Khái niệm, đặc điểm và các loại hình TCTD
II. Quy chế thành lập, cấp giấy phép hoạt động,
kiểm soát đặc biệt, và chấm dứt hoạt động
của TCTD
III. Cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành TCTD
IV.Hoạt động của TCTD
80 trang |
Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật ngân hàng và chứng khoán - Chương 03. Địa vị pháp lý của tổ chức tín dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Chƣơng III
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
TS.PHANTHỊ THÀNH DƢƠNG
2
Chương 3:
I. Khái niệm, đặc điểm và các loại hình TCTD
II. Quy chế thành lập, cấp giấy phép hoạt động,
kiểm soát đặc biệt, và chấm dứt hoạt động
của TCTD
III. Cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành TCTD
IV.Hoạt động của TCTD
3
I. Khái niệm, đặc điểm và các
loại hình TCTD
1. Khái niệm
2. Đặc điểm
3. Phân loại các TCTD
4
1. Khái niệm TCTD
Hệ thống ngân hàng 2 cấp:
NHTW
NH trung gian (NH cấp 2: trung gian tài chính):
Định chế tài chính:
NHTW
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH –
NGÂN HÀNG TRUNG GIAN
5
Định chế tài chính:
Là các tổ chức trung gian tài chính thực hiện
việc thu thập các nguồn vốn trong xã hội để đầu
tư thông qua các hình thức cấp tín dụng, đầu tư
chứng khoán hay các hoạt động tài chính khác.
Tính “trung gian” của các “định chế tài chính”
đuợc hiểu là: trung gian giữa nơi cung ứng tiền và
thị trường lưu thông, và trung gian giữa nơi thừa
vốn và nơi thiếu vốn
1. Khái niệm
6
Ở Mỹ: định chế tài chính:
Trung gian
tài chính
NHTM
Commercial
banks
Công ty
bảo hiểm
Insurances
Companies
Quỹ tương
hỗ
Mutual
Funds
Định chế
tiết kiệm
Thrift
Instiutions
Các trung
Gian khác
Other
Intermediaries
7
Định chế tài chính ở EU, Pháp:
Định chế tài
chính trung gian
Tổ chức tín dụng
Credit Instiutions
Nhận tiền gửi (deposits) hoặc các khoản tài chính phải hoàn trả khác
(Repayable Funds) từ công chúng
Cấp tín dụng (Credits)
8
1. Khái niệm
Khoản 1 Điều 4 Luật các TCTD 2010:
TCTD là doanh nghiệp thực hiện một, một
số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng.
TCTD bao gồm ngân hàng, TCTD phi ngân
hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín
dụng nhân dân.
9
1. Khái niệm
Khoản 1 Điều 4 Luật Doanh nghiệp:
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh.
10
2. Đặc điểm:
Tổ chức
tín dụng
Là doanh nghiệp, có đối tượng
kinh doanh trực tiếp là
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
Hoạt động ngân hàng kinh doanh chính,
thường xuyên, liên tục và mang tính
nghề nghiệp của TCTD
Chịu sự giám sát, quản lý trực tiếp của
NHNN Việt Nam
11
3. Phân loại các TCTD:
a) Căn cứ vào phạm vi hoạt động
b) Căn cứ vào hình thức sở hữu vốn
điều lệ
c) Căn cứ vào mô hình hoạt động
12
Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
(1) TCTD là ngân hàng
(2) TCTD phi ngân hàng
(3) Tổ chức tài chính vi mô
(4) Quỹ tín dụng nhân dân
TCTD
NH
TM
NN
CP
LD
100%
CS HTX
PNH
CTTC
CTCTTC
TCTCVM QTDND
13
(1) Ngân hàng?
Khoản 2 Điều 4 Luật các TCTD 2010:
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng.
Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại
hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương
mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác
xã.
14
(1) Ngân hàng?
15
NH
NHTM
NN CP LD
100%
NN
NH HTX NHCS
NHTM?
