1. Quyền chung của người sử dụng đất
2. Quyền giao dịch quyền sử dụng đất của người sử dụng đất
3. Quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
4. Quyền được giao khoán đất của các nông lâm trường quốc
doanh
76 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật tài chính - Bài 5: Quyền của người sử dụng đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5. Quyền của người sử dụng
đất
Nội dung cơ bản
1. Quyền chung của người sử dụng đất
2. Quyền giao dịch quyền sử dụng đất của người sử dụng đất
3. Quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
4. Quyền được giao khoán đất của các nông lâm trường quốc
doanh
1. Quyền chung của người sử dụng đất
Điều 105 Luật đất đai
2. Quyền giao dịch quyền sử dụng đất của
người sử dụng đất
2.1. Những vấn đề chung về giao dịch quyền sử dụng đất
2.2. Các giao dịch quyền sử dụng đất cụ thể
2.1. Những vấn đề chung về giao dịch
quyền sử dụng đất
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Các điều kiện chung để được giao dịch QSDĐ
2.1.3. Điều kiện chung về thủ tục
2.1.4. Thời điểm người sử dụng đất được thực hiện các giao
dịch quyền sử dụng đất
2.1.1. Khái niệm
- Là việc người sử dụng đất đưa quyền sử dụng đất của mình
vào giao dịch dân sự theo nội dung và hình thức nhất định
phù hợp quy định của pháp luật đất đai để thực hiện quyền tài
sản của mình đối với quyền sử dụng đất.
2.1.1. Khái niệm
- Các giao dịch về quyền sử dụng đất bao gồm:
Giao dịch
QSDĐ
Thế chấp
2.1.2. Các điều kiện chung để được thực
hiện các giao dịch quyền sử dụng đất
Có giấy chứng nhận
K1 Điều 106 Luật đất đai
Vì sao?
2.1.2. Các điều kiện chung về giao dịch
quyền sử dụng đất
Kể từ ngày
01/01/2007
phải có
GCN mới
được thực
hiện các
giao dịch
QSDĐ trừ
thừa kế
Kể từ ngày 01/01/2008, phải
có GCN mới được thực hiện
giao dịch (trừ thừa kế), trừ
trường hợp trước ngày
01/11/07 đã nộp hồ sơ xin
cấp GCN mà chưa được cấp
GCN NSDĐ có một
trong các loại giấy tờ về
QSDĐ tại khoản 1, 2, 5 Điều
50 LĐĐ
Trong hạn hoàn
thành cấp GCN,
người SDĐ có
giấy tờ về QSDĐ
tại K1,2,5 Đ 50 LĐĐ
cũng được giao dịch
và
Công văn số 12/BTNMT-ĐĐ ngày 03/01/2008
2.1.2. Các điều kiện chung về giao dịch
quyền sử dụng đất
Tóm lại, NSDĐ nếu chưa có GCN thì cũng được thực hiện các
giao dịch nếu đáp ứng 1 trong các trường hợp sau:
+ Khi người sử dụng đất để thừa kế quyền sử dụng đất
+ Đã nộp hồ sơ xin cấp GCN theo quy định của pháp luật
trước ngày 01/11/2007 mà chưa được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp GCN.
+ Có các giấy tờ tại K1, 2, 5 Điều 50 LĐĐ
2.1.2. Các điều kiện chung về giao dịch
quyền sử dụng đất
Đất không tranh chấp
Tranh chấp đất đai là gì?
Là sự bất đồng, mâu thuẩn hay xung đột về lợi ích, về quyền và
nghĩa vụ giữa các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật
đất đai
= > chưa xác định ai là chủ sở hữu hợp pháp đối với quyền sử
dụng đất = > không thể là đối tượng đem giao dịch
2.1.2. Các điều kiện chung về giao dịch
quyền sử dụng đất
Đất không tranh chấp
Dấu hiệu nhận biết quyền sử dụng đất đang bị tranh chấp?
Căn cứ vào thời điểm người sử dụng đất nộp đơn yêu cầu hòa
giải tại UBND cấp xã.
