vợ, chồng, con của người lao động chết. Mức
nghỉ 1-3 ngày tuỳ công việc và thoả thuận.
+ Nghỉ không hưởng lương: trong những trường hợp
cần thiết, và không được tính thời gian công tác.
5.1.2.4. Thời gian làm việc, nghỉ ngơi
- Quy định các hình thức, ĐK, mức độ đảm bảo vật
chất, chăm sóc, phục hồi sức khoẻ, góp phần ổn định
đời sống cho người lao động và gia đình họ trong
những trường hợp: LĐ ốm đau, thai sản, mất sức LĐ
hay hết tuổi LĐ, chết, bị tai nạn LĐ, mất sức LĐ hay
thất nghiệp, gặp rủi ro hoặc có khó khăn khác.
5.1.2.5. Bảo hiểm xã hội
5.1.2.5. Bảo hiểm xã hội
- Các loại hình bảo hiểm:
+ BHXH bắt buộc: được áp dụng đối với
DN, CQ, TC SDLĐ làm việc theo HĐLĐ từ 3
tháng trở lên và không xác định thời hạn.
+ BHXH tự nguyện: áp dụng cho đối
tượng còn lại có nhu cầu tham gia BH: DN
dưới 10 lao động, HĐ có thời hạn dưới 1 năm.
- Là những tranh chấp về quyền và lợi ích phát sinh trong
QHLĐ giữa người LĐ, tập thể LĐ với người SDLĐ.
- Các loại tranh chấp lao động:
+ Tranh chấp cá nhân: Cơ quan giải quyết gồm Hội
đồng hoà giải LĐ cơ sở hoặc hoà giải viên cấp huyện (đối
với nơi không có HĐ hoà giải lao động cơ sở, TAND).
HĐ hoà giải CS phải được thành lập trong các DN có
Công đoàn cơ sở hoặc BCH Công đoàn lâm thời: gồm số
đại điện ngang nhau bên người LĐ và SDLĐ
Nếu không giải quyết được thì đưa ra TAND huyện.
Hoặc có thể không cần HĐ hoà giải CS mà yêu cầu TA
giải quyết.
5.1.2.6. Tranh chấp lao động
+ Tranh chấp tập thể: Cũng như vậy, nhưng
nếu không hoà giải được thì gửi đên lên Hội
đồng trọng tài LĐ cấp tỉnh. Nếu không được
nữa thì yêu cầu TAND giải quyết hoặc có
quyền đình công theo quy định pháp luật.
5.1.2.6. Tranh chấp lao động
- Quyền: được lương, ATLĐ, BHXH, nghỉ ngơi, gia
nhập Công đoàn, hưởng phúc lợi, tham gia QL đơn
vị, đình công, đơn phương chấm dứt HĐ.
- Nghĩa vụ: Thực hiện theo HĐLĐ, nội quy quy định
của đơn vị, thực hiện các quy định về ATLĐ,
VSLĐ, kỷ luật LĐ, tuân thủ điều hành hợp pháp
của người SD LĐ.
5.1.2.7. Quyền và nghĩa vụ của người LĐ
- Quyền: Được tuyển chọn, bố trí, điều hành; cử
đại diện thương lượng, kí kết, thỏa ước HĐ; khen
thưởng, xử lí người VP lỷ luật LĐ; đơn phương
chấm dứt HĐLĐ.
- Nghĩa vụ: Thực hiện HĐLĐ, bảo đảm ATLĐ,
VSLĐ và các ĐK khác cho người LĐ, bảo đảm
kỷ luật LĐ, tôn trọng nhân phẩm, đối xử đúng
đắn với người lao động, quan tâm, đến đới sống
của ngưồi lao động.
5.1.2.8. Quyền và nghĩa vụ của người SDLĐ
- Công đoàn là tổ chức CT-XH rộng lớn nhất của
GCCN và người LĐ tự nguyện lập ra, dưới sự lãnh
đạo của Đảng.
- Quyền của Công đoàn trong quan hệ LĐ:
+ Tham gia XD quy chế trong đơn vị.Tổng
LĐLĐVN có quyền tham gia XD pháp luật, chính
sách liên quan đến người LĐ.
+ Tổ chức ĐH CNVC, XD Ng.quyết ĐH, tham gia
HĐ DN và Ban Thanh tra công nhân của đơn vị.
