Luật tài chính - Chương IV: Pháp luật thuế thu vào việc sử dụng một số tài sản của nhà nước

1 - Giới thiệu chung về PL thuế thu vào hành vi sử dụng một số tài sản do nhà nước quản lý 1.1 Khái niệm - Tài sản do NN quản lý? (Đ 17, 18 HP 1992) Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa và vùng trời, phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành, lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài sản khác mà pháp luật quy định là của Nhà nước đều thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý.

pdf38 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật tài chính - Chương IV: Pháp luật thuế thu vào việc sử dụng một số tài sản của nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 - Giới thiệu chung về PL thuế thu vào hành vi sử dụng một số tài sản do nhà nước quản lý 1.1 Khái niệm - Tài sản do NN quản lý? (Đ 17, 18 HP 1992) Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa và vùng trời, phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành, lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài sản khác mà pháp luật quy định là của Nhà nước đều thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý.  Pháp luật thuế thu vào hành vi sử dụng một số tài sản NN quản lý bao gồm: • Thuế sử dụng đất nông nghiệp: thu vào hành vi sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: thu vào hành vi sử dụng đất ở, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh • Thuế tài nguyên: thu vào hành vi khai thác tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ Việt Nam  Cơ sở lý luận để Nhà nước thu thuế - Thứ nhất: quản lý tài sản quốc gia mà những tài sản này thường là những tư liệu sản xuất chủ yếu. - Thứ hai: Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho phép sử dụng, khai thác và hưởng lợi từ những tài sản đặc biệt này cần phải chia sẻ một phần lợi ích mà họ có được với Nhà nước thông qua việc thực hiện nghĩa vụ thuế.  Pháp luật thuế thu vào hành vi sử dụng một số loại tài sản do Nhà nước quản lý là tập hợp các QPPL do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc thừa nhận để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thu nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế tài nguyên. 1.2 Đặc điểm - Là loại thuế trực thu. - Đối tượng chịu thuế là các tài sản mà cụ thể là hành vi sử dụng tài sản (đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp) hoặc hành vi khai thác tài sản (thuế tài nguyên) của Nhà nước. - Thông qua thủ tục đăng ký, kê khai, nộp thuế, nhà nước gián tiếp kiểm tra quá trình khai thác, sử dụng các loại tài sản thuộc quyền sở hữu quốc gia. 2 Nội dung PL thuế thu vào việc sử dụng một số tài sản của Nhà nước Pháp luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 2.1 Khái niệm và sự hình thành  Thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế thu vào hành vi sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình. Quá trình hình thành? Mục đích? 2.2 Đối tượng chịu thuế Là đất dùng vào sản xuất nông nghiệp bao gồm: - Đất trồng trọt (đất trồng cây hàng năm, lâu năm, đất trồng cỏ); - Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; - Đất rừng trồng (không bao gồm đất đồi núi trọc). 2.3 Đối tượng không chịu thuế - Đất có rừng tự nhiên; - Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng; - Đất dùng để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà đất; - Đất làm giao thông, thủy lợi dùng chung cho cánh đồng; - Đất chuyên dùng. - Đất do Chính phủ, UBND các cấp thực hiện việc cho tổ chức, cá nhân thuê theo quy định của LĐĐ. 2.3 Người nộp thuế - Tổ chức, HGĐ, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp phải nộp thuế - Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp Căn cứ để xác định đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp - Hành vi sử dụng đất nông nghiệp - Việc được Nhà nước giao đất vào sản xuất nông nghiệp. Trường hợp được giao đất nhưng không sử dụng? Trường hợp chưa có chứng nhận quyền sử dụng đất? Trường hợp đất đang tranh chấp? 2.5 Căn cứ tính thuế Thu thuế SDĐ nông nghiệp chủ yếu dựa vào khả năng sinh lợi của đất  căn cứ tính thuế bao gồm: - Diện tích đất tính thuế - Hạng đất - Định suất thuế  Diện tích đất tính thuế? - Là diện tích đất thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa chính - Kết quả đo đạc gần nhất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận - Diện tích đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. * Trường hợp địa phương chưa lập sổ địa chính và số liệu đo đạc chưa được NN xác nhận  là diện tích ghi trong tờ khai của hộ nộp  Hạng đất? Là chỉ tiêu phân loại đối với đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản. Các yếu tố để xác định hạng đất: - Chất đất (độ phì) - Vị trí (so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ) - Địa