I. Hoạt động thương mại và sự ra đời của Luật thương mại
Khái niệm thương mại
Lúc đầu “thương mại” được hiểu là hoạt động mua bán hàng hóa nhắm mục đích kiếm lời về sau cùng với sự phát triển của các quan hệ kinh tế xã hội khái niệm thương mại đã được mở rộng hơn
243 trang |
Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật pháp - Bài 1: Khái quát chung về thương mại Luật thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬT KINH TẾNội dung học phần Bài 1. Khái quát chung về thương mại & luật thương mại Bài 2. Pháp luật về các loại hình doanh nghiệp Bài 3. Pháp luật về hợp đồng trong thương mại Bài 4. Pháp luật về giải quyết tranh chấp Bài 5. Pháp luật về phá sản Bài 1 Khái quát chung về thương mại Luật thương mạiI. Hoạt động thương mại và sự ra đời của Luật thương mạiKhái niệm thương mại Lúc đầu “thương mại” được hiểu là hoạt động mua bán hàng hóa nhắm mục đích kiếm lời về sau cùng với sự phát triển của các quan hệ kinh tế xã hội khái niệm thương mại đã được mở rộng hơn I. Hoạt động thương mại và sự ra đời của Luật thương mạiCung ứng dịch vụ du lịch?Công ty tư vấn Luật?Công ty quảng cáo?Hoạt động thương mại Luật thương mại 2005(LTM 2005) đã được mở rộng hơn “hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi bao gồm mua bán hàng hóa cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác” (điều 3) I. Hoạt động thương mại và sự ra đời của Luật thương mạiSự ra đời của luật thương mại - Thương mại là nghề nghiệp chính đòi hỏi khung pháp lý quy định chặt chẽ trong giao kết thực hiện hợp đồng chủ thể trong HĐTM cần pháp luật bảo vệ trước đối thủ cạnh tranh Chủ thể trong HĐTM phải chịu sự quản lý của nhà nước để bảo vệ quyền lợi khách hàng, đối tác, đảm bảo trật tự xã hôiIII. Chủ thể chủ yếu của Luật thương mại – Thương nhân1. Khái niệm thương nhân Thương nhân theo LTM 2005 “thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên và có đăng ký kinh doanh”III. Chủ thể chủ yếu của Luật thương mại – Thương nhânPhân loại thương nhânThương nhân là cá nhânDoanh nghiệp tư nhânHộ kinh doanh cá thể Thương nhân là tổ chức Tổ chức là nhiều người cùng tham gia hoạt động theo một mục tiêu chung. Mọi người cùng nhau hùn vốn, góp sức để kinh doanh dưới một hình thức là công ty thì công ty đó là thương nhân nếu thõa các điều kiện của một thương nhân. Các tổ chức là thương nhân chủ yếu hiện nay? 2. Đặc điểm của Thương nhânThương nhân phải thực hiện hành vi thương mạiChủ DNTN kinh doanh nội thất đến cửa hàng mua xe gắn máy? Các hoạt động thương mại phải được thương nhân thực hiện một cách độc lậpNhư thế nào là tính độc lập? Có quyền tự do quyết định nội dung hoạt độngTự do quyết định về thời gian làm việcTự chịu trách nhiệm đối với các hành vi của mình2. Đặc điểm của Thương nhânCác hoạt động thương mại phải được thương nhân tiến hành một cách thường xuyên và mang tính nghề nghiệp VD: Đến mùa thi Đại học một hộ gia đình sử dụng phòng trống trong nhà làm phòng trọ cho các sĩ tử thuê trong những ngày diễn ra ký thi ĐH Nhưng nếu hộ gia đình này xây dựng nhà trọ cho các bạn sinh viên thuê ở dài hạn thì hộ gia đình này là TN2. Đặc điểm của Thương nhânThương nhân phải có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh Đối với trường hợp chưa đăng ký kinh doanh thương nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật (điều 7-LTM 2005) thương nhân thực tế IV. Đối tượng điều chỉnh của luật thương mại – hành vi thương mại Luật thương mại 2005 không xây dựng khái niệm hành vi thương mại mà xây dựng khái niệm hoạt động thương mại “ hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lời bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ,đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác” (điều 3). Có thể nói hoạt động thương mại theo định nghĩa của LTM 2005 là tổng hợp nhiều hành vi thương mạiCác đặc điểm của hành vi thương mạiHành vi thương mại là hành vi do thương nhân thực hiệnVậy nếu nói Hoạt động của thương nhân là hoạt động thương mại là đúng hay sai?Các đặc điểm