5.1.2.9. Công đoàn (Chương 13)
5.1.2.9. Công đoàn (Chương 13)
- Quyền của Công đoàn trong quan hệ LĐ
+ Cải thiện, nâng cao đời sống người LĐ,
bảo đảm nguyên tắc phân phối công bằng.
+ Tham gia quản lí và SD quỹ.
+ Kiểm tra việc chấp hành PL của LĐ và
người SDLĐ.
+ Ký kết thoả ước lao động tập thể với
người SDLĐ, tổ chức đình công theo QĐ
5.2. Luật Dạy nghề
5.2.1. Khái quát chung
5.2.1.1. Khái niệm
- Là một ngành luật độc lập trong hệ thống
PLVN.
- Bao gồm các QPPL điều chỉnh về:
+ Hoạt động dạy nghề;
+ Các trình độ đào tạo nghề;
+ Cơ sở dạy nghề, quyền và nghĩa vụ của
người học nghề
- Dạy nghề là gì?
Là hoạt động dạy và học nhằm
trang bị kiến thức, kỹ năng và thái
độ nghề nghiệp cần thiết cho người
học nghề để có thể tìm được việc
làm hoặc tự tạo việc làm sau khi
hoàn thành khoá học
5.2.1.2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động dạy nghề.
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động dạy nghề tại Việt Nam.
5.2.1. Khái quát chung
5.2.1. Khái quát chung
5.2.1.3. Phạm vi áp dụng
Luật này quy định về tổ chức, hoạt
động của cơ sở dạy nghề.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động dạy nghề.
5.2.2. Một số nội dung cơ bản
Luật Dạy nghề được Quốc hội thông qua
ngày 29/11/2006, có hiệu lực từ ngày
1/6/2007, bao gồm 8 chương với 30 điều.
5.2.2.1. Hệ thống giáo dục dạy nghề
Luật Dạy nghề nêu rõ các trình độ đào
tạo:
* Sơ cấp nghề.
* Trung cấp nghề.
* Cao đẳng nghề.
5.2.2.2. Quyền, nghĩa vụ của người học
nghề
Nhiệm vụ, quyền hạn
(theo QĐ điều 85, 86 của Luật Giáo dục):
-
-
5.2.2. Một số nội dung cơ bản
Nghĩa vụ làm việc có thời hạn của người
học nghề (điều 64):
- Người tốt nghiệp các khoá học nghề theo chế
độ cử tuyển, theo các chương trình do Nhà
nước đặt hàng, cấp học bổng, chi phí dạy nghề
hoặc do nước ngoài tài trợ theo hiệp định kí
kết với Nhà nước Việt Nam phải chấp hành sự
điều động làm việc có thời hạn của Nhà nước;
trường hợp không chấp hành thì phải bồi hoàn
học bổng, chi phí daỵ nghề.
5.2.2. Một số nội dung cơ bản
5.2.2.2. Quyền, nghĩa vụ của người học nghề
5.2.2. Một số nội dung cơ bản
5.2.2.2. Quyền, nghĩa vụ của người
học nghề
Nghĩa vụ làm việc có thời hạn của
người học nghề (điều 64):
- Người tốt nghiệp các khoá học nghề
do người SDLĐ cấp học bổng, chi phí
dạy nghề phải làm việc cho người SD
LĐ theo thời hạn đã cam kết trong HĐ
học nghề; trường hợp không chấp
hành thì phải bồi hoàn học bổng, chi
phí daỵ nghề.
TT dạy nghề, trường TC, CĐ nghề công lập
do Nhà nước thành lập, đầu tư XD CSVC và
bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi
thường xuyên.
TTDN, trường TC nghề, trường CĐ tư thục
do các tổ chức hoặc cá nhân thành lập, đầu
tư XDCSVC và bảo đảm kinh phí cho các NV
chi thường xuyên.
5.2.2. Một số nội dung cơ bản
5.2.2.3.Cac cơ sở dạy nghề (chương VI):
TT dạy nghề, trường TC, CĐ nghề có vốn
đầu tư nước ngoài thành lập theo hình
thức liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài
do tổ chức, cá nhân nước ngoài, người VN
định cư ở nước ngoài đầu tư XD CSVC và
bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi
thường xuyên.