Khoản 3 Điều 4 Luật các TCTD 2010:
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan
theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng vì
mục tiêu lợi nhuận.
16
NHTM Nhà nước:
Khoản 2 Điều 6 Luật các TCTD:
NHTM NN được thành lập và tổ chức dưới hình
thức công ty TNHH một thành viên do NN sở
hữu 100% vốn điều lệ.
NH nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam (AGRIBANK);
NH phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long
17
NHTM Cổ Phần:
Là NHTM được thành lập và hoạt động
dưới hình thức công ty cổ phần.
18
NHTM Liên doanh:
Là NHTM được thành lập tại
Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam
(gồm 1 hoặc nhiều NH Việt Nam) và Bên
nước ngoài (gồm 1 hoặc nhiều NH nước
ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
19
NHTM 100% vốn nước ngoài:
Là NHTM được thành lập tại Việt Nam với
100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài;
trong đó phải có một NH nước ngoài sở hữu
trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ).
20
NH chính sách:
Khoản 1 Điều 17 Luật các TCTD 2010:
Là ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước, được
thành lập nhằm phục vụ cho việc thực hiện các
chính sách kinh tế, xã hội của nhà nước,
không vì mục tiêu lợi nhuận.
21
NH HTX:
Khoản 7 Điều 4 Luật các TCTD 2010:
Là ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng
nhân dân do các quỹ tín dụng nhân dân và
một số pháp nhân góp vốn thành lập theo
quy định của Luật các TCTD nhằm mục tiêu
chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính,
điều hòa vốn trong hệ thống các quỹ tín
dụng nhân dân.
22
(2) TCTD phi ngân hàng?
Khoản 4 Điều 4 Luật các TCTD 2010:
TCTD phi ngân hàng là loại hình TCTD được
thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân
hàng theo quy định của Luật các TCTD, trừ
các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và
cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản
của khách hàng.
23
(2) TCTD phi ngân hàng?
24
TCTD
phi NH
CTTC CTCT TC
Công ty tài chính:
Là loại hình TCTD phi NH, với chức năng là
sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn
khác để cho vay, đầu tư; cung ứng các dịch vụ tư
vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch
vụ khác theo quy định của pháp luật.
Cty tài chính Bưu điện (Post and Telecommunication Finance
Company,
Cty tài chính Cao su (Rubber Finance Company),
Cty tài chính Dệt may (Textile Finance Company),
Cty tài chính Than-Khoáng sản (Mineral and Coal Finance
Company), 25
Công ty cho thuê tài chính:
Khoản 4 Điều 4 Luật các TCTD: là loại
hình công ty tài chính có hoạt động chính là
CTTC.
Là loại hình TCTD phi NH sử dụng vốn
tự có, vốn huy động để chủ yếu thực hiện hoạt
động CTTC.
Agribank No1. Leasing Company
Agribank No2. Leasing Company
BIDV Leasing Company, VCB Financial Leasing Company
Sacombank Leasing Company 26
(3) Tổ chức tài chính vi mô:
Khoản 5 Điều 4 Luật các TCTD 2010:
Là loại hình TCTD chủ yếu thực hiện
một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu
cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp
và doanh nghiệp siêu nhỏ.
Công ty tài chính quy mô nhỏ TNHH một thành
viên Tình Thương trực thuộc Hội Liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam
27
(4) Quỹ tín dụng nhân dân:
Khoản 6 Điều 4 Luật các TCTD 2010:
Là TCTD do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia
đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp
tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân
hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp
tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau
phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.
28
29
Căn cứ vào hình thức sở hữu
vốn điều lệ:
(1) TCTD Nhà nước
(2) TCTD cổ phần
(3) TCTD hợp tác xã: Ngân hàng HTX,
Quỹ tín dụng nhân dân
(4) TCTD có vốn đầu tư nước ngoài:
TCTD liên doanh, TCTD 100% vốn
nước ngoài.