2.1.2. Các điều kiện chung về giao dịch
quyền sử dụng đất
Không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
Kê biên là là một biện pháp cưỡng chế của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đối với người thi hành án dân sự trong trường hợp
họ không tự nguyện thi hành án
2.1.2. Các điều kiện chung về giao dịch
quyền sử dụng đất
Không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
Quyền sử dụng
đất bị kê biên
Để đảm bảo
thực hiện một
nghĩa vụ khác
Không thể là
đối tượng đem
giao dịch
2.1.2. Các điều kiện chung về giao dịch
quyền sử dụng đất
- Hết thời gian sử dụng đất:
+ Có thể bị nhà nước thu hồi đất
+ Có thể được tiếp tục sử dụng đất
=> Chỉ khi nào đất còn trong thời hạn sử dụng thì quyền sử
dụng đất mới thuộc quyền tài sản của người sử dụng đất và mới
có quyền định đoạt đối với quyền tài sản của mình
Trong thời hạn còn được sử dụng đất
2.1.3. Điều kiện chung về thủ tục
- Hình thức của hợp đồng:
+ Giao dịch trong KCN, KCNC, KKT: phải có xác nhận của
Ban quản lý.
Phải bằng văn bản được chứng nhận, chứng thực theo quy định
của pháp luật, phải được đăng ký
Đ 119 NĐ 181/2004 đã được sửa
đổi, bổ sung bởi NĐ 17/2006:
+ Nếu bên tham gia hoặc cả hai bên trong giao dịch là hộ gia
đình cá nhân thì hộ gia đình, cá nhân được lựa chọn chứng nhận
của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của UBND cấp xã..
+ Các trường hợp khác, bắt buộc hợp đồng phải được chứng
nhận của công chứng nhà nước.
2.1.3. Điều kiện chung về thủ tục
Luật công chứng 2006
Các hợp đồng về giao dịch quyền sử dụng đất phải được tiến
hành công chứng.
Địa phương nào chưa có phòng công chứng thì mới áp dụng thủ
tục chứng thực hợp đồng giao dịch tại UBND cấp xã.
2.1.3. Điều kiện chung về thủ tục
Nghị quyết 25/2010/NQ-CP ngày 2/6/2010 và Nghị quyết số
52/2010/NQ-CP ngày 10/12/2010
bãi bỏ yêu cầu bắt buộc công chứng đối với các hợp đồng: thế
chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất; chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; tặng cho quyền sử
dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; mua bán
nhà ở; đổi nhà ở; tặng cho nhà ở; thế chấp nhà ở; góp vốn bằng
nhà ở gắn liền với đất.
Chỉ thực hiện khi có nhu cầu của các bên.
2.1.3. Điều kiện chung về thủ tục
Thông báo số 63/TB-VPCP ngày 28/2/2012
Tiếp tục thực thi phương án bãi bỏ yêu cầu bắt buộc công chứng
đối với các hợp đồng: cho thuê quyền sử dụng đất, quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất; chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp; cho mượn, cho ở nhờ nhà ở; cho thuê nhà ở;
ủy quyền quản lý nhà ở
Các hợp đồng còn lại vẫn bắt buộc phải công chứng.
2.2. Các hình thức giao dịch QSDĐ
2.2.1. Quyền chuyển đổi QSDĐ:
2.2.2. Quyền chuyển nhượng QSDĐ
2.2.3. Quyền thừa kế QSDĐ
2.2.4. Quyền tặng cho QSDĐ
2.2.5. Quyền góp vốn bằng QSDĐ
2.2.6. Quyền cho thuê lại đất
2.2.7. Quyền thế chấp, bảo lãnh bằng QSD
2.2.1. Quyền chuyển đổi quyền sử dụng
đất
2.2.1.1. Khái niệm
2.2.1.2. Chủ thể có quyền chuyển đổi
2.2.1.3. Điều kiện thực hiện
2.2.1.4. Trình tự thủ tục
2.2.1.1. Khái niệm
- Ví dụ:
Ông A Ông B
Chuyển đổi
2.2.1.3. Điều kiện thực hiện
- Chủ thể: hộ gia đình cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
- Nguồn gốc đất: Không phải là đất thuê
hộ gia đình cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã
phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Đối tượng nhận chuyển đổi:
2.2.2. Quyền chuyển nhượng quyền sử
dụng đất
2.2.2.1. Khái niệm
2.2.2.2. Chủ thể có quyền chuyển nhượng
2.2.2.3. Chủ thể có quyền nhận chuyển nhượng
2.2.2.4. Điều kiện thực hiện
2.2.2.5. Trình tự thủ tục
2.2.2.1. Khái niệm
- Khái niệm: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc
người sử dụng đất chuyển giao quyền sử dụng đất của mình
cho chủ thể khác để nhận lấy một khoản tiền tương ứng với
giá trị quyền sử dụng đất chuyển nhượng theo thỏa thuận
phù hợp với quy định pháp luật.