của hành vi thương mạiHành vi thương mại là hành vi nhằm mục đích sinh lợiHiểu như thế nào là mục đích sinh lợi? mục đích sinh lợi không đồng nghĩa với việc phải thu được lợi nhuânVD: Bạn A đến Hồng Phúc mua một chiếc Airblade- Hành vi ct Hồng phúc bán xe cho chúng ta dể hưởng lợi từ phần chênh lệch là hành vi thương mại- Chúng ta mua xe để sử dụng là hành vi dân sựCác đặc điểm của hành vi thương mạiHành vi thương mại được thực hiện trên thị trườngThị trường là nơi là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán và là nơi diễn ra các hoạt động thương mại. Thương nhân là chủ thể của các hành vi thương mại nên thương nhân phải tuân theo các quy luật của thị trường.Các loại hành vi thương mạiVD1: Cty Việt tiến ký hợp đồng bán áo sơ mi cho Cty A VD2: Cty Việt tiến ký hợp đồng với TPT mua máy tínhVD4: Cty Việt tiến ký hợp đồng cung cấp trang phục cho Khoa Kinh tếTranh chấp - luật nào điều chỉnh?Các loại hành vi thương mại Hành vi thương mại thuần túy: là những hành vi có tính chất thương mại Hành vi thương mại gắn liền với thương nhân (hành vi thương mại phụ thuộc):là những hành vi có bản chất dân sự nhưng do thương nhân thực hiện theo nhu cầu nghề nghiệp hay nhân lúc hành nghềGiao dịch hổn hợp:là những giao dịch mang tính thương mại đối với một bên và mang tính dân sự đối với bên kia V. Nguồn của luật thương mạiVăn bản pháp luậtBLDSLuật thương mạiLuật chuyên ngànhTập quán thương mạiIncotermNgày 1/9/2010 Trường đại học tư thục Tây Đô ký hợp đồng với công ty TPT chuyên kinh doanh máy tính xách tay, máy tính văn phòng, cả hai bên chủ thể đều có trụ sở chính ở tp.Cần thơ với nội dụng Hợp đồng là TPT sẽ bán cho Tây đô 100 máy tính văn phòng 2 bên thống nhất thỏa thuận về giá và chất lượng máy. Sau khi nhận hàng không lâu Tây đô phát hiện chất lượng máy không đúng như thỏa thuận. Tây đô khiếu nại với TPT nhưng không nhận được câu trả lời thỏa đáng, Tây đô khởi kiện Theo anh/chị thì tranh chấp này sẽ được áp dụng Luật thương mại hay Bộ Luật dân sự để giải quyết?BÀI 2 PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆPMỤC A – GIỚI THIỆU PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆPKhái niệm doanh nghiệpKhái niệm+ Khái niệm : điều 4 LDN 2005 - là tổ chức kinh tế có tên riêng, có trụ sở ổn định, có tài sản - đã được ĐKDN - Hoạt động kinh doanhMỤC A – GIỚI THIỆU PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆPKhái niệm doanh nghiệp2) Phân loại doanh nghiệpCăn cứ vào chủ sở hữu phần vốn thành lập nên doanh nghiệp:Doanh nghiệp nhà nướcDoanh nghiệp tư nhânDoanh nghiệp tập thểDoanh nghiệp của tổ chức chính trị-xã hộiDoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàiMỤC A – GIỚI THIỆU PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆPCăn cứ số lượng chủ sở hữu:Doanh nghiệp một chủDoanh nghiệp nhiều chủCăn cứ vào tính chất của chế độ trách nhiệm về mặt tài sản của chủ thể kinh doanh:Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạnDoanh nghiệp trách nhiệm vô hạnMỤC A – GIỚI THIỆU PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆPII) Pháp luật về doanh nghiệp Pháp luật doanh nghiệp là hệ thống các văn bản pháp luật ghi nhận sự tồn tại và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp Hệ thống pháp luật về các loại hình DN: -Luật DN 2005 -Luật Hợp tác xã 2003 -Các luật chuyên ngành (luật ngân hàng, luật chứng khoáng, luật bảo hiểm)Mục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNThành lập DN1) Điều kiện về chủ thể: Điều 13 LDN 20052) Điều kiện về ngành nghề kinh doanhNgành nghề cấm kinh doanh – nghị định 59Ngành nghề kinh doanh có điều kiện: điều 7 LDN 2005Mục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNĐiều kiện kinh doanh: Giấy phép kinh doanh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyềnMục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNChứng nhận BHTNNN Chứng chỉ hành nghềXác nhận vốn pháp địnhNgành nghề kinh doanh có điều kiện không cần giấy phépMục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDN3) Điều