Luật pháp - Chương 1: Lý luận chung về ngân hàng và pháp luật ngân hàng
KHÁI QUÁT VỀ NH VÀ HOẠT ĐỘNG NH II. KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT NH III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT NH IV. NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT NH
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật pháp - Chương 1: Lý luận chung về ngân hàng và pháp luật ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG
VÀ PHÁP LUẬT NGÂN HÀNG
TS.PHAN THỊ THÀNH DƢƠNG
1
CHƢƠNG 1:
2
I. KHÁI QUÁT VỀ NH VÀ HOẠT ĐỘNG NH
II. KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT NH
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT NH
IV. NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT NH
I. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
3
1. Lịch sử hình thành và phát triển của
NH và hoạt động NH
2. Hệ thống NH Việt Nam hiện nay
3. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động NH
1. Lịch sử hình thành, phát triển
của NH và hoạt động NH
4
a) Quá trình hình thành các hoạt động NH sơ
khai
b) Quá trình hình thành, phát triển của NH trên
thế giới
c) Quá trình hình thành và phát triển của NH và
hoạt động NH ở Việt Nam
a) Quá trình hình thành các hoạt động
ngân hàng sơ khai
5
Cơ sở hình thành hoạt động ngân hàng
Các hoạt động ngân hàng sơ khai
6
Một bộ phận dân chúng tích lũy được của
cải dư thừa CẤT TRỮ NHÀ THỜ
Lưu thông hàng hóa VỐN NHÀ
THỜ, GIA ĐÌNH CÓ UY TÍN
Trao đổi hàng hóa VẬT NGANG GIÁ
CHUNG, ĐỔI TIỀN, GHI NỢ, TRUNG
GIAN TT
Dấu hiệu hoạt động ngân hàng sơ khai:
Cơ sở hình thành HĐNH:
7
Các điều kiện cho sự ra đời của HĐNH:
1. Xuất hiện tiền tệ với vai trò: (1) là trung gian trao
đổi trong nền kinh tế ; (2) là công cụ tích luỹ của cải.
2. Của cải trong xã hội làm ra có dư thừa, được tích luỹ
dưới hình thức tiền tệ.
3. Xuất hiện các chủ thể chuyên nhận giữ hộ tiền dư
thừa cho dân chúng.
4. Xuất hiện hiện tượng các chủ thể khác nhau trong xã
hội có nhu cầu vay tiền để thỏa mãn các hoạt động
đầu tư, tiêu dùng.
Các HĐNH sơ khai:
8
1. Nhận tiền gửi và cho vay (3500 trước CN)
hoạt động trung gian tín dụng
2. Mua bán, trao đổi các loại tiền (mua bán ngoại
tệ)
3. Giao dịch thanh toán bằng các chứng thư thay
tiền mặt, (thanh toán không dùng tiền mặt)
b) Quá trình hình thành và phát triển của
NH trên thế giới
9
Giai đoạn hình thành các NH đầu tiên
Hệ thống NH 1 cấp.
Giai đoạn hình thành NH phát hành
Hệ thống ngân hàng 2 cấp.
Giai đoạn quốc hữu hóa NH phát hành hình thành
NHTW hoàn thiện hệ thống NH 2 cấp.
Giai đoạn hình thành các NH đầu tiên:
10
HĐNH do một, một nhóm cá nhân thực hiện:
rủi ro, không chuyên nghiệp, lợi nhuận thấp
Những người hoạt động NH liên kết lại thành
Hội buôn, Hội tín dụng: tiền đề ra đời của NH
đầu tiên.
Ví dụ: Ngân hàng Genoa 1407, Ngân hàng
Vơnidơ 1584 (Itali); Ngân hàng Amsterđam
1609 (Hà Lan), Ngân hàng Hambuốc 1619
(Đức),
Giai đoạn hình thành các NH đầu tiên:
11
Đặc điểm:
Các NH hoạt động tự phát, chưa liên kết thành hệ thống.
Các NH đều được quyền phát hành tiền.
Các NH đều thuộc sở hữu tư nhân.