30
Căn cứ vào hình thức pháp lý:
(1) TCTD cổ phần
(2) TCTD TNHH 1 thành viên
(3) TCTD TNHH từ 2 thành viên trở lên
(4) TCTD Hợp tác xã.
II. Quy chế thành lập, cấp giấy phép hoạt động;
kiểm soát đặc biệt; chấm dứt hoạt động của TCTD
1. Quy chế thành lập, cấp giấy phép
hoạt động
2. Quy chế kiểm soát đặc biệt đối với
TCTD
3. Thủ tục chấm dứt hoạt động của
TCTD
31
1. Quy chế thành lập, cấp giấy phép
hoạt động:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép
b) Thủ tục xin phép thành lập và hoạt động
ngân hàng
c) Thủ tục đăng ký kinh doanh
d) Thủ tục khai trương hoạt động
e) Các trường hợp thu hồi Giấy phép
32
Giấy phép:
Khoản 11 Điều 4 Luật các TCTD:
1) Giấy phép thành lập và hoạt động của TCTD
2) Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng
nước ngoài tại Việt Nam
3) Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của
TCTD nước ngoài tại Việt Nam
33
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép:
NHNN có thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ
sung và thu hồi Giấy phép. Điều 18 Luật
các TCTD
Thủ tướng Chính Phủ quyết định thành
lập: NH chính sách xã hội Việt Nam; NH
phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long; NH phát triển Việt Nam.
34
Điều kiện được cấp Giấy phép:
1. TCTD trong nước: Khoản 1 Điều 20
2. TCTD có vốn nước ngoài (TCTD liên doanh,
TCTD 100% vốn nước ngoài):Khoản 2 Điều 20
3. Chi nhánh NH nước ngoài: Khoản 3 Điều 20
4. Văn phòng đại diện TCTD nước ngoài: Khoản
4 Điều 20
35
Các điều kiện xin cấp Giấy phép:
1. Vốn pháp định?
2. Phương án kinh doanh?
3. Nhu cầu hoạt động ngân hàng?
4. Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của người
quản lý, điều hành TCTD?
5. Các điều kiện khi thành lập TCTD có vốn
nước ngoài?
36
37
Ngân hàng thương mại Nhà nước 3.000 tỷ đồng
Ngân hàng thương mại cổ phần 3.000 tỷ đồng
Ngân hàng liên doanh 3.000 tỷ đồng
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài 3.000 tỷ đồng
Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài 15 triệu USD
Ngân hàng chính sách 5.000 tỷ đồng
Ngân hàng đầu tư 3.000 tỷ đồng
Ngân hàng phát triển 5.000 tỷ đồng
Ngân hàng hợp tác 3.000 tỷ đồng
Quỹ tín dụng nhân dân TW 3.000 tỷ đồng
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở 0,1 tỷ đồng
Công ty tài chính 500 tỷ đồng
Công ty cho thuê tài chính 150 tỷ đồng
Xây dựng Hồ sơ xin cấp phép hoạt
động ngân hàng:
1. Dự thảo Điều lệ
2. Các giấy tờ chứng minh khả năng tài chính
của cổ đông, sáng lập viên
3. Đề án thành lập TCTD
4. Hồ sơ pháp lý
5. Hồ sơ nhân sự
38
Thời hạn cấp Giấy phép: Điều 22
1. Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận đủ Hồ
sơ hợp lệ đối với TCTD.
2. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ Hồ
sơ hợp lệ với Văn phòng đại diện TCTD nước
ngoài.
3. Nếu từ chối cấp Giấy phép, NHNN phải trả lời
bằng văn bản, nê rõ lý do.
39
Thủ tục đăng ký kinh doanh: Điều 24
1. Sau khi được cấp Giấy phép, TCTD, chi nhánh
NH nước ngoài phải đăng ký kinh doanh; văn
phòng đại diện của TCTD nước ngoài phải
đăng ký hoạt động.
2. Tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp và
văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp
về đăng ký kinh doanh.