kiện về tên DN: Tên doanh nghiệp phải viết được bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được và bao gồm hai thành tố loại hình DN và tên riêng Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp: - không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên DN khác đã đăng ký trên phạm vi toàn quốc - không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội làm 1 phần hoặc toàn bộ tên riêng của DN trừ trường hợp có sự chấp thuận của các cơ quan đó Mục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDN- không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu, vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa đạo đức thuần phong mỹ tục của dân tộc, tên danh nhân để đặt tên riêng cho DNTên trùng: tên của DN yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng việt hoàn toàn giống với tên DN đã đăng kýVD: 2 công ty cùng có tên là Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) M&T, song hai DN sẽ không bị coi là trùng nếu chỉ một DN có tên riêng là “M&T”, DN còn lại tên “m&t” (cách đọc giống nhau nhưng viết khác nhau) Mục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNTên nhầm lẫn - Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký; - Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu “&”; ký hiệu “-”; chữ “và”; - Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp khác đã đăng ký; - Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp khác đã đăng ký; Mục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDN - Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi một hoặc một số số tự nhiên, số thứ tự hoặc một số chữ cái tiếng Việt (A, B, C) ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký; - Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước, hoặc “mới” ngay sau tên của doanh nghiệp đã đăng ký; Mục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDN - Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi các từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc các từ có ý nghĩa tương tự; trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký; - Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký. Mục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNQuy trình ĐKKD và cấp GCN ĐKKDHồ sơ ĐKKD : Điều 16. 17, 18, 19 LDN 2005Quy trình ĐKKD theo nghị định 43/2010 Người muốn TLDNPhòng ĐKKDCơ quan Công anCơ quan Thuế 1 4(5 ngày)5 (2 ngày)32Người muốn TLDNPhòng ĐKKDCơ quan Công anNgười muốn TLDNPhòng ĐKKDCơ quan ThuếCơ quan Công anNgười muốn TLDNPhòng ĐKKDQuy trình ĐKKD và cấp GCN ĐKKDHồ sơ ĐKKD : Điều 16. 17, 18, 19 LDN 2005Quy trình ĐKKD theo nghị định 43/2010 Cơ quan ThuếCơ quan Công anNgười muốn TLDNPhòng ĐKKDQuy trình ĐKKD và cấp GCN ĐKKDHồ sơ ĐKKD : Điều 16. 17, 18, 19 LDN 2005Quy trình ĐKKD theo nghị định 43/2010 Cơ quan ThuếCơ quan Công anNgười muốn TLDNPhòng ĐKKDMục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNCông bố nội dung đăng ký doanh nghiệpCác thành viên công ty thực hiện việc góp vốn theo cam kếtĐịnh giá tài sản góp vốnChuyển quyền sở hữu tài sản Mở tài khoản Ngân hàngKhai trình sử dụng lao động, đăng ký BHXHXin giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanhMục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNII) Bảo đảm của Nhà nước, quyền và nghĩa vụ của DN III) Tổ chức lại, giải thể DNTổ chức lại DNa) Các hình thức tổ chức lại DN: Khoản 16, điều 4 LDN 2005Mục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNChia DN VD: DN B DN A DN CDN A Chấm dứt hoạt độngMục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNTách DN VD: DN A DN A DN CDN A không chấm dứt hoạt động, A &C mỗi DN sẽ có phần tài sản, quyền& nghĩa vụ từ A Mục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNHợp nhất DNDN A + DN B = DN C A, B sẽ chấm dứt hoạt động, tài sản và quyền&nghĩa vụ của A, B sẽ thuộc về CMục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNSáp nhậpDN A + DN B = DN A hoặc DN BDN bị sáp nhập sẽ chấm dứt hoạt độngDN được sáp nhập nhận quyền, nghĩa