Luật pháp - Chương 2: Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp

Điều kiện thành lập DN Thủ tục chung thành lập DN Tổ chức lại DN Giải thể DN Quyền và nghĩa vụ của DN

ppt97 trang | Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật pháp - Chương 2: Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC DOANH NGHIỆPTÀI LIỆU THAM KHẢO:Luật doanh nghiệp 2005Giáo trình Luật kinh tế* NỘI DUNGQuy chế pháp lý chung về doanh nghiệp (DN)Các loại doanh nghiệp*Quy chế pháp lý chung về doanh nghiệpĐiều kiện thành lập DNThủ tục chung thành lập DNTổ chức lại DNGiải thể DNQuyền và nghĩa vụ của DN*Điều kiện thành lập DNTài sản;Ngành nghề kinh doanh;Tên, địa chỉ trụ sở;Tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý, góp vốn và mua cổ phần của DN;Bảo đảm số lượng thành viên và cơ chế quản lý điều hành.* Tài sảnĐăng ký tài sản đầu tư vào kinh doanhVốn điều lệVốn pháp định* Tài sản góp vốnTài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác (K4Đ4,LDN).Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản (Đ163,BLDS).* Ngành nghề kinh doanhTự do KD những ngành nghề PL không cấmNgành nghề cấm KDNgành nghề KD có điều kiệnNgành nghề KD được khuyến khích* Tên, địa chỉ DNTên: tên riêng, loại hình DNTrụ sở* Tư cách pháp lýQuyền thành lập và quản lý DNQuyền góp vốn và mua cổ phần của DN* Thành viên, cơ chế quản lýSố lượng thành viênCơ cấu tổ chức quản lýNgười đại diện theo pháp luật*Thủ tục thành lập DN (ĐKKD) 3 bước:Lập và nộp hồ sơ ĐKKDCấp GCN ĐKKDCông bố nội dung ĐKKD*B1: Lập và nộp hồ sơ ĐKKDChú ý 1Lập hồ sơ ĐKKD 2Nộp hồ sơ tại cơ quan ĐKKDTính trung thực, chính xác của hồ sơ* B2: Cấp giấy chứng nhận ĐKKD Điều kiện cấp:Ngành nghề ĐKKD không thuộc lĩnh vực bị cấm. Tên DN được đặt đúng quy địnhCó trụ sở chính theo quy địnhHồ sơ ĐKKD hợp lệNộp đủ lệ phí ĐKKD* Lưu ý:- Trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ ĐKKD - Thời hạn cấp giấy chứng nhận ĐKKD- Thời điểm DN được hoạt động*B3: Công bố nội dung ĐKKD Thời hạn Cách thức Nội dung* Kết luận Thủ tục thành lập DN (ĐKKD):Lập và nộp hồ sơ ĐKKDCấp GCN ĐKKDCông bố nội dung ĐKKD* Tổ chức lại DN Khái niệm: Tổ chức lại DN là việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc chuyển đổi DN.* Các hình thức tổ chức lại DN Chia DN Tách DN Hợp nhất DN Sáp nhập DN Chuyển đổi DN* Yêu cầu:Xác định đúng hình thức tổ chức lạiHậu quả pháp lý*Thủ tục tổ chức lại DNChuẩn bị hồ sơ tổ chức lại1Thông báo cho các bên liên quan2Đăng ký tại cơ quan ĐKKD3*Giải thể doanh nghiệp Khái niệm: Là việc chấm dứt sự tồn tại của DN, chấm dứt hoạt động kinh doanh của DN và xóa tên DN trong sổ ĐKKD.* Các trường hợp giải thểHết hạn hoạt động1Chủ DN quyết định2Không đủ TV tối thiểu3Bị thu hồi GCN ĐKKD4*Điều kiện giải thể DN đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.*Thủ tục giải thể Quyết địnhThông tinThanh lý TSThanh toán nợĐăng kýXóa tên DN“Ai” thực hiện thủ tục?*Quyền và nghĩa vụ của DNQuyền (Điều 8): Tự do, tự chủ trong kinh doanh.