MỤC TIÊU
Tìm hiểu các qui định của
pháp luật về quyền và
nghĩa vụ của nhà đầu tư
trong quá trình thực hiện
đầu tư tại Việt Nam3
NỘI DUNG
I. Quyền và Nghĩa vụ tổng quát của NĐT
II. Quyền và nghĩa vụ của NĐT về đất
III.Quyền và nghĩa vụ về tài chính,
ngân hàng
IV. Quyền và nghĩa vụ về thương mại
V. Quyền và nghĩa vụ về lao động
VI. Quyền của NĐTtrong khu công nghiệp
VII.Quyền của NĐT k.d.hạ tầng Khu C.N
62 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật tài chính - Chương 5: Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 5
QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ
CỦA
NHÀ ĐẦU TƯ
2MỤC TIÊU
Tìm hiểu các qui định của
pháp luật về quyền và
nghĩa vụ của nhà đầu tư
trong quá trình thực hiện
đầu tư tại Việt Nam
3NỘI DUNG
I. Quyền và Nghĩa vụ tổng quát của NĐT
II. Quyền và nghĩa vụ của NĐT về đất
III.Quyền và nghĩa vụ về tài chính,
ngân hàng
IV. Quyền và nghĩa vụ về thương mại
V. Quyền và nghĩa vụ về lao động
VI. Quyền của NĐTtrong khu công nghiệp
VII.Quyền của NĐT k.d.hạ tầng Khu C.N
4I.Quyền và nghĩa vụ tổng quát của
NĐT
1.Quyền tự chủ đầu tư và kinh doanh
2.Quyền chuyển nhượng vốn, dự án
3.Nghĩa vụ triển khai dự án đầu tư
4.Quyền thuê quản lý dự án
5.Tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự
án
5I.Quyền và nghĩa vụ tổng quát của
NĐT
1.Đ.13 LĐT: Quyền tự chủ đầu tư,kinh
doanh: 1. lựa chọn lĩnh vực đầu tư, hình
thức đầu tư, phương thức huy động
vốn,địa bàn, qui mô đầu tư, đối tác đầu tư
và thời hạn hoạt động của dự án.
2.đăng ký kinh doanh một hoặc nhiều
ngành nghề; thành lập doanh nghiệp; và
tự quyết định về hoạt động đầu tư, kinh
doanh đã đăng ký.
6I.Quyền và nghĩa vụ tổng quát của
NĐT
Đ.11 NĐ108: N ĐT có quyền tự chủ đầu
tư, kinh doanh theo qui định của đ.13 của
L ĐT, trừ trường hợp đầu tư, kinh doanh
trong lĩnh vực, ngành nghề cấm đầu tư,
cấm kinh doanh theo qui định của pháp
luật
7LĨNH VỰC CẤM ĐẦU TƯ
(Đ.30 L ĐT)
1. Các dự án gây phương hại đến quốc
phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công
cộng.
2.Các dự án gây phương hại đến di tích
lịch sử,văn hóa,đạo đức, thuần phong mỹ
tục Việt nam.
8LĨNH VỰC CẤM ĐẦU TƯ
(Đ.30 L ĐT)
3. Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe
nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên,phá
hủy môi trường.
4. Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ
bên ngoài vào Việt nam; sản xuất các loại
hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân
độc hại bị cấm theo điều ước quôc tế
9NGÀNH NGHỀ CẤM KINH DOANH
(đ.7 NĐ 102/2010)
a) Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị,
kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân
sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu,
cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an),
quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ
phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc
chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;
10
NGÀNH NGHỀ CẤM KINH DOANH
(đ.7 NĐ 102/2010)
b) Kinh doanh chất ma túy các loại;
c) Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công
ước quốc tế);
d) Kinh doanh các sản phẩm văn hóa
phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc
có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách;
đ) Kinh doanh các loại pháo;
11
NGÀNH NGHỀ CẤM KINH DOANH
(đ.7 NĐ 102/2010)
e) Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy
hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân
cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh,
trật tự an toàn xã hội;
g) Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang
dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng
đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và
các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh
mục cấm khai thác, sử dụng;
12
NGÀNH NGHỀ CẤM KINH DOANH
(đ.7 NĐ 102/2010)
h) Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm,
mua bán người;
i) Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc,
gá bạc trái phép dưới mọi hình thức;
k) Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm
phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của tổ chức, công dân;
13
NGÀNH NGHỀ CẤM KINH DOANH
(đ.7 NĐ 102/2010)
l) Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có
yếu tố nước ngoài;
m) Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha,
mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài;
n) Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu
gây ô nhiễm môi trường;
14
NGÀNH NGHỀ CẤM KINH DOANH
(đ.7 NĐ 102/2010)
o) Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng
hóa và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử
dụng hoặc chưa được phép lưu hành
và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;
p) Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác
được quy định tại các luật, pháp lệnh và
nghị định chuyên ngành.
15
I.Quyền và nghĩa vụ tổng quát của
NĐT
2.Chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc
dự án đầu tư :
Đ.17 LĐT. Nhà đầu tư có quyền chuyển
nhượng, điều chỉnh vốn hoặc dự án đầu
tư. Trường hợp chuyển nhượng có phát
sinh lợi nhuận thì bên chuyển nhượng
phải nộp thuế thu nhập.
16
Chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc
dự án đầu tư
Chuyển nhượng vốn
Điều 65NĐ 108. 1. Tổ chức kinh tế có quyền
chuyển nhượng vốn của mình trong doanh
nghiệp và thực hiện thủ tục đăng ký thành viên,
đăng ký cổ đông trong sổ đăng ký thành viên,
sổ đăng ký cổ đông theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
khi chuyển nhượng vốn doanh nghiệp phải
thông báo cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận
đầu tư về việc chuyển nhượng vốn để điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư.
17
Chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc
dự án đầu tư
2. Điều kiện chuyển nhượng vốn:
a) Bảo đảm các yêu cầu theo quy định của Luật
Doanh nghiệp, Nghị định này và pháp luật có
liên quan;
b) Bảo đảm tỷ lệ và các điều kiện phù hợp với
quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên;
c) Việc chuyển nhượng vốn là giá trị quyền sử
dụng đất phải phù hợp với quy định pháp luật
về đất đai và pháp luật có liên quan.
18
Chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc
dự án đầu tư
Chuyển nhượng dự án
Điều 66 NĐ 108. 1. Nhà đầu tư có
quyền chuyển nhượng dự án do mình
thực hiện cho nhà đầu tư khác. Điều
kiện chuyển nhượng dự án thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 65
Nghị định này.
19
Chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc
dự án đầu tư
2. Trường hợp chuyển nhượng dự án
của tổ chức kinh tế không gắn với
việc chấm dứt hoạt động của tổ chức
kinh tế chuyển nhượng thì việc
chuyển nhượng dự án sẽ tuân thủ các
điều kiện và thủ tục chuyển nhượng
vốn quy định tại Điều 65 Nghị định
này.
20
Chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc
dự án đầu tư
3. Trường hợp chuyển nhượng dự án
gắn với việc chấm dứt hoạt động đầu
tư kinh doanh của tổ chức kinh tế
chuyển nhượng thì việc chuyển
nhượng dự án phải tuân thủ quy định
về điều kiện, thủ tục sáp nhập, mua
lại doanh nghiệp quy định tại Điều 56
Nghị định này.
21
Chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc
dự án đầu tư
4. Trường hợp chuyển nhượng dự án
đầu tư gắn với việc chấm dứt hoạt
động của tổ chức chuyển nhượng dự
án và nhà đầu tư nhận chuyển
nhượng thành lập tổ chức kinh tế để
thực hiện dự án thì thực hiện thủ tục
chuyển đổi chủ đầu tư theo quy định
của Nghị định này.