hình (độ bằng phẳng, độ dốc, trũng) - Điều kiện khí hậu, thời tiết (nhiệt độ TB, độ ẩm) - Điều kiện tưới tiêu (mức độ tưới tiêu chủ động, gần/xa nguồn nước ). Chỉ tiêu phân loại hạng đất Ý nghĩa? Thực trạng? (chủ yếu dựa vào tiêu chí năng suất hoặc sản lượng thu hoạch  hệ quả) Định suất thuế? Mức thuế phải nộp tính trên 1 đơn vị diện tích đất nông nghiệp chịu thuế. CSPL: Điều 9 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 Điều 8 Nghị định 74/CP ngày 25/10/1993  Nhận xét? 2.5 Chế độ miễn, giảm thuế SDĐ NN  Chế độ miễn thuế - Miễn thuế trong hạn mức: đối tượng áp dụng? Ý nghĩa? - Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho toàn bộ diện tích đất sử dụng + Hộ nghèo + Đất SX nông nghiệp tại xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình phát triển kinh tế, xã hội  Ý nghĩa?  Chế độ giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp Xem mục I.4 Thông tư 112/2003/TT-BTC ngày 19/11/2003  Ý nghĩa? 2.6 Chế độ quản lý thuế • Đăng ký và kê khai thuế: - Kê khai thuế theo năm - Mẫu tờ khai • Nộp thuế • Quyết toán thuế THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 2.1.1 Đối tượng chịu thuế CSPL: Đ 2 Luật thuế SDĐPNN - Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp - Đất phi nông nghiệp thuộc trường hợp không chịu thuế sử dụng vào mục đích kinh doanh. 2.2 Đối tượng không chịu thuế - Đất sử dụng vào mục đích công cộng - Đất do CS tôn giáo sử dụng; - Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; - Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; - Đất phi nông nghiệp khác theo quy định PL * Vì sao thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tiếp tục kế thừa quy định PL thuế nhà đất không điều tiết với nhà ở? - Sự đồng tình của cư dân - Không thực sự hiệu quả cho mục tiêu hạn chế đầu cơ nhà ở - Bản chất của thuế nhà ở là thuế tài sản  nếu điều tiết hiện nay sẽ gây mất công bằng - Trong tình hình hiện nay, thực thi đồng bộ là khó khăn - Không hiệu quả (thu không lớn, chi phí không nhỏ) 2.3 Đối tượng nộp thuế - Tổ chức, HGĐ, cá nhân có quyền sử dụng đất - Trường hợp chưa được cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất  người đang sử dụng đất là người nộp thuế - Đã cấp giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp? 2.4 Căn cứ tính thuế - Giá tính thuế - Thuế suất - Giá tính thuế = diện tích đất tính thuế * với giá của 1m2 đất. Diện tích đất tính thuế: DT thực tế sử dụng (có nhiều thửa đất? Đất xây dựng khu công nghiệp? Đất ở chung cư?...) Giá đất: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW, chu kỳ ổn định 5 năm - Thuế suất: + Đất ở: lũy tiến từng phần + Khác: tỷ lệ cố định  Ý nghĩa? 2.5 Đăng ký, kê khai, nộp, quyết toán thuế  Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.  Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Uỷ ban nhân dân xã.  Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở ? 2.6 Chế độ miễn, giảm thuế SDĐ PNN  Miễn thuế (Điều 9)  Giảm thuế (Đ 10)  Nguyên nhân? Mục đích?  Nguyên tắc miễn, giảm: - NNT được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; NNT thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở lên thì được miễn thuế. - NNT đất ở chỉ được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn (trừ k 9 Đ9 và k 4 Đ10). - NNT có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư. - Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp. THUẾ TÀI NGUYÊN (tự nghiên cứu có hướng dẫn) Chương V PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ THUẾ nguyenhoaifr@gmail.com 0913738355 Các hành vi VPHC trong lĩnh vực thuế  Vi phạm thủ tục thuế (Đ 105 LQLT) Là việc người nộp thuế đã thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật quản lý thuế về thủ tục thuế như: - Nộp hồ sơ không đúng thời hạn - Khai không đầy đủ nội dung trong hồ sơ khai thuế - Vi phạm quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế - Vi phạm các quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế  Chậm nộp tiền thuế (Đ106) Là việc người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc không khai thuế nhưng tự giác khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện. Mức phạt chậm nộp: 0,05% mỗi ngày tiền chậm nộp Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn Người nộp thuế đã phản ánh trung thực, đầy đủ các nghiệp vụ làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên thực tế nhưng khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số được hoàn (Đ 107) Xử lý? Mức phạt: 10% số nộp thiếu Trốn thuế, gian lận thuế (Đ 108)  Không thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định PL quản lý thuế  Có thực hiện nhưng bằng những nghiệp vụ khác nhau làm tăng tiền thuế được hoàn hoặc giảm nghĩa vụ phải nôp  Hành vi hoàn thành Xử lý: phạt 1 – 3 lần số tiền thuế trốn Thời hiệu?
Tài liệu liên quan