Luật thuế bảo vệ môi trường - Hướng dẫn thực hiện luật thuế bảo vệ môi trường
1. Cơ sở pháp luật 2. Thuật ngữ 3. Đối tượng chịu thuế 4. Trình tự thực hiện 5. Thuế Bảo vệ môi trường đối với túi ni-lông
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luật thuế bảo vệ môi trường - Hướng dẫn thực hiện luật thuế bảo vệ môi trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trong dự án YMT LAWS của yeumoitruong.vn
Email hỗ trợ: admin@yeumoitruong.vn
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
LUẬT THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
**Lưu ý: tài liệu hướng dẫn này chỉ có giá trị ở thời điểm chưa có sự thay đổi về Luật
của Nhà nước. Chúng tôi sẽ liên tục cập nhật để phù hợp với thực tế.
Được thực hiện với nhóm YMT:
1. Mr. Nguyễn Trọng Minh
2. Ms. Lê Thị Hiểu
3. Ms. Nguyễn Ngọc Yến
CÁC MODUL ĐÃ XUẤT BẢN
MODUL 01: LUẬT THUẾ BVMT
MODUL 02: VỆ SINH LĐ VÀ SKNN
MODUL 03: LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC
MODUL 04: NHIỄM ĐỘC CHÌ
MODUL 05: SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
MODUL 06: HUẤN LUYỆN AN TOÀN LĐ-VỆ SINH LĐ
MODUL 07: QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
MODUL 08: QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
MODUL 09: LUẬT SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
1. Cơ sở pháp luật
2. Thuật ngữ
3. Đối tượng chịu thuế
4. Trình tự thực hiện
5. Thuế Bảo vệ môi trường đối với túi ni-lông
NỘI DUNG
• Luật số 57/2010/QH12 năm 2010 về thuế bảo vệ môi trường
số:
• Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011 của Chính phủ
về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thuế Bảo vệ môi trường.
• Nghị định 69/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về
Sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn
Luật thuế bảo vệ môi trường
• Thông tư 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ tài chính
về Hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế
bảo vệ môi trường.
• Thông tư 159/2012/TT-BTC của Bộ tài chính về Sửa đổi Thông
tư 152/2011/TT-BTC.
1. CƠ SỞ PHÁP LUẬT
Luật thuế
BVMT số:
57/2010/QH12
Nghị định
67/2011/NĐ-CP
Thông tư
152/2011/TT-
BTC
Thông tư
159/2012/TT-
BTC
Nghị định
69/2012/NĐ-CP
1. CƠ SỞ PHÁP LUẬT
Thực thi
Được bổ sung bởi
Được bổ sung bởi
Hướng dẫn
• Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián
thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây
gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác
động xấu đến môi trường.
• Mức thuế tuyệt đối là mức thuế được quy
định bằng số tiền tính trên một đơn vị hàng
hóa chịu thuế.
2. THUẬT NGỮ
• Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
BVMT
(Được qui định cụ thể tại Điều 3 Chương 1 Luật Thuế BVMT Số 57/2010/QH12)
• Hàng hóa thuộc đối tượng KHÔNG chịu
thuế BVMT
(Được qui định cụ thể tại Điều 4 Chương 1 Luật Thuế BVMT Số 57/2010/QH12)
3. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
Tổ chức,
hộ gia đình,
cá nhân
sản xuất, nhập
khẩu hàng hóa
Hàng hóa thuộc
đối tượng nộp
thuế
4.1. Khai thuế
4.2. Tính thuế
4.3. Nộp thuế
4.4. Hoàn thuế
Hàng hóa thuộc
đối tượng không
nộp thuế
4. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
4.1. KHAI THUẾ
1. Hồ sơ khai báo thuế:
* Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: Tờ khai theo mẫu số
01/TBVMT ban hành kèm theo Thông tư 152/2011/TT-BTC
* Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu: hồ sơ hải quan của
hàng hoá được sử dụng làm hồ sơ khai thuế bảo vệ môi
truờng.
2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
* Đối với hàng hoá sản xuất trong nước: nộp hồ sơ khai thuế
với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
* Đối với hàng hoá nhập khẩu: nộp hồ sơ khai thuế với cơ
quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan.
4. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
4.2. TÍNH THUẾ
1. Căn cứ tính thuế :
* Số lượng hàng hóa tính thuế :
a) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: số lượng hàng hóa tính thuế là số
lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng
hóa nhập khẩu.
* Mức thuế tuyệt đối : được quy định tại Điều 8 Chương 2 Luật Thuế BVMT
4.TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Thuế bảo vệ
môi trường
phải nộp
Số lượng đơn
vị hàng hoá
tính thuế
Mức thuế tuyệt
đối trên một
đơn vị hàng
hoá
4.3. NỘP THUẾ
Sau khi hoàn thành phần Tính thuế tiến hành nộp thuế bảo vệ môi
trường vào ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế địa phương nơi kê khai.
4.4. HOÀN THUẾ
Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong một
số trường hợp được qui định cụ thể trong Điều 8 Chương 3 Thông
tư 152/2011/TT-BTC
* Hồ sơ gồm:
1. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu
số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC
2. Tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế, tiền phạt chậm nộp theo
mẫu số 01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC;
3. Chứng từ nộp thuế BVMT, tiền phạt chậm nộp.
4. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
5. Thuế BVMT đối với túi ni-lông
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) là:
- Bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi được làm từ
màng nhựa đơn HDPE, LDPE hoặc LLDPE
TRỪ:
+ Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa
+ Túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi
trường kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(Được quy định chi tiết tại Thông tư 159/2012/TT-BTC)
Phần hướng dẫn về Luật Thuế
BVMT đến đây là HẾT
CẢM ƠN sự theo dõi của quý vị!
Một số câu hỏi khác mà quý vị có
thể sẽ hay gặp phải:
Để có thể trả lời những câu hỏi trên.
Mời quý vị xem tiếp các file liên quan
ở phần Hướng dẫn Luật khác tại
yeumoitruong.vn
Hoặc liên hệ với nhóm YMT để được hỗ
trợ MiỄN PHÍ.