22
Chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc
dự án đầu tư
a) Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư gồm: văn
bản đăng ký chuyển nhượng dự án; hợp đồng
chuyển nhượng dự án; văn bản về tư cách pháp
lý của Bên nhận chuyển nhượng; báo cáo tình
hình hoạt động triển khai dự án.
b) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư nhận
hồ sơ đăng ký chuyển nhượng dự án và thực
hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
23
I.Quyền và nghĩa vụ tổng quát của
NĐT
3.Triển khai dự án đầu tư
Đ.20 LĐT. NĐT phải tuân thủ qui định
của pháp luật về thủ tục đầu tư, hoạt
động đầu tư đúng theo nội dung đăng ký
đầu tư,nội dung qui định tại GCNĐT
NĐT phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nôi dung đăng ký đầu
tư, hồ sơ dự án đầu tư và tính hợp pháp
của các văn bản xác nhận
24
I.Quyền và nghĩa vụ tổng quát của
NĐT
Triển khai dự án đầu tư
Điều 62 NĐ 108. Nhà đầu tư có trách nhiệm
triển khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng
mục tiêu, nội dung, tiến độ đã cam kết và các
quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư; tuân thủ
các quy định pháp luật về đất đai, về môi
trường, về lao động, về đăng ký kinh doanh,
đăng ký đầu tư và pháp luật có liên quan trong
quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư.
25
I.Quyền và nghĩa vụ tổng quát của
NĐT
4.Thuê quản lý
Điều 64 NĐ 108.1. Nhà đầu tư được
thuê tổ chức, cá nhân để quản lý đầu tư
và quản lý hoạt động kinh doanh theo yêu
cầu hoạt động của mình.
2. Việc thuê tổ chức, cá nhân quản lý
được thực hiện thông qua hợp đồng ký
giữa nhà đầu tư với tổ chức, cá nhân.
26
I.Quyền và nghĩa vụ tổng quát của
NĐT
Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư và tổ
chức, cá nhân quản lý được quy định
trong hợp đồng.
Phí quản lý do các bên thỏa thuận trong
hợp đồng, được tính vào chi phí quản lý
của doanh nghiệp.
27
I.Quyền và nghĩa vụ tổng quát của
NĐT
3. Việc thuê tổ chức, cá nhân thực hiện
dịch vụ quản lý phải bảo đảm phù hợp với
cam kết trong các điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên.
4. Tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ
quản lý phải nộp thuế và thực hiện các
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp
luật về thuế và pháp luật có liên quan.
28
I.Quyền và nghĩa vụ tổng quát của
NĐT
5.Tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án
đầu tư
Điều 67NĐ 108. 1. Nhà đầu tư khi tạm ngừng
hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà
làm thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư đã
cam kết thì phải thông báo bằng văn bản với cơ
quan nhà nước quản lý đầu tư về lý do và thời
hạn tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án
chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày tạm
ngừng dự án đầu tư.
29
I.Quyền và nghĩa vụ tổng quát của
NĐT
2. Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận
đầu tư không chấp nhận việc tạm ngừng hoặc
giãn tiến độ thực hiện dự án thì phải có văn bản
trả lời cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của
nhà đầu tư.
Trường hợp hoạt động trở lại, nhà đầu tư thông
báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước quản
lý đầu tư.
30
I.Quyền và nghĩa vụ tổng quát của
NĐT
5.Các quyền khác của NĐT.
Điều 19 LĐT.Hưởng các ưu đãi đầu tư
theo qui định của pháp luật
Tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công theo
nguyên tắc không phân biệt đối xử
Tiếp cận các văn bản pháp luật, chính
sách liên quan đến đầu tư;
31
I.Quyền và nghĩa vụ tổng quát của
NĐT
các dữ liệu của nền kinh tế quốc dân, của
từng khu vực và các thông tin kinh tế xã
hội khác có liên quan đến hoạt động đầu
tư ; góp ý kiến về pháp luật, chính sách
liên quan đến đầu tư
Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện tổ chức ,
cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về
đầu tư.