40
Khai trương hoạt động: Điều 26
1. Thời gian khai trương hoạt động là trong thời
hạn 12 tháng kể từ ngày được NHNN cấp Giấy
phép.
2. Quá thời hạn mà không khai trương, NHNN sẽ
thu hồi Giấy phép
3. Điều kiện để khai trương hoạt động Xem
Điều 26.
41
Các trường hợp bị thu hồi Giấy phép:
Điều 28 Luật các TCTD
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép có TT gian lận
TCTD bị chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể,
phá sản
Hoạt động không đúng nội dung quy định GP
Vi phạm nghiêm trọng quy định về dự trữ bắt
buộc, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động;
Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
quyết định xử lý của Ngân hàng Nhà nước để bảo
đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng;
TCTD Nn,VPĐd, CN TCTD Nn có Cty mẹ GT/PS
42
2. Quy chế kiểm soát đặc biệt
a) Khái niệm và vai trò
b) Các trường hợp áp dụng Quy chế kiểm soát
đặc biệt
c) Quy trình kiểm soát đặc biệt
43
2. Quy chế kiểm soát đặc biệt
Cơ sở pháp lý:
1. Luật các TCTD
2. Thông tư 08/2010/TT-NHNN ngày
22/03/2010 về kiểm soát đặc biệt đối với
TCTD.
44
a) Khái niệm
Khoản 1 Điều 146 Luật các TCTD 2010:
Kiểm soát đặc biệt là việc một TCTD
bị đặt dưới sự kiểm soát trực tiếp của NHNN
do có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả
năng thanh toán.
45
a) Vai trò của KSĐB
Đối với TCTD được đặt vào tình trạng
KSĐB?
Đối với người gửi tiền?
Đối với NHNN?
Đối với nền kinh tế và đời sống xã hội?
46
b) TCTD bị áp dụng quy chế KSĐB:
Khoản 3 Điều 146 Luật TCTD 2010:
1. TCTD có nguy cơ mất khả năng chi trả
2. Nợ không có khả năng thu hồi có nguy cơ dẫn đến mất khả năng
thanh toán
3. Khi số lỗ lũy kế của TCTD lớn hơn 50% giá trị thực của vốn điều
lệ và các quỹ dự trữ ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán
gần nhất.
4. 02 năm liên tục bị xếp loại yếu kém theo quy định của NHNN.
5. Không duy trì được tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu quy định tại điểm b,
khoản 1 Điều 130 của Luật các TCTD trong thời hạn 01 năm liên
tục hoặc tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu thấp hơn 4% trong thời hạn 06
tháng liên tục. 47
c) Quy trình kiểm soát đặc biệt
1. B1: Ra quyết định KSĐB
2. B2: Thành lập Ban KSĐB
3. B3: Tiến hành các bước phục hồi TCTD
4. B4: Kết thúc KSĐB
48
B1: Ra quyết định KSĐB
Thẩm quyền: Thống đốc NHNN
Nội dung Quyết định KSĐB: Điều 147 Luật
các TCTD 2010:
1. Tên TCTD được kiểm soát đặc biệt;
2. Lý do kiểm soát đặc biệt;
3. Họ, tên thành viên và nhiệm vụ cụ thể của
Ban kiểm soát đặc biệt;
4. Thời hạn kiểm soát đặc biệt.
49
B2: Thành lập Ban KSĐB:
Thành phần?
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban KSĐB:
Điều 148 Luật các TCTD.
50
B3: Tiến hành các bước phục hồi TCTD
Cho vay đặc biệt đối với TCTD:
Điều 151 Luật các TCTD: TCTD sẽ được NHNN
hoặc các TCTD khác xem xét cho vay đặc biệt,
với mức lãi suất rất thấp để khắc phục tình
trạng cấp bách của mình:
1. TCTD lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả,
đe dọa sự ổn định của Hệ thống các TCTD;
2. TCTD có nguy cơ mất khả năng chi trả do các
sự cố nghiêm trọng khác. 51
B4: Kết thúc KSĐB
Điều 152 Luật các TCTD:
Việc KSĐB được kết thúc theo QĐ của Thống
đốc NHNN trong các trường hợp sau:
1. Hoạt động của TCTD trở lại bình thường.
2. Trong quá trình KSĐB, TCTD được sáp nhập,
hợp nhất vào một TCTD khác;
3. TCTD không khôi phục được khả năng thanh
toán. (TCTD lâm vào tình trạng phá sản)
52
3. Thủ tục phá sản, giải thể, tổ chức
lại TCTD
a) Phá sản TCTD
b) Giải thể TCTD
c) Tổ chức lại TCTD
53
II. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý
điều hành TCTD
1. Cơ cấu tổ chức của TCTD
2. Bộ máy quản lý, điều hành TCTD
54
1. Cơ cấu tổ chức của TCTD
Hội sở chính
Chi nhánh
Văn phòng đại diện
Công ty trực thuộc
Đơn vị sự nghiệp
55
2. Bộ máy quản lý, điều hành TCTD
TCTD cổ phần?
TCTD TNHH?
TCTD HTX?
56
III. Hoạt động của TCTD
1. Hoạt động tín dụng
2. Hoạt động cung ứng dịch vụ thanh
toán và ngân quỹ
3. Hoạt động kinh doanh ngoại hối
4. Các hoạt động khác
57
1. Hoạt động tín dụng
a) Hoạt động huy động vốn
b) Hoạt động cấp tín dụng
58
Hoạt động huy động vốn:
Nhận tiền gửi
Phát hành giấy tờ có giá
Vay của các TCTD khác
Vay của NHNN.
59
Nhận tiền gửi:
Khái niệm
Các loại tiền gửi
Vấn đề bảo hiểm tiền gửi
60
Khái niệm nhận tiền gửi:
Khoản 13 Điều 9 Luật các TCTD quy định:
Là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân
dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền
gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và
các hình thức nhận tiền gửi khác theo
nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi
cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
61
Các loại tiền gửi:
• Tiền gửi không kỳ hạn
• Tiền gửi có thời hạn
• Tiền gửi tiết kiệm
62
Tiền gửi không kỳ hạn:
Tiền gửi không kỳ hạn, còn được gọi là tiền
gửi thanh toán, tài khoản séc, tài khoản
thanh toán, là khoản tiền mà các tổ chức, cá
nhân gửi vào tài khoản của mình được mở ở
các ngân hàng nhằm mục đích thực hiện các
việc chi trả, thanh toán của các tổ chức, cá
nhân này.
63
Tiền gửi không kỳ hạn:
• Người gửi tiền được rút tiền vào bất cứ lúc nào
trong giờ làm việc của TCTD
• Mục đích: đảm bảo an toàn vốn, thực hiện nhu
cầu thanh toán
• Lãi suất thấp.
64
Tiền gửi có kỳ hạn:
• Là loại tiền gửi mà các khách hàng gửi vào TCTD
trên cơ sở có sự thỏa thuận với TCTD nhận tiền gửi
về thời gian rút tiền và lãi suất.
• Mục đích: an toàn vốn và hưởng lãi
• Lãi suất cao (vì tính ổn định, TCTD chủ động được
thời hạn sử dụng vốn huy động).
• Thường chỉ được rút tiền khi hết thời hạn gửi tiền,
nếu rút trước hạn có thể được hưởng lãi suất không
kỳ hạn.