vụ của các cty bị sáp nhậpMục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNChuyển đổi DNTừ cty TNHH 1 thành viên sang 2 thành viên trở lên - csh cty huy động thêm vốn từ 1 hoặc 1 số người khác - csh chuyển nhượng, tặng cho 1 phần vốn của mình tại cty cho 1 hoặc 1 số người khác Từ cty TNHH2 thành viên, cty cổ phần sang cty TNHH 1 thành viên - một cổ đông hoặc thành viên nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, vốn góp tương ứng của tất cả các cổ đông, thành viên còn lại Mục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDN - một cổ đông hoặc thành viên là pháp nhân nhận góp vốn đầu tư bằng toàn bộ số cổ phần hoặc phần vốn góp của tất cả các cổ đông thành viên còn lại - một người không phải là thành viên hoặc cổ đông nhận chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đẩu tư bằng toàn bộ số cổ phần hoặc phần vốn góp của tất cả cổ đông hoặc thành viên ctyTừ cty TNHH sang cty cổ phần: nếu cty TNHH có ít hơn 3 thành viên thì huy động thành viên mới. Thành viên mới có thể là người nhận chuyển nhượng 1 phần vốn góp của thành viên hiện có hoặc là người góp thêm vốn Mục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNChuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH:- chủ DNTN là chủ sở hữu công ty/thành viên của cty được chuyển đổi- chủ DNTN cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của DNTN và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạnMục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDN-chủ DNTN có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý v/v cty TNHH được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó.- chủ DNTN cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác v/v tiếp nhận & sử dụng lao động hiện có của DNTNMục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNGiải thể DNCác trường hợp giải thể:Giải thể tự nguyện: + Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn + Theo quyết định của chủ sở hữu DNGiải thể bắt buộc:do cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quyết định: + Công ty không còn đủ số lượng thành viên theo LDN trong 6 tháng liên tục + Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhMục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNGiải thể DN DN chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác Giải thể luôn dẫn đến chấm dứt hoạt động của DNThủ tục giải thể:B1:thông qua quyết định giải thểB2:thông báo quyết định giải thểMục B - Những vấn đề pháp lý chung về các loại hình DN theo quy định của LDNThủ tục giải thể:B3: thanh lý các tài sản và thanh toán các khoản nợ của DNCác khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH theo quy định của pháp luật, quyền lợi khác của người lao động theo HĐLĐNợ thuế và các khoản nợ khácMục C - Địa vị pháp lý của các loại hình DN theo LDN 2005Doanh nghiệp tư nhân1.Định nghĩa và đặc điểm DNTN là 1 đơn vị kinh doanh Do 1 cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình đối với mọi hoạt động của DN DNTN không có tư cách pháp nhân DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nàoMục C Địa vị pháp lý của các loại hình DN theo LDN 20052. Vốn & tài chính:Chủ DN sẽ tự đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh Chủ DNTN không phải đăng ký chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn y/cầu chuyển quyền sở hữuChủ DNTN sẽ chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi hoạt động của DN Mục C Địa vị pháp lý của các loại hình DN theo LDN 20052. Vốn & tài chính Trong quá trình hoạt động DN có quyền tăng hoặc giảm vốn điều lệ.khi giảm vốn đầu tư thấp hơn vốn đã đăng ký thì chủ DNTN chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan ĐKKDMục C Địa vị pháp lý của các loại hình DN theo LDN 2005Doanh nghiệp tư nhân3. Tổ chức quản lý & hoạt động Chủ DN quyết định tất cả hoạt động của DNChủ DN có thể tự quản lý DN hoặc thuê giám đốc.mặc dù thuê GD chủ DN vẫn là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của DNChủ DN là người đại diện theo pháp