2.2.2.2. Chủ thể có quyền chuyển nhượng
- Các chủ thể được chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao
gồm:
Chủ thể QSDĐ được chuyển nhượng
Hộ gia đình, cá nhân Không phải là đất thuê
Đất thuê của NN, thuê đất trong KCN trước 1/7/04 mà trả 1 lần
cho cả thời gian thuê hoặc trả nhiều năm mà thời hạn đã tả tiền còn
lại ít nhất 5 nămTổ chức KT (Tiền đã
trả không có nguồn
gốc từ NSNN)
Giao có thu tiền sử dụng đất
Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế
Chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
Người VN định cư ở
nước ngoài
Giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền thuê đất 1 lần
Nhận chuyển nhượng QSDĐ trong KCN, KCNC, KKT
Thuê đất, thuê lại đất trong KCN, KCNC, KKT
Khi bán nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
Tổ chức, cá nhân
nước ngoài
Thuê đất trả tiền thuê đất một lần
Thuê đất, thuê lại đất trong KCN, KCNC, KKT
Cơ sở tôn giáo Đất không phải là do nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
TCKT là pháp nhân mới hình thành do góp vốn bằng QSDĐ.
2.2.2.3. Chủ thể có quyền nhận chuyển
nhượng
- Tổ chức, hộ gia đình cá nhân
- Người VN định cư ở nước ngoài đầu tư tại VN được nhận
quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu công nghệ
cao, khu kinh tế của tổ chức kinh tế, người VN định cư ở
nước ngoài tổ chức, cá nhân nước ngoài (Đ 120 LĐĐ, điểm
b K1 Đ 99NĐ 181/2004)
- Người VN định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở
hữu nhà ở tại VN được nhận quyền sử dụng đất ở theo quy
định của pháp luật (Đ121 LĐĐ đã được sửa đổi, bổ sung
năm 2008, 2009)
2.2.2.3. Chủ thể có quyền nhận chuyển
nhượng
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh
tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư
100% vốn nước ngoài thì theo quy định của pháp luật không
được phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhưng
được phép nhận chuyển nhượng dự án có sử dụng đất của
các tổ chức trong nước trong các trường hợp quy định tại
điều 24 NĐ 84/2007.
2.2.2.4. Điều kiện thực hiện
- Điều kiện nhận chuyển nhượng được quy định tại Đ 103
NĐ 181/2004
+ Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân không được nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà
pháp luật không cho phép chuyển nhượng
+ Đối với đất chuyên trồng lúa nước:
Công ty A
Không được
Được
Nhà khoa học
Không được
2.2.2.4. Điều kiện thực hiện
+ Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Công ty A
Không được
Được
Không sinh
sống tại khu
vực rừng
Không được
nhận chuyển
nhượng đất
ở, đất nông
nghiệp
2.2.2.4. Điều kiện thực hiện
2.2.2.4. Điều kiện thực hiện
- Điều kiện về hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Là giới hạn tối đa diện tích đất nông nghiệp mỗi hộ gia
đình, cá nhận được nhận chuyển nhượng.
Cụ thể: Điều 2 NQ 1126/2007/UBTVQH
2.2.2.4. Điều kiện thực hiện
- Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các dự
án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê
(khoản 8 điều 2 NĐ 17/2006)
2.2.2.4. Điều kiện thực hiện
Hộ gia đình cá nhân đã được nhà nước giao đất lần đầu đối với
đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất, đất ở được miễn
tiền sử dụng đất mà đã chuyển nhượng và không còn đất sản
xuất, không còn đất ở, nếu được nhà nước giao đất lần hai đối
với đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất, đất ở được
miễn tiền sử dụng đất thì không được chuyển nhượng trong
thời hạn 10 năm kể từ ngày được giao đất lần thứ hai.