Các quyền khác theo qui định của pháp
luật
32
II.Quyền và nghĩa vụ của NĐT về
Đất
Đ.14,18,36,55,56 LĐT
và Đ.12,17,26 NĐ 108
1. Đ.14 LĐT :Bình đẳng trong việc tiếp
cận, sử dụng đất đai và tài nguyên theo
qui định của pháp luật.
2. Đ.18 LDT:NĐT được thế chấp quyền sử
dụng đất và tài sản gắn với đất để vay
vốn thực hiện dự án
33
II.Quyền và nghĩa vụ của NĐT về
Đất
Điều 36 LDT. Ưu đãi về sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư
không quá năm mươi năm; đối với dự án có vốn
đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu
tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời
hạn giao đất, thuê đất không quá bảy mươi
năm.
Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu nhà đầu tư
chấp hành đúng pháp luật về đất đai và
34
II.Quyền và nghĩa vụ của NĐT về
Đất
có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì sẽ được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xem xét gia hạn
sử dụng đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
đã được phê duyệt.
2. Nhà đầu tư đầu tư trong lĩnh vực ưu đãi đầu
tư, địa bàn ưu đãi đầu tư được miễn, giảm tiền
thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp
luật về thuế.
35
II.Quyền và nghĩa vụ của NĐT về
Đất
Điều 55 LDT. Thuê, giao nhận đất thực hiện dự án
1. Đối với dự án đầu tư có yêu cầu sử dụng đất, nhà đầu
tư liên hệ với cơ quan quản lý đất đai có thẩm quyền nơi
thực hiện dự án để thực hiện thủ tục giao đất hoặc thuê
đất.
Trình tự, thủ tục giao đất, thuê đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
2. Trong trường hợp nhà đầu tư đã được bàn giao đất
mà không tiến hành triển khai dự án trong thời hạn quy
định hoặc sử dụng đất sai mục đích thì bị thu hồi đất
theo quy định của Luật đất đai và bị thu hồi Giấy chứng
nhận đầu tư.
36
II.Quyền và nghĩa vụ của NĐT về
Đất
Điều 56 LDT. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
1. Đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo
quy định của pháp luật về đất đai thì cơ quan
nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thu hồi
đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng trước khi
giao đất hoặc cho nhà đầu tư thuê đất.
Việc thu hồi đất và bồi thường, giải phóng mặt
bằng được thực hiện theo quy định của pháp
luật về đất đai.
37
II.Quyền và nghĩa vụ của NĐT về
Đất
2. Đối với trường hợp nhà đầu tư
thuê lại đất của người sử dụng
đất được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất thì nhà đầu tư có trách
nhiệm tự tổ chức thực hiện việc
bồi thường, giải phóng mặt bằng.
38
II.Quyền và nghĩa vụ của NĐT về
Đất
Trường hợp nhà đầu tư đã có thỏa
thuận với người sử dụng đất về việc
bồi thường, giải phóng mặt bằng mà
người sử dụng đất không thực hiện
các nghĩa vụ như đã thỏa thuận thì
Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền
nơi có dự án đầu tư có trách nhiệm tổ
chức thực hiện giải phóng mặt bằng
trước khi bàn giao mặt bằng cho nhà
đầu tư theo quy định của pháp luật.
39
II.Quyền và nghĩa vụ của NĐT về
Đất
3. Đối với dự án đầu tư phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt thì nhà
đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê
quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ
gia đình, cá nhân theo quy định của pháp
luật về đất đai mà không phải thực hiện
thủ tục thu hồi đất.