*Quyền và nghĩa vụ của DNNghĩa vụ (Điều 9): Tuân thủ quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh* Các loại DNCông ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) hai thành viên trở lênCông ty TNHH một thành viênCông ty cổ phần (CP)Công ty hợp danh (HD)Doanh nghiệp tư nhân (TN)*Công ty TNHH hai thành viên trở lên Khái niệm, đặc điểm Quyền và nghĩa vụ của thành viên Tổ chức, quản lý** Khái niệm - K1 Đ38 (LDN) Là DN có không quá 50 thành viên góp vốn thành lập và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi tài sản của mình. Đặc điểm:Thành viênVốnCông ty TNHH12Huy động vốn4Tư cách pháp lý3Thành viên góp, không phải chứng khoánKhông được phát hành CP2-50, cá nhân hoặc tổ chứcLà pháp nhân*Quyền của thành viên công ty*Lợi nhuậnQuyết địnhKiểm tra, giám sátKhácKhácĐịnh đoạt vốnTỉ lệ vốn gópNghĩa vụ của thành viên công tyTuân thủ điều lệ, chấp hành các quyết định của HĐTVChịu trách nhiệm về hoạt động của công tyGóp vốn đầy đủ, đúng hạn123*Tổ chức quản lý công tyCông ty TNHHĐại diện theo PLHội đồng thành viênChủ tịch HĐTVGiám đốcBan kiểm soát** Công ty TNHH một thành viênKhái niệm: - K1 Đ63 (LDN) Là DN do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Đặc điểm:Thành viênVốn12Huy động vốn4Tư cách pháp lý3TV đầu tư, không phải chứng khoánKhông được phát hành CPMột cá nhân hoặc tổ chứcLà pháp nhân*Quyền:*Quyết địnhLợi nhuậnGiám sátKhácKhácĐịnh đoạt vốnChủ sở hữu Nghĩa vụ:Tách biệt tài sản của chủ sở hữu và tài sản của công tyChịu trách nhiệm về hoạt động của công tyGóp vốn đầy đủ, đúng hạn123*Cơ cấu tổ chức quản lýChủ sở hữu là tổ chứcChủ sở hữu là cá nhân*HĐTV / Chủ tịch cty Giám đốc (TGĐ)Chủ sở hữu là tổ chức Kiểm soát viênChủ tịch cty (CSH) Giám đốc (TGĐ)Chủ sở hữu là cá nhân Công ty cổ phần Khái niệm: - K1Đ77 (LDN) Là DN có số vốn được chia thành các cổ phần. Công ty có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm về hoạt động trong phạm vi vốn của công ty. * Vốn:*Cổ phần.Cổ phầnCổ phần231 Đặc điểm:VốnCổ đông12Huy động vốn4Tư cách pháp lý3≥ 3 cá nhân hoặc tổ chứcĐược phát hành CKCĐ góp dưới dạng CP, là CKLà pháp nhân*Công ty CPSo sánh:Thành viênVốn12Huy động vốn4Tư cách pháp lý3Thành viên góp, không phải chứng khoánKhông được phát hành CP2-50, cá nhân hoặc tổ chứcLà pháp nhân*Công ty TNHH Cổ phần, cổ phiếu, cổ đôngCổ phần:Là phần vốn điều lệ được chia nhỏ (giá trị bằng nhau).Là cơ sở chứng minh tư cách thành viên cho chủ sở hữu của nó.*Các loại cổ phầnCổ phần phổ thôngCổ phần ưu đãi Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.*Cổ phần ưu đãiCông ty có thể có cổ phần ưu đãi.Chủ sở hữu cổ phần ưu đãi là cổ đông ưu đãi.Các loại cổ phần ưu đãi:- Cổ phần ưu đãi biểu quyết- Cổ phần ưu đãi cổ tức- Cổ phần ưu đãi hoàn lại* Cổ phiếuLà hình thức pháp lý của cổ phần.Cổ phiếu là một loại chứng khoán, được tự do chuyển nhượng.* Cổ đôngLà cá nhân, tổ chức sở hữu cổ phần.Cổ đông công ty cổ phần có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với số lượng và loại cổ phần mà họ sở hữu.*Quyền:*Cổ tứcQuyết địnhKiểm tra, giám sátKhácKhácĐịnh đoạt CPTỉ lệ cổ phần Nghĩa vụ:Tuân thủ điều lệ, chấp hành các quyết định của ĐHĐCĐChịu trách nhiệm về hoạt động của công tyThanh toán đủ số cổ phần cam kết mua123*Tổ chức quản lý công tyCông ty cổ phầnĐại diện theo PLĐại hội đồng CĐHội đồng quản trịGiám đốcBan kiểm soát* Công ty hợp danhKhái niệm: - K1Đ130 (LDN) Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung và chịu trách nhiệm vô hạn. Ngoài ra, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn.* Đặc điểm:Thành viênVốn12Huy động vốn4Tư cách pháp lý3TV góp, không phải CKKhông được phát hành CKTV hợp danh (≥2) TV góp vốnLà pháp nhân*Công ty hợp danh Quyền và nghĩa vụ của thành viênQuyền:Thành viên hợp danh Công ty hợp danhQuyết định Quản lýĐại diện KDLợi nhuậnKhác* Quyền:Thành viên góp vốn Công ty hợp danhLợi nhuậnĐịnh đoạt vốn gópGiám sátKhác* Nghĩa vụ của thành viên hợp danhChấp hành pháp luật, điều lệ công tyChịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản (liên đới)Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận123* Nghĩa vụ của thành viên góp vốnChấp hành điều lệ công tyChịu trách nhiệm trong phạm vi vốn gópKhông được quản lý, đại diện kinh doanh123*Tổ chức quản lý:Hội đồng thành viên Chủ tịch HĐTVThành viên hợp danhGiám đốc/ TGĐCông ty hợp danh Doanh nghiệp tư nhân Khái niệm:- K1 Đ141 (LDN) DNTN là DN do một cá nhân làm chủ. Chủ DN chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN.* Đặc điểm:Chủ sở hữuTrách nhiệm12Huy động vốn4Tư cách pháp lý3Vô hạnKhông được phát hành CKLà 1 cá nhânKhông là pháp nhân*DN tư nhân Quyền và nghĩa vụ của chủ DNCho thuê và bán DNTài chính doanh nghiệpQuản lý và điều hành123* Lưu ýTrách nhiệm của chủ DNTN trong trường hợp thuê người điều hành DN.*Chương 3 PHÁP LUẬT VỀ HỢP TÁC XÃTÀI LIỆU THAM KHẢO:Giáo trình Luật kinh tếLuật Hợp tác xã 2003 * NỘI DUNGKhái niệm, đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTXXã viên HTXThủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh, tổ chức lại và giải thể HTXTổ chức và quản lý HTXQuyền và nghĩa vụ của HTX* Khái niệm hợp tác xã HTX là tổ chức kinh tế tập thể do các xã viên có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia HTX nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất nước. HTX hoạt động như một loại hình DN, có tư cách pháp nhân Đặc điểmTính xã hội và hợp tácSở hữu tập thểTổ chức và quản lý đặc thùTính chất của DNNguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTXTự nguyện gia nhập và ra khỏi HTXQuản lý dân chủ, bình đẳng và công khaiTự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợiHợp tác và phát triển cộng đồng Xã viên hợp tác xãĐiều kiện trở thành xã viên hợp tác xãQuyền và nghĩa vụ của xã viênChấm dứt tư cách xã viên Điều kiện trở thành xã viênĐối với cá nhân:- Công dân Việt Nam, từ đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự;- Có góp vốn, góp sức vào HTX;- Tán thành điều lệ và tự nguyện xin gia nhập HTX.Điều kiện trở thành xã viênĐối với hộ gia đình và pháp nhân: Phải cử người đại diện có đủ điều kiện như cá nhân (nêu trên) tham gia HTX. Quyền của xã viênQuyết địnhHưởng lãiƯu tiên làm việc cho HTX Nghĩa vụ của xã viênChấp hành điều lệ, nội quy HTXChịu trách nhiệm trong phạm vi vốn gópThực hiện các cam kết kinh tếChấm dứt tư cách xã viên- XV không còn, không đủ điều kiện;- XV được chấp nhận ra khỏi HTX;- XV đã chuyển hết vốn góp, quyền và nghĩa vụ của mình cho người khác;- XV bị đại hội XV