- Điều kiện chuyển nhượng có điều kiện: Đ 104 NĐ 181 /2004
2.2.3. Quyền thừa kế quyền sử dụng đất
2.2.3.1. Khái niệm
2.2.3.2. Chủ thể có quyền thừa kế
2.2.3.3. Chủ thể có quyền nhận thừa kế
2.2.3.5. Trình tự thủ tục
2.2.3.4. Điều kiện thực hiện
2.2.3.1. Khái niệm
Chết
Người thừa kế
Di chúc/PL
- Là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người chết sang
người thừa kế thông qua di chúc hoặc theo pháp luật.
2.2.3.2. Chủ thể có quyền để thừa kế
+ Thành viên hộ gia đình, cá nhân: sử dụng đất không phải là
đất thuê. (K5 Đ 113 LĐĐ 2003)
+ Người VN định cư ở nước ngoài được mua nhà ở tại VN
+ Thành viên hộ gia đình, cá nhân: thuê đất của Nhà nước, thuê
lại đất trong khu công nghiệp trước 01/07/04 mà đã trả trước
tiền thuê lại đất cho cả thời gian thuê hoặc trả trước tiền thuê
lại đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã trả tiền còn lại ít
nhất là 5 năm. (K2 Đ 114 + K6 Đ 90 LĐĐ 2003)
Tóm lại, các chủ thể các quyền để thừa kế bao gồm:
2.2.3.3. Chủ thể có quyền nhận thừa kế
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận
quyền sử dụng đất thông qua nhận thừa kế quyền sử dụng
đất.
- Người VN định cư ở nước ngoài được mua nhà ở tại VN
được nhận thừa kế quyền sử dụng đất ở, được nhận thừa kế
quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất
kinh doanh (K3 Đ 93 LĐĐ 2003)
2.2.3.3. Chủ thể có quyền nhận thừa kế
- Giải quyết quyền lợi của các chủ thể khác không được nhận
thừa kế quyền sử dụng đất?
Được nhận giá trị quyền sử dụng đất.
Điều 13 NĐ 84/2007
2.2.4.1. Khái niệm
2.2.4.2. Chủ thể có quyền tặng cho
2.2.4.3. Chủ thể có quyền nhận nhận tặng cho
2.2.4.5. Trình tự thủ tục
2.2.4.4. Điều kiện thực hiện
2.2.4. Quyền tặng cho quyền sử dụng đất
2.2.4.1. Khái niệm
Quyền sử dụng đất
Ông A Ông B
Không yêu cầu đền bù
So sánh với các giao dịch QSDĐ khác: chuyển nhượng,
thừa kế?
Bên tặng cho Bên được tặng cho
Chấm dứt
tư cách
chủ thể sử
dụng đất
Trở thành
người sử
dụng đất
Chủ thể QSDĐ được tặng cho
Hộ gia đình, cá nhân Không phải là đất thuê
Đất thuê của NN, thuê đất trong KCN trước 1/7/04 mà trả 1 lần
cho cả thời gian thuê hoặc trả nhiều năm mà thời hạn đã tả tiền còn
lại ít nhất 5 nămTổ chức KT (Tiền đã
trả không có nguồn
gốc từ NSNN)
Giao có thu tiền sử dụng đất
Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế
Chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
TCKT là pháp nhân mới hình thành do góp vốn bằng QSDĐ.
Người VN định cư ở
nước ngoài
Giao có thu tiền sử dụng đất
Nhận chuyển nhượng QSDĐ trong KCN, KCNC, KKT
Khi tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
Cơ sở tôn giáo Đất không phải là do nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
2.2.4.2. Chủ thể có quyền tặng cho
2.2.4.3. Chủ thể có quyền nhận tặng cho
- Nhà nước được nhận tặng cho của tất cả các chủ thể
- Cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích
chung của cộng đồng nhận tặng cho của tất cả các chủ thể
- Hộ gia đình, cá nhân nhận tặng cho quyền sử dụng đất của hộ
gia đình cá nhân khác.
- Người VN định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được mua
nhà ở tại VN được nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dưng cơ sở sản xuất
kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân
2.2.4.4. Điều kiện thực hiện
- Điều kiện về sự tự nguyện thỏa thuận giữa bên tặng cho
và bên nhận tặng cho
- Điều kiện về giới hạn nhận tặng cho, chủ thể nhận tặng
cho và tặng cho có điều kiện tường tự như trường hợp
chuyển nhượng.