Các NH đều có các hoạt động nghiệp vụ tương tự nhau,
chưa đa dạng.
Hoạt động của các NH chưa chịu sự quản lý của Nhà
nước. Quan hệ kinh doanh giữa các NH và giữa NH với
khách hàng chịu sự chi phối bởi uy tín, niềm tin và các tập
quán thương mại.
Giai đoạn hình thành các NH đầu tiên:
12
Đặc điểm nổi bật:
Tất cả các NH đều:
phát hành tiền
nghiêp vụ kinh doanh tương tự nhau
Hệ thống ngân hàng 1 cấp
Giai đoạn hình thành NH phát hành (thế kỷ
XVIII- cuối thế kỷ XIX)
13
Thế kỷ XVIII, HĐTM phát triển, nhu cầu sử
dụng tiền tệ tăng cao, các NH đua nhau phát
hành tiền
lạm phát, hệ thống tài chính sụp đổ.
NN quy định chỉ một số NH được phép phát
hành tiền gọi là NH phát hành; các ngân hàng
còn lại là NH trung gian.
Giai đoạn hình thành NH phát hành (thế kỷ
XVIII- cuối thế kỷ XIX)
14
Đặc điểm:
NH ban hành pháp luật quản lý hoạt động của Hệ
thống NH, quy định rõ phạm vi HĐ của NH
Hệ thống NH 2 cấp:
(1) NH phát hành (Issuing Bank): được quyền phát
hành tiền
(2) NH trung gian, (NHTM - Commercial Bank):
không được phát hành, khách hàng là cá nhân, tổ
chức trong nền kinh tế
Tất cả các NH phát hành đều thụôc sở hữu tư nhân.
Giai đoạn hình thành NH phát hành:
15
Đặc điểm nổi bật:
Hệ thống NH phân chia thành 2 loại:
NH phát hành (cấp 1)
NHTM (cấp 2)
Hệ thống ngân hàng 2 cấp
Giai đoạn quốc hữu hóa các NH phát hành
thành NHTW (đầu TK 20 đến nay):
16
NH phát hành thuộc sở hữu tư nhân lũng đoạn kinh
tế, chính trị.
NN quy định chỉ một NH duy nhất được quyền phát
hành tiền, (Exclusive Issuing Bank – NH độc quyền
phát hành)
Các nước tiến hành quốc hữu hoá NH phát hành: CP
mua lại toàn bộ cổ phiếu của NH phát hành
NHTW ra đời.
Ví dụ: Canada vào năm 1938; Đức: 1939; Pháp: 1945;
Anh: 1946 ;...
Giai đoạn quốc hữu hóa các NH phát hành
thành NHTW (đầu thế kỷ 20 đến nay):
17
Đặc điểm:
NHTW:
Thuộc sở hữu NN hoặc do NN chi phối về
vốn;
Độc quyền phát hành tiền;
Là NH của Chính Phủ;
Là NH của các NHTM
Không trực tiếp kinh doanh với nhóm khách
hàng là cá nhân, tổ chức
Giai đoạn quốc hữu hóa các NH phát hành
thành NHTW (đầu thế kỷ 20 đến nay):
18
Đặc điểm:
NHTM:
Nghiệp vụ kinh doanh ngày càng đa dạng:
hình thành các NH đa chức năng
Phạm vi kinh doanh ngày càng mở rộng
Công nghệ ngân hàng ngày càng phát triển
Giai đoạn quốc hữu hóa các NH phát hành
thành NHTW (đầu thế kỷ 20 đến nay):
19
Đặc điểm:
Pháp luật về NH:
PLNH của các quốc gia ngày càng hoàn thiện
Xung đột, mâu thuẫn về PLNH giữa các nước
từng bước được xóa bỏ
Nhiều công ước quốc tế về quy tắc, thông lệ
chung cho HĐNH được ban hành và áp dụng
ngày càng phổ biến trên phạm vi toàn cầu.