5.2.2. Một số nội dung cơ bản
5.2.2.3.Cac cơ sở dạy nghề (chương VI):
5.2.2.4.Tuyển sinh học nghề (ch.III)
- Tuyển sinh sơ cấp, TC theo hình thức xét
tuyển
- Tuyển sinh CĐ nghề được thực hiện theo
hình thức xét tuyển hoặc thi tuyển.
- Các trường hợp được tuyển thẳng vào CĐ
nghề gồm:
+ Có bằng TN trung cấp nghề loại khá trở
lên đăng kí học cùng ngành nghề đào tạo.
+ Có bằng TN trung cấp nghề đăng kí học
cùng ngành nghề đào tạo nếu có ít nhất hai
năm làm việc theo nghề đã được đào tạo.
- Thời gian: Tuyển sinh học nghề được thực
hiện một hoặc nhiều lần trong một năm,
tuỳ theo khả năng đào tạo của cơ sở dạy
nghề, thời gian của khoá học và nhu cầu
của người học nghề, của doanh nghiệp.
- Quy chế tuyển sinh học nghề do thủ
trưởng cơ quan quản lí Nhà nước về dạy
nghề ở Trung ương ban hành.
5.2.2.5. Hợp đồng học nghề (Điều 35-37
chương III)
- Là sự thoả thuận về quyền và nghĩa vụ giữa
người đứng đầu cơ sở dạy nghề với người
học nghề.
- Hợp đồng phải giao kết bằng văn bản trong
những trường hợp quy định:
+ Học nghề trình độ sơ cấp.
+ Học nghề tại cơ sở dạy nghề có vốn đầu
tư nước ngoài.
+ Doanh nghiệp tuyển người vào học nghề
để sau đó làm việc tại DN.
5.2.2.6. Quản lí Nhà nước về dạy nghề
Trách nhiệm của Bộ LĐ-TB và XH
Điều 26 (đọc Luật Dạy nghề)
Trách nhiệm của các bộ, ngành liên quan
Điều 27 (đọc Luật Dạy nghề)
Trách nhiệm của UBND các cấp
Điều 28 (đọc Luật Dạy nghề)
Ngoài ra còn một số nội dung khác
5.2.2.7. Chính sách đối với cơ sở dạy nghề
Nhà nước có chính sách giao hoặc cho thuê
đất, cơ sở vật chất, ưu đãi về tín dụng,
miễn, giảm thuế theo quy định của pháp
luật đối với cơ sở dạy nghề; miễn thuế theo
quy định pháp luật đối với sản phẩm được
tạo ra từ hoạt động dạy nghề phục vụ cho
cơ sở dạy nghề.
5.2.2.7. Chính sách đối với cơ sở
dạy nghề
UBND các cấp có trách nhiệm tạo
điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy
nghề, cơ sở đào tạo khác, các nhà
khoa học phổ biến tiến bộ khoa học
kỹ thuật và chuyển giao công nghệ,
đặc biệt là trong các lĩnh vực về nông,
lâm, ngư nghiệp.
5.2.2.8. Chính sách đối với người
học nghề
Người học nghề được hưởng chính sách
học bổng và trợ cấp xã hội, chế độ cử
tuyển, chính sách tín dụng giáo dục, chính
sách miễn, giảm phí dịch vụ công cộng cho
học sinh, sinh viên quy định tại điều 89, 90,
91 và 92 của Luật Giáo dục.
Học sinh tốt nghiệp trường THCS dân tộc
nội trú, trường THPT dân tộc nội trú, kể cả
nội trú dân nuôi được tuyển thẳng vào học
trường trung cấp nghề
5.2.2.8. Chính sách đối với người
học nghề
Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú
khi chuyển sang học nghề được hưởng
chính sách như học sinh trường PTDT
nội trú
Trong quá trình học nghề nếu người học
nghề đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc ốm
đau, tai nạn, thai sản không đủ sức khoẻ
hoặc gia đình có khó khăn không thể tiếp
tục học nghề hoặc đi làm thì được bảo
lưu kết quả học nghề và được trở lại tiếp
tục học tập để hoàn thành khoá học. Thời
gian được bảo lưu kết quả học nghề
không quá 4 năm.