2.2.6.1. Khái niệm
2.2.6.2. Chủ thể có quyền góp vốn
2.2.6.4. Trình tự thủ tục
2.2.6.3. Điều kiện thực hiện
2.2.5. Quyền góp vốn bằng quyền sử
dụng đất
2.2.5.1. Khái niệm
- Khái niệm: Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là việc
người sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất của mình liên
kết với tài sản của chủ thể khác để hợp tác sản xuất, kinh
doanh.
2.2.5.1. Khái niệm
Ông A Ông B
QSDĐ Tiền
CT TNHH AB
Hình thành nên pháp nhân mới
Chấm
dứt tư
cách
chủ
thể sử
dụng
đất
Trở thành người sử dụng đất
2.2.5.1. Khái niệm
Ông A Ông B
QSDĐ Tiền
Nhóm SX
Không thành lập công ty
5 năm
Vẫn là
chủ
thể sử
dụng
đất
Sử dụng
QSDĐ
theo
thỏa
thuận
Không hình thành pháp nhân
Chủ thể QSDĐ được góp vốn
Hộ gia đình, cá nhân Không phải là đất thuê
Đất thuê của NN, thuê đất trong KCN trước 1/7/04 mà trả 1 lần
cho cả thời gian thuê hoặc trả nhiều năm mà thời hạn đã tả tiền còn
lại ít nhất 5 nămTổ chức KT (Tiền đã
trả không có nguồn
gốc từ NSNN)
Giao có thu tiền sử dụng đất
Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế
Chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
TCKT là pháp nhân mới hình thành do góp vốn bằng QSDĐ.
Người VN định cư ở
nước ngoài
Giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền thuê đất 1 lần
Nhận chuyển nhượng QSDĐ trong KCN, KCNC, KKT
Thuê đất, thuê lại đất trong KCN, KCNC, KKT
Khi góp vốn nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
Tổ chức, cá nhân
nước ngoài
Thuê đất trả tiền thuê đất một lần
Thuê đất, thuê lại đất trong KCN, KCNC, KKT
2.2.5.3. Điều kiện thực hiện
Tổ chức kinh tế
Cá nhân
Người VN định
cư ở nước ngoài
Tất cả chủ thể
QSDĐ
Nhận góp vốn
- Điều kiện về chủ thể nhận góp vốn
2.2.5.3. Điều kiện thực hiện
QSDĐ
Nhận góp vốn
Hộ gia đình Hộ gia đình
- Điều kiện về chủ thể nhận góp vốn
2.2.5.3. Điều kiện thực hiện
QSDĐ
Nhận góp vốn
Tổ chức, cá
nhân nước ngoài
Tổ chức kinh tế
Người VN định
cư ở nước ngoài,
tổ chức, cá nhân
nước ngoài
- Điều kiện về chủ thể nhận góp vốn
2.2.5.4. Điều kiện thực hiện
Giải quyết QSDĐ do DNNN đã góp vốn vào tổ chức kinh
tế liên doanh mà doanh nghiệp đó đang thực hiện cổ phần hóa
(Điều 25 NĐ 84/2007/NĐ-CP)
+ Nếu nguồn gốc QSDĐ mà DNNN đã góp vốn vào liên doanh
có từ ngân sách nhà nước thì không được đưa giá trị QSDĐ
này vào giá trị tài sản của DN để cổ phần hóa, mà nó được xem
là phần vốn của nhà nước góp vốn tổ chức kinh tế liên doanh.
+ Nếu nguồn gốc quyền sử dụng đất mà doanh nghiệp nhà
nước đã góp vốn vào liên doanh không từ ngân sách nhà
nước thì được đưa vào cổ phần hóa doanh nghiệp.
2.2.6.1. Khái niệm
2.2.6.2. Chủ thể có quyền cho thuê, cho thuê lại QSDĐ
2.2.6.4. Trình tự thủ tục
2.2.6.3. Điều kiện thực hiện
2.2.6. Quyền cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất
2.2.6.1. Khái niệm
Ông B
Công ty A
Quyền khai thác, sử dụng
trong thời gian thuêTư cách
chủ thể sử
dụng đất
không
chấm dứt
trong thời
gian thuê
Trả tiền thuê
Cho thuê, cho thuê lại QSDĐ
Bên cho thuê Bên thuê
2.2.6.1. Khái niệm
- Lưu ý:
+ Là hình thức chuyển giao việc khai thác, sử dụng đất tạm
thời và không hoàn toàn, không có sự thay đổi chủ thể sử
dụng đất.
+ Việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong
KCNC, KKT của Ban quản lý KCNC, KKT
2.2.6.2. Chủ thể có quyền cho thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng đất
- Các chủ thể có quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất cũng là những chủ thể có quyền chuyển
nhượng quyền sử dụng đất trừ trường hợp tổ chức, cá
nhân nước ngoài thuê đất trong KCNC, KKT.
- Tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất để đầu tư
xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng tại khu công nghiệp,
khu công nghệ cao, khu kinh tế cũng được cho thuê lại
quyền sử dụng đất đã xây dựng xong kết cấu hạ tầng.
(điểm d K1 Đ 111 LĐĐ).
2.2.6.2. Chủ thể có quyền cho thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng đất
- Lưu ý:
+ Trường hợp sử dụng đất thuê của người VN định cư ở
nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài xây dựng kinh
doanh kết cấu hạ tầng trong KCN thì được cho thuê lại
QSDĐ đã xây dựng xong kết cấu hạ tầng cho tổ chức kinh tế,
hộ gia đình cá nhân, người VN định cư ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân nước ngoài (Đ 90 LĐĐ) còn các trường hợp sử
dụng đất khác thì không được cho thuê lại (điểm c K2 Đ 120
LĐĐ).
2.2.6.3. Điều kiện thực hiện
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người VN định cư ở
nước ngoài đầu tư tại VN chỉ được thuê quyền sử dụng đất của
hộ gia đình cá nhân (trừ trong KCN), tổ chức kinh tế, người
VN định cư ở nước ngoài đầu tư tại VN, tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được thuê, thuê lại đất của tổ
chức kinh tế, người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân
nước ngoài.
2.2.7.1. Khái niệm
2.2.7.2. Chủ thể có quyền thế chấp, bảo lãnh
2.2.7.3. Chủ thể có quyền nhận thế chấp, bảo lãnh
2.2.7.5. Trình tự thủ tục
2.2.7.4. Điều kiện thực hiện
2.2.7. Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử
dụng đất
2.2.7.1. Khái niệm
- Thế chấp bằng quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất
dùng quyền sử dụng đất của mình để đảm bảo thực hiện
nghĩa vụ thanh toán nợ đã vay cho bên nhận thế chấp.
- Bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất
dùng quyền sử dụng đất của mình để đảm bảo thực hiện
nghĩa vụ thanh toán nợ mà chủ thể khác (bên được bảo lãnh)
đã vay của bên nhận bảo lãnh.
2.2.7.1. Khái niệm
- Ví dụ:
Ông A Ông B
QSDĐ
Tiền
Cho vay
Thế chấp
Giấy tờ QSDĐ
Thế chấp bằng QSDĐ
Bên thế chấp
Bên nhận thế chấp
lãi
2.2.7.1. Khái niệm
- Ví dụ:
Ông A
Ông B
Tiền
Cho vay
Bảo lãnh bằng QSDĐ
Ông C
QSDĐ
Giấy tờ QSDĐ
Bên được bảo lãnh
Bên bảo lãnhBên nhận bảo lãnh
bảo lãnh
lãi
2.2.7.1. Khái niệm
- K1 Đ31 NĐ 84/2007
Bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
theo quy định của Luật Đất đai được hiểu là thế chấp bằng
quyền sử dụng đất cho người thứ ba vay vốn theo quy định
của Bộ luật Dân sự (sau đây gọi chung là thế chấp bằng
quyền sử dụng đất)”.
Chủ thể QSDĐ được thế chấp
Hộ gia đình, cá nhân Không phải là đất thuê
Đất thuê của NN, thuê đất trong KCN trước 1/7/04 mà trả 1 lần
cho cả thời gian thuê hoặc trả nhiều năm mà thời hạn đã tả tiền còn
lại ít nhất 5 nămTổ chức KT (Tiền đã
trả không có nguồn
gốc từ NSNN)
Giao có thu tiền sử dụng đất
Nhận chuyển nhượng