Quá trình hình thành
hệ thống NH hai cấp trên thế giới
20
Hệ thống NH
1 cấp
NH trung gian
Hệ thống
NH 2 cấp
NH phát
hành tiền
NHTW
c) Lịch sử hình thành và phát triển của NH
và HĐNH ở Việt Nam
21
Giai đoạn trước 1945
Giai đoạn 1945 - 1987
Giai đoạn sau 1987 đến nay
Giai đoạn trước 1945:
22
Thời kỳ phong kiến:
Kinh tế nông nghiệp, tự cung tự cấp
Nội thương kém phát triển
Không có hoạt động ngoại thương
hoạt động ngân hàng không có điều kiện
để ra đời
Giai đoạn trước 1945:
23
Thời kỳ thuộc địa của Pháp:
NH Đông Dƣơng (Banque de L’Indochine) thành
lập theo Sắc lệnh 15/01/1875 của Tổng thống Pháp:
Độc quyền phát hành và cung ứng tiền tệ ở Đông
Dương;
Quản lý, điều hành chính sách tiền tệ ở Đông Dương;
Chi phối toàn bộ hệ thống ngân hàng ở VN gồm: NH
Pháp – Hoa, NH địa ốc Đông Dương, NH cầm cố
Đông Dương, Nông phố ngân hàng và một số công ty
tài chính khác.
Giai đoạn 1945 – 1987:
24
Từ 09/1945 - 1951: hoạt động tín dụng, tiền tệ do
Nha tín dụng (trực thuộc Bộ tài chính) thực hiện.
06/05/1951, NH Quốc gia Việt Nam được thành
lập:
là cơ quan ngang Bộ trong Hội đồng Chính phủ
Phát hành và cung ứng tiền cho cả nước
Quản lý quỹ NSNN
Trực tiếp thực hiện các hoạt động NH
Giai đoạn 1945 – 1987:
25
26/10/1960 NH Quốc gia VN đổi tên thành Ngân
Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam
7/1976, NH Quốc gia VN của chính quyền VN
cộng hòa hợp nhất vào NHNN VN, tạo thành hệ
thống NHNN thống nhất trong phạm vi cả nước.
Một số NH chuyên doanh được thành lập
- NH Đầu tư, (NH kiến thiết, thành lập 16/4/1957;
- NH Ngoại thương thành lập 1959;
- NH Công thương thành lập 1962.
Giai đoạn 1945 – 1987:
26
Đặc điểm:
Hệ thống NH một cấp: các NH vừa thực hiện chức
năng quản lý NN vừa là NHTM
Nhà nước sở hữu độc quyền hệ thống ngân hàng
Các NH chuyên doanh là những bộ phận đặc biệt của
NHNN.
Hoạt động của hệ thống NH được thực hiện theo kế
hoạch tập trung, phục vụ cho kháng chiến chống
Pháp, Mỹ, và khôi phục kinh tế sau 1975.
Giai đoạn sau 1987 đến nay:
27
Giai đoạn chuyển tiếp 1987– 1990
Giai đoạn từ 1990 đến nay
Giai đoạn 1987 – 1990:
28
Thí điểm chuyển đổi từ Hệ thống NH 1 cấp
sang Hệ thống NH 2 cấp.
Cơ sở pháp lý:
Nghị quyết VI của BCH TW Đảng khóa VI.
Chỉ thị 218/CT ngày 13/07/1987 của Hội đồng Bộ
trưởng.
Nghị định 53/NĐ/HĐBT ngày 26/03/1988.
Đặc điểm:
- Có sự phân định chức năng của NHNN Việt Nam và các
ngân hàng chuyên doanh (mặc dù sự phân định này chưa
được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật).
- NN vẫn độc quyền tuyệt đối trong lĩnh vực ngân hàng.
Giai đoạn từ 1990 đến nay:
29
Giai đoạn hình thành hệ thống ngân hàng hai
cấp:
Pháp lệnh 37 về NHNNVN, Pháp lệnh 38 về
NHTM, HTX tín dụng và Công ty tài chính, ngày
23/05/1990, có hiệu lực từ 01/10/1990.