khai trừ;- Các trường hợp khác điều lệ HTX. Thành lập và đăng ký kinh doanh HTXThành lập:Tuyên truyền, vận động thành lập HTX;Tổ chức hội nghị thành lập HTX.Thành lập và đăng ký kinh doanh HTXĐăng ký kinh doanh:Đăng ký tại cơ quan ĐKKD cấp huyện hoặc cấp tỉnh.HTX có tư cách pháp nhân và được hoạt động kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD. Tổ chức lại HTXCác biện pháp tổ chức lại: chia, tách, hợp nhất, sáp nhập HTX.Việc tổ chức lại HTX do đại hội XV quyết định và phải được đăng ký tại cơ quan ĐKKD. Giải thể HTXGiải thể tự nguyệnGiải thể bắt buộc Tổ chức và quản lý HTXĐại hội XV;Ban quản trị và chủ nhiệm HTX;Ban kiểm soát. Đại hội xã viênLà hội nghị của toàn thể XV (hoặc đại biểu XV) HTX;Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất;Làm việc thông qua các cuộc họp, 1lần/năm. Ban quản trị và chủ nhiệm HTXBan quản trị:Là bộ máy quản lý HTX, do ĐHXV bầu;Làm việc thông qua các cuộc họp (thường kỳ hàng tháng).Ban quản trị và chủ nhiệm HTXChủ nhiệm HTX:Là người đứng đầu bộ máy điều hành;Là XV HTX hoặc được thuê. Lưu ý Trường hợp HTX thành lập chung hoặc riêng bộ máy quản lý và điều hành. Người đại diện theo pháp luật của HTX.Ban kiểm soátChức năng: giám sát và kiểm tra mọi hoạt động của HTX theo đúng pháp luật và điều lệ HTX;Do ĐHXV bầu trực tiếp trong số các XV.Quyền và nghĩa vụ của HTX HTX có những quyền và nghĩa vụ tương tự như DN; Quyền và nghĩa vụ cụ thể: Điều 6 và Điều 7 Luật HTX.Chương 4 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA HỘ KINH DOANHTÀI LIỆU THAM KHẢO:Giáo trình Luật kinh tếNghị định số: 43/2010/NĐ-CP* NỘI DUNG Khái niệm, đặc điểm ĐKKD và thay đổi nội dung đăng kýChấm dứt hoạt động KD Tổ chức quản lý Quyền và nghĩa vụ*Khái niệm Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. (Điều 49, nghị định 43/2010/NĐ-CP).*Đặc điểm Chủ sở hữu: một hoặc nhiều chủ Chế độ trách nhiệm: vô hạn Tư cách pháp lý: Không là pháp nhân Quy mô kinh doanh: nhỏ*ĐKKD và thay đổi nội dung đăng ký Quyền ĐKKD: Cá nhân Nhóm người Hộ gia đìnhLưu ý: Số hộ kinh doanh được đăng ký*ĐKKD và thay đổi nội dung đăng ký Thủ tục ĐKKD: Nộp hồ sơ ĐKKD Cấp giấy chứng nhận ĐKKD*ĐKKD và thay đổi nội dung đăng ký Thay đổi nội dung ĐKKD: Thông báo nội dung ĐKKD muốn thay đổi Tạm ngừng hoạt động kinh doanh Chấm dứt hoạt động kinh doanh* Chấm dứt hoạt động kinh doanh Quyết định của chủ hộ Bị thu hồi GCN ĐKKD:Không KD trong thời hạn sáu tháng;Ngừng KD quá sáu tháng liên tục mà không thông báo;Chuyển địa điểm KD sang huyện khác;KD ngành, nghề bị cấm;Do những người không được quyền thành lập hộ KD thành lập.*Tổ chức quản lý Chủ hộ quyết định*Quyền và nghĩa vụ Quyền:Lựa chọn ngành nghề kinh doanh;Tự chủ trong hoạt động kinh doanh;Được sở hữu tài sản, được sử dụng thu nhập từ hoạt động kinh doanh hợp pháp;Được nhà nước công nhận và bảo hộ các hoạt động kinh doanh hợp pháp*Quyền và nghĩa vụ Nghĩa vụ:ĐKKD và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. Lập, ghi chép sổ sách kế toán và sử dụng hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.Khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài sản khác đầy đủ và đúng hạn*
Tài liệu liên quan