40
III.Quyền và Nghĩa vụ của NĐT về
tài chính, ngân hàng
Điều 14 LĐT. Quyền tiếp cận, sử dụng
nguồn lực đầu tư
Bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng các
nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ
Điều 16 LĐT. Quyền mua ngoại tệ
1. Nhà đầu tư được mua ngoại tệ tại tổ chức tín
dụng được quyền kinh doanh ngoại tệ để đáp
ứng cho giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và các
giao dịch khác theo quy định của pháp luật về
quản lý ngoại hối.
41
III.Quyền và Nghĩa vụ của NĐT về
tài chính, ngân hàng
2. Chính phủ bảo đảm cân đối hoặc hỗ trợ
cân đối ngoại tệ đối với một số dự án
quan trọng trong lĩnh vực năng lượng, kết
cấu hạ tầng giao thông, xử lý chất thải.
42
Điều 16 ND 108. Quyền mở tài khoản và
mua ngoại tệ
1. Nhà đầu tư được mở tài khoản bằng đồng
Việt Nam và ngoại tệ tại tổ chức tín dụng
được phép theo quy định của pháp luật về quản
lý ngoại hối. Trong trường hợp được Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chấp thuận, nhà đầu tư
được phép mở tài khoản tại ngân hàng ở nước
ngoài.
43
III.Quyền và Nghĩa vụ của NĐT về
tài chính, ngân hàng
Điều kiện, thủ tục mở và đóng tài khoản tại tổ
chức tín dụng được phép và ngân hàng ở nước
ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về
ngân hàng, pháp luật về quản lý ngoại hối và
pháp luật có liên quan.
2. Nhà đầu tư được mua ngoại tệ tại tổ chức tín
dụng có quyền kinh doanh ngoại tệ để đáp ứng
cho giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và các giao
dịch khác theo quy định của pháp luật về quản
lý ngoại hối
44
III.Quyền và Nghĩa vụ của NĐT về
tài chính, ngân hàng
3. Chính phủ hỗ trợ cân đối ngoại tệ trong
trường hợp các tổ chức tín dụng được
phép không đáp ứng đủ nhu cầu ngoại tệ
của nhà đầu tư đối với một số dự án đầu
tư quan trọng trong các lĩnh vực sau:
a) Năng lượng;
b) Xử lý chất thải;
c) Xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông.
45
III.Quyền và Nghĩa vụ của NĐT về
tài chính, ngân hàng
4. Đối với dự án trong các lĩnh vực quy
định tại khoản 3 Điều này, tùy theo tính
chất của dự án, Thủ tướng Chính phủ
quyết định việc bảo đảm cân đối ngoại tệ
cho nhà đầu tư. Bảo đảm cân đối ngoại tệ
được ghi trong Giấy Chứng nhận đầu tư.
46
Quyền và nghĩa vụ của NĐT về
tài chính, ngân hàng
Nghĩa vụ: Đ.20 LDT
.NĐT phải thực hiện đầu đủ nghĩa vụ
tài chính theo qui định
.NĐT phải thực hiện các qui định về
kế toán, kiểm toán, thống kê
47
IV.Quyền và nghĩa vụ của NĐT
về thương mại
LUẬT ĐẦU TƯ : Đ. 15, Đ.60
NGHỊ ĐỊNH 108 : đ.14.15
48
IV.Quyền và nghĩa vụ của NĐT
về thương mại
1.Quyền trực tiếp nhập khẩu hoặc ủy thác
nhập khẩu thiết bị, máy móc, vật tư,
nguyên liệu và hàng hóa cho hoạt động
đầu tư; trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác
xuất khẩu và tiêu thụ sản phẩm
2.Quyền quảng cáo, tiếp thị sản phẩm,
dịch vụ của mình và trực tiếp ký hợp đồng
quảng cáo
49
IV.Quyền và nghĩa vụ của NĐT
về thương mại
3.NĐT được trực tiếp hoặc thông qua đại
lý để tiêu thụ sản phẩm tại VN, không bị
giới hạn về địa bàn tiêu thụ; được làm đại
lý tiêu thụ sản phẩm cho các tổ chức, cá
nhân khác có cùng loại sản phẩm sản xuất
tại VN.