Ngày 12/12/1997 QH thông qua: Luật NHNNVN,
(được sửa đổi 2003); Luật các tổ chức tín dụng,
(được sửa đổi 2004).
Ngày 16/6/2010 Quốc Hội thông qua Luật NHNN và
Luật các TCTD chính thức có hiệu lực từ
01/01/2011.
2. Hệ thống ngân hàng Việt Nam
hiện nay
30
Ngân hàng nhà nƣớc Việt
Nam và 63 chi nhánh
Cơ quan quản lý nhà nước
về tiền tệ và hoạt động
ngân hàng,
Là NHTW của nước
CHXHCNVN
Các tổ chức tín dụng
Kinh doanh tiền tệ.
Làm dịch vụ ngân hàng
(nhận tiền gửi, cấp tín dụng,
cung ứng các dịch vụ thanh
toán và các dịch vụ khác).
NH cấp 1 NH cấp 2
HỆ THỐNG
CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
1. NH thương mại nhà nước
2. NH thương mại cổ phần
3. NH liên doanh
4. NH 100% vốn nước ngoài
5. Chi nhánh NH nước ngoài
6. Công ty tài chính
7. Công ty cho thuê tài chính
8. Văn phòng đại diện NH nước ngoài tại Việt Nam
31
32
a) Khái niệm
b) Đặc điểm
32
3. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
CỦA HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
33
Khái niệm hoạt động ngân hàng theo luật thành văn của
một số nƣớc:
- Phương pháp 1: Liệt kê các hoạt động, nghiệp vụ cụ thể của
hoạt động ngân hàng.
Luật về ngành tín dụng CHLB Đức 21/12/1994; Luật ngân
hàng Ba Lan 31/1/1989; Luật Cộng hòa Liên Bang Nga về
ngân hàng và hoạt động ngân hàng 2/9/1990; Luật Ngân hàng
thương mại Cộng hoà Nhân dân Trung hoa 10/5/1995
- Phương pháp 2: Quy định về các đặc điểm chung nhất, mang
tính đặc trưng, khái quát về hoạt động ngân hàng: Luật NH
Pháp 24/1/1984
33
a) Khái niệm
34
Khoản 1 Điều 6 Luật NHNN Việt Nam
2010:
Hoạt động ngân hàng là việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số nghiệp vụ sau đây:
Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản”
34
a) Khái niệm
35
Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền
của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình
thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc
có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho
người gửi tiền theo thỏa thuận.
35
Điều 4 Luật các TCTD 2010:
36
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng
khác.
36
Điều 4 Luật các TCTD 2010:
37
Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản: là việc cung ứng phương tiện
thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán
séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy
nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng
và các dịch vụ thanh toán khác cho khách
hàng thông qua tài khoản của khách
hàng.
37
Điều 4 Luật các TCTD 2010:
38
38
Hoạt động
ngân hàng
Kinh doanh tiền tệ: trung
gian tín dụng (huy động vốn
và cấp tín dụng), kinh doanh
ngoại hối
Dịch vụ NH: DV thanh toán,
DV tư vấn tài chính, nhận giữ
tài sản quý hiếm trong két an
toàn
Hoạt động
thương mại
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
39
(1)Là hoạt động kinh doanh, có đối
tượng kinh doanh là tiền tệ
(2)Hoạt động ngân hàng là một lĩnh vực
quan trọng của nền kinh tế, rất “nhạy
cảm” với các biến động về kinh tế,
chính trị, xã hội.