65
Tiền gửi tiết kiệm:
• Là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài
khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ
tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm
theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi
66
Tiền gửi tiết kiệm: Gồm 2 loại
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm
mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ
hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết
kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu
cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm
việc nào cuả tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
67
b. Hoạt động cấp tín dụng (Đ 98)
- Cho vay
- Chiết khấu, tái chiết khấu
- Bảo lãnh ngân hàng
- Phát hành thẻ tín dụng
- Bao thanh toán
- Hình thức khác
68
b. Hoạt động cấp tín dụng
- Cho vay: hình thức cấp tín dụng,
bên cho vay giao hoặc cam kết cho
khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định, trong
một thời gian nhất định theo thỏa
thuận trên nguyên tắc hoàn trả gốc
và lãi
69
b. Hoạt động cấp tín dụng (Đ 98)
- Chiết khấu/ tái chiết khấu: là việc
mua/mua lại có kỳ hạn hoặc mua có
bảo lưu quyền truy đòi các công cụ
chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác
của người thụ hưởng trước khi đến
hạn
70
b. Hoạt động cấp tín dụng (Đ 98)
- Bảo lãnh ngân hàng: tổ chức tín
dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh
về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng khi khách hàng không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết.
71
b. Hoạt động cấp tín dụng (Đ 98)
- Bảo lãnh ngân hàng: tổ chức tín
dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh
về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng khi khách hàng không thực
hiện
72
b. Hoạt động cấp tín dụng (Đ 98)
Các loại bảo lãnh: Bảo lãnh vay vốn,
bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu,
bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh
bảo đảm chất lượng sản phẩm, bảo
lãnh hoàn trả tiền ứng trước,
Bảo lãnh ngân hàng phải được thực
hiện bằng văn bản, bao gồm các hình
thức sau: Hợp đồng bảo lãnh, Thư bảo
lãnh, các hình thức khác .
73
b. Hoạt động cấp tín dụng (Đ 98)
- Bao thanh toán:hình thức cấp tín
dụng cho bên bán/bên mua thông
qua việc mua lại có bảo lưu quyền
truy đòi các khoản phải thu/phải trả
phát sinh từ việc mua bán HH-DV
theo Hợp đồng.
74
2. Mở tài khoản và cung ứng
Dịch vụ thanh toán
Mở tài khoản
Tài khoản thanh toán: tài khoản tiền
gửi không kỳ hạn của khách hàng mở
tại NH để sử dụng dịch vụ thanh toán
Cung ứng dịch vụ thanh toán (sec,
UNC, UNT, chuyển khoản, thẻ, LC)
3. Các hoạt động khác
a) Góp vốn, mua cổ phần
- Dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ.
- Phải thành lập/mua lại công ty con,
công ty liên kết để: kinh doanh chứng
khoán, cho thuê TC,BH (1)
- Được thành lập/mua lại công ty con,
công ty liên kết để:quản lý TS,kiều hối,
phát hành thẻ TD, thông tin TD(2) 76
3. Các hoạt động khác
Góp vốn, mua cổ phần
- Được góp vốn, mua cổ phần của doanh
nghiệp: BH, CK, Kiều hối, KD ngoại
hối, vàng, phát hành thẻ, trung gian
thanh toán, TT Tín dụng.
=> Lưu ý: (1)&(2) phải được NHNN chấp
thuận
77
3. Các hoạt động khác
Góp vốn, mua cổ phần
- Được mua/nắm giữ cổ phiếu của TCTD
khác theo điều kiện và giới hạn luật định
Lưu ý: (Đ55-Luật các TCTD)
Cổ đông cá nhân</=5% vốn ĐL của TCTD
Cổ đông Tc</=15%vốn ĐL của TCTD
Cổ đông+người liên quan<=20%
78
3. Các hoạt động khác
Góp vốn, mua cổ phần
- Lưu ý: (Đ129-Luật các TCTD)
-Mức góp của NHTM/cty con NHTM/CTyTC
</=11% vốn điều lệ DN nhận vốn.
-Tổng mức góp vốn/mua cổ phần </=40% vốn
điều lệ+quỹ dự trữ NHTM/ 60% Cty TC.
-Không mua/góp vốn vào doanh nghiệp/TCTD
khác là cổ đông/thành viên góp vốn.
79
3. Các hoạt động khác
Dịch vụ tư vấn
Kinh doanh ngoại hối.
Các dịch vụ khác liên quan đến hoạt
động ngân hàng; quản lý tiền mặt,
thuê két sắt, môi giới tiền tệ
Không được phép kinh doanh bất
động sản 80