luật của DNChủ DNTN là nguyên đơn hoặc bị đơn, người có quyền liên quan trong tố tụngMột cá nhân chỉ được làm chủ một doanh nghiệp tư nhânMục C Địa vị pháp lý của các loại hình DN theo LDN 2005Doanh nghiệp tư nhân3. Tổ chức quản lý & hoạt động Cho thuê DNChủ DN có quyền cho thuê DN nhưng phải báo cáo cơ quan ĐKKDTrong thời hạn cho thuê chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách chủ sở hữu DN Mục C Địa vị pháp lý của các loại hình DN theo LDN 2005Doanh nghiệp tư nhân3. Tổ chức quản lý & hoạt động Bán DNTN Sau khi bán DNTN chủ DN vẫn phải chịu trách nhiệm về tất cả các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác mà DN chưa thực hiện (trừ trường hợp người mua người bán và chủ nợ có thõa thuận khác)Mục C Địa vị pháp lý của các loại hình DN theo LDN 2005Công ty Hợp danh1. Khái niệm & đặc điểm: + Có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của Cty cùng nhau kinh doanh dưới 1 tên chung (thành viên hợp danh) ngoài TVHD còn có thành viên góp vốn. + TVHD phải là cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn bằng tất cả tài sản về các nghĩa vụ của công ty + Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. + Cty HD không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào + Cty HD có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy đăng ký DNMục C Địa vị pháp lý của các loại hình DN theo LDN 2005Công ty Hợp danh2. Thành viên hợp danh + Là cá nhân + Là người quản lý doanh nghiệp (thảo luận biểu quyết các vấn đề của cty, nhân danh cty trong các giao dịch) + Chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác khi thành viên hd còn lại đồng ý + Ko được nhân danh cá nhân hoặc người khác kinh doanh cùng ngành nghề với cty để tư lợiMục C Địa vị pháp lý của các loại hình DN theo LDN 2005Công ty Hợp danh 3. Thành viên góp vốn: + Có thể là tổ chức hoặc cá nhân + Chỉ chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ của cty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp + Không có quyền quản lý cty + Không được nhân danh cty để hoạt động kinh doanhMục C Địa vị pháp lý của các loại hình DN theo LDN 2005Công ty Hợp danh3. Thành viên góp vốn: + Có quyền tham gia họp thảo luận, biểu quyết tại cuộc họp HĐTV về sửa đổi bổ sung điều lệ cty, quyền & nghĩa vụ của TVGV & các vấn đề có liên quan trực tiếp đến quyền & nghĩa vụ của họ + Có quyền nhượng phần vốn góp của mình cho người khác + Được quyền nhân danh cá nhân hoặc người khác tiến hành kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký của ctyMục C Địa vị pháp lý của các loại hình DN theo LDN 2005Công ty Hợp danh4. Tổ chức quản lý & điều hành kinh doanh của Cty + Do HĐTV quản lý + HĐTV quyết định tất cả các vấn đề của Cty, quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa số các vấn đề cần phải được ít nhất ¾ tổng số TVHD đồng ý (phương hướng phát triển của cty; sửa đổi bổ sung điều lệ cty; tiếp nhận TVHD mới; quyết định giải thể ctycác vấn đề khác thì cần được ít nhất 2/3 tổng số TVHD chấp thuận Hoạt động của TVHD thực hiện ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh đã đăng ký của Cty không thuộc trách nhiệm của Cty ( trừ trường hợp hoạt động đó đã được các thành viên còn lại chấp thuận)Mục C Địa vị pháp lý của các loại hình DN theo LDN 2005Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 1. Khái niệm & đặc điểm + Do 1 t/chức hoặc cá nhân làm csh + Csh cty chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của cty trong phạm vi số vốn điều lệ của cty + Cty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy đăng ký dn + Cty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phầnMục C Địa vị pháp lý của các loại hình DN theo LDN 2005Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 2. Cơ cấu tổ chứctrường hợp csh là tổ chức + Nếu tổ chức bổ nhiệm 1 người làm đại diện theo ủy quyền thì cơ cấu tổ chức gồm: Chủ tịch cty, giám đốc hoặc tổng giám đốc, kiểm soát viên + nếu tổ chức bổ nhiệm ít nhất 2 người đại diện theo ủy quyền thì cơ cấu