(3)Hoạt động ngân hàng mang tính rủi
ro cao
39
b) Đặc điểm
Đặc điểm
(4)Hoạt động ngân hàng mang tính liên kết
thành hệ thống, giữa các chủ thể hoạt
động ngân hàng phải có sự hợp tác song
hành với cạnh tranh
(5)Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh có điều kiện, được thực hiện bởi
các TCTD được NHNN Việt Nam cấp
giấy phép, chịu sự quản lý của NHNN
Việt Nam
Loại hình tổ chức tín dụng
Mức vốn pháp định
Ngân hàng thương mại Nhà nước 3.000 tỷ đồng
Ngân hàng thương mại cổ phần 3.000 tỷ đồng
Ngân hàng liên doanh 3.000 tỷ đồng
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài 3.000 tỷ đồng
Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài 15 triệu USD
Ngân hàng chính sách 5.000 tỷ đồng
Ngân hàng đầu tư 3.000 tỷ đồng
Ngân hàng phát triển 5.000 tỷ đồng
Ngân hàng hợp tác 3.000 tỷ đồng
Quỹ tín dụng nhân dân TW 3.000 tỷ đồng
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở 0,1 tỷ đồng
Công ty tài chính 500 tỷ đồng
Công ty cho thuê tài chính 150 tỷ đồng
41
II. KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT
NGÂN HÀNG
42
1. Khái niệm Luật ngân hàng
2. Đối tượng điều chỉnh của Luật ngân
hàng
3. Phương pháp điều chỉnh của Luật
ngân hàng
4. Nguồn của Luật ngân hàng
1. Khái niệm Luật ngân hàng
43
Quan điểm về Luật ngân hàng ở một số nước:
Pháp: luật NH là một ngành luật.
Mỹ: luật NH là những nguyên tắc chung về
các hoạt động tài chính, tiền tệ và các dịch vụ
liên quan.
Nga: luật NH là một lĩnh vực hỗn hợp, đan
xen giữa luật kinh doanh – thương mại, luật
hành chính và luật tài chính.
LUẬT NGÂN HÀNG Tập hợp các quy
phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động của các
ngân hàng thương mại, ngân hàng trung
ương, các nguyên tắc cơ bản của việc tổ
chức hệ thống tín dụng và trật tự thực hiện
các dịch vụ cho khách hàng của tổ chức tín
dụng
1. Khái niệm Luật ngân hàng
45
Theo pháp luật Việt Nam:
Luật ngân hàng là tổng hợp các qui phạm pháp
luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành hoặc thừa nhận, điều chỉnh các quan hệ xã
hội phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước
về tiền tệ và ngân hàng, và các quan hệ xã hội
phát sinh trong quá trình thực hiện hoạt động
ngân hàng của hệ thống các tổ chức tín dụng.
2. Đối tượng điều chỉnh của Luật ngân hàng
46
Nhóm 1: Các qhxh phát sinh trong lĩnh vực quản lý
nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và thực
hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
Chủ thể:
Chính phủ; các Bộ; cơ quan ngang bộ, đặc biệt là
HNNN Việt Nam.
Các cá nhân, các tổ chức kinh tế khác, đặc biệt là
hệ thống các TCTD chịu sự quản lý nhà nước của
NHNN.
2. Đối tượng điều chỉnh của Luật ngân hàng
47
Nhóm 2: Các qhxh phát sinh trong quá trình tổ chức,
và hoạt động NHNN VN; các qhxh phát sinh
trong việc thành lập, tổ chức bộ máy, chấm dứt
hoạt động của các TCTD
Ví dụ: Quan hệ giữa Hội sở chính và các chi nhánh của
TCTD, giữa chi nhánh này và chi nhánh khác, giữa
chi nhánh và các sở giao dịch, các Phòng giao
dịch; quan hệ giữa HĐQT với Ban giám đốc
TCTD; giữa các thành viên HĐQT ngân hàng; quan
hệ giữa ngân hàng và các công ty con của ngân
hàng như công ty chứng khoán, công ty tài chính,
công ty cho thuê tài chính
2. Đối tượng điều chỉnh của Luật ngân hàng
48
Nhóm 3: Các quan hệ xã hội phát sinh trong quá
trình thực hiện hoạt động ngân hàng.
Chủ thể:
Một bên là NHNN VN, các TCTD, các tổ chức khác
được thực hiện một số hoạt động ngân hàng.
Cá nhân, các tổ chức kinh tế, cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị- xã hội- nghề nghiệp trong một số
trường hợp có thể là Kho bạc nhà nước hoặc các
TCTD.
3. Phương pháp điều chỉnh của Luật NH
49
Phương pháp hành chính - mệnh lệnh
Phương pháp bình đẳng, thỏa thuận
Phương pháp hỗn hợp (kết hợp giữa
mệnh lệnh hành chính và bình đẳng
thỏa thuận
4. Nguồn của Luật Ngân hàng
50
Hiến pháp
Luật: Luật NHNN Việt Nam, Luật các TCTD, Bộ Luật
dân sự, Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật HTX,
Luật tổ chức chính phủ, Luật phá sản,
Pháp lệnh: Pháp lệnh ngoại hối
Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định,
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
Các văn bản QPPL của Thống đốc NHNN, các bộ
ngành liên quan
Các Hiệp định, điều ước quốc tế và tập quán,
thông lệ quốc tế
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT NGÂN HÀNG
51
1. Khái niệm
2. Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật
ngân hàng
1. Khái niệm
52
Quan hệ pháp luật ngân hàng là những qhxh
phát sinh trong lĩnh vực quản lý nhà nước về
tiền tệ và ngân hàng, và các quan hệ xã hội
phát sinh trong quá trình tổ chức và hoạt
động kinh doanh của các TCTD khi được các
qui phạm pháp luật ngân hàng điều chỉnh.
Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật ngân hàng
53
Chủ thể:
Nhóm chủ thể quản lý và chủ thể bị quản lý
Nhóm chủ thể thực hiện (tiến hành) HĐNH và chủ
thể tham gia vào HĐNH
Gồm:
Nhà nước là chủ thể đặc biệt.
NHNN, các bộ và cơ quan ngang bộ.
Các TCTD.
Các DN, tổ chức (có thể là tổ chức chính trị- xã
hội)
Hộ gia đình, cá nhân Việt Nam.
Các tổ chức và cá nhân nước ngoài
54
Khách thể:
Đối với NHNN: đó là trật tự, kỷ cương và tính an
toàn, hiệu quả trong hoạt động của hệ thống ngân
hàng.
Đối với các chủ thể khác: là lợi ích vật chất có được
khi tham gia vào hoạt động ngân hàng. Cụ thể: tiền,
ngoại hối, chứng từ có giá, thông tin và các dịch vụ
ngân hàng
Nội dung:
Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể do QPPL
NH quy định hoặc thừa nhận.
Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật ngân hàng
IV. NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT NGÂN HÀNG
55
Nhóm nguyên tắc chung:
1. Nguyên tắc bất khả xâm phạm về vốn, tài sản và
các quyền, lợi ích hợp pháp
2. Nguyên tắc tự chủ kinh doanh trong lĩnh vực tiền
tệ - ngân hàng
3. Nguyên tắc cạnh tranh bình đẳng
4. Nguyên tắc cân bằng quyền lợi của các chủ thể
IV. NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT NGÂN HÀNG
56
Nhóm nguyên tắc đặc thù:
1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống ngân hàng hai
cấp
2. Nguyên tắc hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong
hoạt động ngân hàng.
3. Nguyên tắc bảo vệ bí mật ngân hàng
CÂU HỎI CỦNG CỐ
57
Nhận định sau đây đúng hay sai
1. Hệ thống ngân hàng được tổ chức thành
hai cấp ngay từ khi hình thành.
2. Hoạt động cho vay tiền là hoạt động ngân
hàng.
3. Quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình
thực hiên dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
là đối tượng điều chỉnh của pháp luật ngân
hàng.
4. Hiện nay tất cả các ngân hàng đều được
quyền phát hành tiền.
58
5. Hoạt động ngân hàng là hoạt động
thương mại
6. Các quy phạm điều chỉnh giới hạn
cho vay của tổ chức tín dụng là quy
phạm mang tính bắt buộc.
7. Chủ thể tham gia vào quan hệ pháp
luật ngân hàng luôn luôn là tổ chứ.
8. Trong quan hệ pháp luật ngân hàng
các chủ thể tham gia đều có quyền
bình đẳng như nhau.
9. Khách thể của quan hệ pháp luật
NH là hoạt động kinh doanh tiền tệ.