4.NĐT tự quyết định gia bán sảnphẩm của
mình, hoặc trong khung giá của nhà nước
50
IV.Quyền và nghĩa vụ của NĐT
về thương mại
5. Quyền thuê hoặc mua thiết bị, mày
móc ở trong nước và nước ngoài để thực
hiện dự án đầu tư
6.Quyền thực hiện hoạt động gia công,
gia công lại sản phẩm; đặt gia công và gia
công lại trong nước, đặt gia công ở
nước ngoài theo qui định của pháp luật về
thương mại
51
V.Quyền và nghĩa vụ
về lao động
LUẬT ĐẦU TƯ : đ.14, Đ.20 KHOẢN 4, 5
NGHỊ ĐỊNH 108 : Đ.13
SO SÁNH:
LUẬT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI 1996(+2000)
Đ.15, 26. 27. 28
NGHỊ ĐỊNH 24/2000 : đ.83.84
52
V.Quyền và nghĩa vụ về lao động
1.Thuê lao động trong nước, lao động
nước ngoài làm công việc quản lý, lao
động kỹ thuật và chuyên gia heo nhu cầu
sản xuất , kinh doanh.
2.Quyết định tiền lương của người lao
động theo qui định của pháp luật lao động
3.Thực hiện nghĩa vụ theo qui định về bảo
hiểm và lao động
53
V.Quyền và nghĩa vụ về lao động
4.Tôn trọng danh dự, nhân phẩm,bảo
đảm quyền lợi hợp pháp của người lao
động .
5.Tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi để
người lao động thành lập, tham gia tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội
54
VI.QUYỀN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ ĐẦU
TƯ VÀO CÁC ĐẶC KHU KINH TẾ
(Gồm khu công nghiệp, khu chế
xuất,khu công nghệ cao, khu kinh tế)
Điều 19 Nđ 108
Ngoài các quyền như các NĐT khác, NĐT
sản xuất, kinh doanh trong các khu công
nghiệp còn có thêm các quyền sau:
*1.Thuê hoặc mua nhà xưởng, văn
phòng, kho bãi đã xây dựng trong khu
55
VI.QUYỀN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ ĐẦU
TƯ VÀO CÁC ĐẶC KHU KINH TẾ
Điều 19. Quyền của nhà đầu tư đầu tư vào
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế; đầu tư kinh doanh
kết cấu hạ tầng
1. Ngoài các quyền quy định tại các Điều 11, 12,
13, 14, 15, 16, 17 và 18 Nghị định này, nhà đầu
tư đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
và khu kinh tế còn có các quyền sau:
56
VI.QUYỀN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ ĐẦU
TƯ VÀO CÁC ĐẶC KHU KINH TẾ
a) Thuê hoặc mua nhà xưởng, văn phòng,
kho bãi xây sẵn trong khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu
kinh tế để phục vụ sản xuất, kinh doanh
hàng hoá và dịch vụ;
57
VI.QUYỀN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ ĐẦU
TƯ VÀO CÁC ĐẶC KHU KINH TẾ
b) Sử dụng có trả tiền đối với các công
trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các công
trình dịch vụ công cộng bao gồm: hệ
thống đường giao thông, cấp điện, cấp
nước, thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý
nước thải, xử lý chất thải và các dịch vụ
công cộng khác trong khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu
kinh tế;
58
VI.QUYỀN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ ĐẦU
TƯ VÀO CÁC ĐẶC KHU KINH TẾ
c) Được chuyển nhượng và nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất,
thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng
kỹ thuật trong khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế để
xây dựng nhà xưởng, văn phòng và các
công trình kiến trúc khác phục vụ sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ theo
quy định của pháp luật về đất đai và pháp
luật về kinh doanh bất động sản.
59
VI.QUYỀN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ ĐẦU
TƯ VÀO CÁC ĐẶC KHU KINH TẾ
2. Nhà đầu tư đầu tư kinh doanh kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất,