Luật thuế giá trị gia tăng
NỘI DUNG SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT THUẾ GTGT MỤC TIÊU YÊU CẦU CỦA VIỆC SỬA ĐỔI LUẬT THUẾ GTGT NỘI DUNG CỦA LUẬT THUẾ GTGT
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật thuế giá trị gia tăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS.NGUYEN THANH DUONG
LUẬT THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Luật số: 13 /2008/QH12, ngày 03/6/2008
TS.NGUYEN THANH DUONG
NỘI DUNG
SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT
THUẾ GTGT
MỤC TIÊU YÊU CẦU CỦA VIỆC SỬA
ĐỔI LUẬT THUẾ GTGT
NỘI DUNG CỦA LUẬT THUẾ GTGT
TS.NGUYEN THANH DUONG
SỰ CẦN THIẾT
Luật thuế GTGT thông qua 10/5/1997 có hiệu
lực thi hành 01/01/1999
Luật sửa đổi, bổ sung: Lần I vào 3/9/1999;
Lần II 27/10/2000; Lần III: 29/11/2001; Lần
thứ IV: 28/11/2002; Lần thứ V: 17/6/2003;
Lần thứ VI: 29/11/2005.
Số thu: 1999: 19.813 tỷ, 2002: 31.533 tỷ,
2006: 73.183 tỷ, 2007: 96.672 tỷ (thuế GTGT
hàng nhập khẩu 50%).
TS.NGUYEN THANH DUONG
SỰ CẦN THIẾT
Những hạn chế:
Một là, về diện hàng hoá, dịch vụ
không chịu thuế GTGT
Hai là, về thuế suất thuế GTGT
Ba là, về điều kiện được khấu trừ,
được hoàn thuế
Bốn là, về hình thức văn bản
TS.NGUYEN THANH DUONG
MỤC TIÊU YÊU CẦU
Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội phù
hợp với thông lệ quốc tế và hội nhập
Đơn giản, rõ ràng, minh bạch, cải cách hành chính,
nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế, tính
tuân thủ pháp luật về thuế và đồng bộ với Luật
quản lý thuế;
Từng bước thực hiện chương trình cải cách thuế;
Không gây biến động cho sản xuất, kinh doanh;
Luật hoá những nội dung đã thực hiện sau 9 năm;
Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
TS.NGUYEN THANH DUONG
LUẬT THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Luật số: 13 /2008/QH12, ngày 03/6/2008
Luật Thuế GTGTgồm: 16 điều
Chương I: Những qui định chung (5 điều)
Chương II: Căn cứ và phương pháp tính thuế
(6 điều)
Chương III: khấu trừ, hoàn thuế (3 điều)
Chương IV: Điều khoản thi hành (2 điều)
TS.NGUYEN THANH DUONG
NỘI DUNG LUẬT
1. Về Phạm vi điều chỉnh: Điều 1
Luật này quy định về đối tượng chịu
thuế, đối tượng không chịu thuế, người
nộp thuế, căn cứ và phương pháp tính
thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT
TS.NGUYEN THANH DUONG
2. Người nộp thuế: Điều 4
Người nộp thuế GTGT:
tổ chức, cá nhân SX, KD hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT và
tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa
chịu thuế GTGT
TS.NGUYEN THANH DUONG
3. Đối tượng không chịu thuế
GTGT: Đ. 5 (hh.đ. 4: 28 khoản)
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản
nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các
sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông
thường của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt
bán ra và ở khâu NK.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây
trồng, bao gồm trứng giống, con giống,
cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật
liệu di truyền.
TS.NGUYEN THANH DUONG
3. Đối tượng không chịu
thuế
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét
kênh, mương nội đồng phục vụ SX nông
nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông
nghiệp.
4. Sản phẩm muối được SX từ nước biển,
muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt.
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước
bán cho người đang thuê.
TS.NGUYEN THANH DUONG
3. Đối tượng không chịu
thuế
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm nhân thọ, BHngười học, BH vật
nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm.
8. Dịch vụ cấp tín dụng; KD chứng khoán;
chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính
phái sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất,
hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,
quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các DV
tài chính phái sinh khác theo quy định
của PL.
TS.NGUYEN THANH DUONG
3. Đối tượng không chịu
thuế
9. Dịch vụ y tế, DV thú y, bao gồm DV
khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh
cho người và vật nuôi.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích
và Internet phổ cập theo chương trình của
Chính phủ.
11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh,
thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì
vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh
đường phố, chiếu sáng công cộng; DV tang
lễ.
TS.NGUYEN THANH DUONG
3. Đối tượng không chịu
thuế
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn
vốn đóng góp của ND và vốn viện trợ nhân
đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ
thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở
hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính
sách XH.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của
pháp luật.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng
nguồn vốn NSNN.
TS.NGUYEN THANH DUONG
3. Đối tượng không chịu
thuế
15. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo,
tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị,
sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản
pháp luật, sách KH - KT, sách in bằng chữ
dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích
tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng
băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ
liệu điện tử; in tiền.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng
xe buýt, xe điện.
TS.NGUYEN THANH DUONG
3. Đối tượng không chịu
thuế
17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong
nước chưa SX được cần NK để sử dụng trực
tiếp vào hoạt động nghiên cứu KH và phát
triển công nghệ;
thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương
tiện vận tải chuyên dùng và VT thuộc loại trong
nước chưa SX được cần NK để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, PT mỏ dầu, khí đốt;
tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong
nước chưa SX được cần NK tạo tài sản CĐ của
DN, thuê của nước ngoài phục vụ cho SX, KD
và để cho thuê .
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng,
an ninh.
TS.NGUYEN THANH DUONG
3. Đối tượng không chịu
thuế
19. - Hàng hóa NK trong các trường hợp viện trợ nhân
đạo, viện trợ không hoàn lại;
- quà tặng cho cơ quan NN, tổ chức chính trị, tổ chức CT
- XH, tổ chức CTr XH - nghề nghiệp, tổ chức XH, tổ
chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND;
- quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại VN theo mức quy
định của CP;
- đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu
chuẩn miễn trừ ngoại giao;
- hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn
thuế.
HH, DV bán cho tổ chức, cá nhân NN, tổ chức QT để
viện trợ NĐ, viện trợ không hoàn lại cho VN.
TS.NGUYEN THANH DUONG
3. Đối tượng không chịu
thuế
20. - Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua
lãnh thổ VN;
- hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái NK;
- nguyên liệu NK để SX, gia công hàng hoá
XK theo hợp đồng SX, gia công XK ký kết
với bên nước ngoài;
- HH, DV được mua bán giữa nước ngoài
với các khu phi thuế quan và giữa các
khu phi thuế quan với nhau.
TS.NGUYEN THANH DUONG
3. Đối tượng không chịu
thuế
21. - Chuyển giao công nghệ theo quy định của
Luật chuyển giao công nghệ;
- chuyển nhượng quyền SH trí tuệ theo qui định
của Luật sở hữu trí tuệ;
- phần mềm máy tính.
22. Vàng NK dạng thỏi, miếng chưa được chế tác
thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản
phẩm khác.
23. Sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác
chưa qua chế biến theo quy định của CP.
TS.NGUYEN THANH DUONG
3. Đối tượng không chịu
thuế
24. - Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế
cho bộ phận cơ thể của người bệnh;
- nạng, xe lăn và
- dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân KD có
mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức
lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ
chức, DN trong nước.
TS.NGUYEN THANH DUONG
3. Đối tượng không chịu
thuế
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT, không được
khấu trừ và hoàn thuế GTGT tăng đầu
vào, trừ trường hợp được áp dụng mức
thuế suất 0% (quy định tại khoản 1
Điều 8: Thuế suất).
TS.NGUYEN THANH DUONG
4. Giá tính thuế: Điều 7
(luật HH điều 7)
1. Giá tính thuế được quy định như sau:
1.1. Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra là giá bán
chưa có thuế GTGT. Đối với HH, DV chịu thuế
TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa
có thuế GTGT;
1.2. Đối với hàng hóa NK là giá nhập tại cửa khẩu
cộng với thuế NK (nếu có), cộng (+)thuế TTĐB
(nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định
theo quy định về giá tính thuế hàng NK;
1.3. Đối với HH, DV dùng để trao đổi, tiêu dùng
nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế GTGT
của HH, DV cùng loại hoặc tương đương tại
thời điểm phát sinh các hoạt động này;
TS.NGUYEN THANH DUONG
4. Giá tính thuế
1.4. Đối với hoạt động cho thuê TS là số tiền cho thuê
chưa có thuế GTGT;
- Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền
thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một
thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê
trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê,
chưa có thuế GTGT.
- Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện
vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa
sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế
được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài;
TS.NGUYEN THANH DUONG
4. Giá tính thuế
1.5. Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả
chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có
thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm
khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;
1.6. Đối với gia công HH là giá gia công, chưa có thuế
GTGT;
1.7. Đối với hoạt động XD, lắp đặt là giá trị công
trình, hạng mục công trình hay phần công việc
thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường
hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên
vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là
giá trị XD, lắp đặt không bao gồm giá trị NVL
và máy móc, thiết bị;
TS.NGUYEN THANH DUONG
4. Giá tính thuế
1.8. Đối với hoạt động KD bất động sản,
giá tính thuế là giá bán BĐS chưa có
thuế GTGT, trừ giá chuyển quyền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp
NSNN;
1.9. Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua
bán HH và DV hưởng hoa hồng là tiền
hoa hồng thu được từ các hoạt động
này, chưa có thuế GTGT;
TS.NGUYEN THANH DUONG
4. Giá tính thuế
1.10. Đối với HH, DV được sử dụng
loại chứng từ thanh toán ghi giá
thanh toán là giá đã có thuế GTGT
thì giá tính thuế được xác định
theo công thức:
Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh
toán/[1 + TS của HH, DV(%)]
TS.NGUYEN THANH DUONG
4. Giá tính thuế
2. Giá tính thuế đối với HH, DV bao gồm cả
khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở KD
được hưởng.
3. Giá tính thuế được xác định bằng
đồng VN. Trường hợp người nộp thuế có
DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra
đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên NH do
NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh DT để xác định giá tính thuế.
TS.NGUYEN THANH DUONG
5. Thuế suất: Điều 8
(luật HH điều 8)
1. Mức thuế suất 0% đối với HH, DV xuất khẩu, vận
tải quốc tế và HH, DV không chịu thuế GTGT (quy
định Điều 5) khi XK, trừ các trường hợp:
- chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở
hữu trí tuệ ra nước ngoài;
- dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
- dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ
tài chính phái sinh;
- dịch vụ bưu chính, viễn thông;
- sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác
chưa qua chế biến (quy định kh. 23 Điều 5).
TS.NGUYEN THANH DUONG
5. Thuế suất
2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với
HH, DV sau đây:
2.1) Nước sạch phục vụ SX và sinh hoạt;
2.2) Phân bón, quặng để SX phân bón;
thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
2.3) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn
cho vật nuôi khác;
TS.NGUYEN THANH DUONG
5. Thuế suất
2.4) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao
hồ phục vụ SX nông nghiệp; nuôi trồng,
chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng,
sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
2.5) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản
chưa qua chế biến, trừ sản phẩm của tổ
chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra... (quy
định kh.1 Đ. 5) ;
2.6) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới,
dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
TS.NGUYEN THANH DUONG
5. Thuế suất
2.7) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua
chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm của tổ
chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra... (quy
định kh.1 Đ. 5) ;
2.8) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường,
bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;
2.9) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm,
vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm
thủ công khác sản xuất bằng NL tận
dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in
báo;
TS.NGUYEN THANH DUONG
5. Thuế suất
2.10) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy
cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt,
máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên
hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông
nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu;
2.11) Thiết bị và dụng cụ y tế; bông và băng vệ
sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản
phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản
xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
TS.NGUYEN THANH DUONG
5. Thuế suất
2.12) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập,
bao gồm các loại mô hình, hình vẽ,
bảng, phấn, thước kẻ, compa và các loại
thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng
dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
2.13) Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể
dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; SX
phim; NK, phát hành và chiếu phim;
TS.NGUYEN THANH DUONG
5. Thuế suất
2.14) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ
sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình sách
VBPL...(quy định kh. 15 Đ. 5);
2.15) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy
định của Luật khoa học và công nghệ;
3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng
hoá, dịch vụ không quy định tại mức TS
0% và 5% (kh. 1 và kh. 2 Đ.8).
TS.NGUYEN THANH DUONG
6. Phương pháp tính thuế:
Điều 9 (luật HH điều 9)
Phương pháp tính thuế GTGT gồm:
- phương pháp khấu trừ thuế GTGT
- và phương pháp tính trực tiếp trên
GTGT.
TS.NGUYEN THANH DUONG
7. Phương pháp khấu trừ
Điều 10
1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
a) Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp khấu trừ thuế bằng
số thuế GTGT đầu ra - số thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ;
b) Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng
số thuế GTGT của hàng hoá, dịch
vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT;
TS.NGUYEN THANH DUONG
7.Phương pháp khấu trừ
Đ.10
c) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa
đơn GTGT mua HH, DV, chứng từ nộp
thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và
đáp ứng điều kiện quy định(Đ.12):
(a)- Có hoá đơn GTGT mua HH, DV
hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở
khâu NK .
TS.NGUYEN THANH DUONG
7.Khấu trừ thuế đầu vào
Điều kiện (k.2 Đ.12)
(b) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
đối với HH, DV mua vào, trừ HH, DV mua
từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng;
(c) Đối với HH, DV xuất khẩu, ngoài các điều
kiện quy định tại điểm (a) và điểm (b) phải
có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về
việc bán, gia công HH, cung ứng DV, hoá
đơn bán HH, DV, chứng từ thanh toán qua
NH, tờ khai hải quan đối với hàng hoá XK.
TS.NGUYEN THANH DUONG
7.Khấu trừ thuế đầu vào
Điều kiện(k.2 Đ.12)
Việc thanh toán tiền HH, DV xuất khẩu
dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa
HH, DV xuất khẩu với HH, DV nhập
khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là
thanh toán qua NH.
TS.NGUYEN THANH DUONG
7.Phương pháp khấu trừ
(Đ10)
2. Phương pháp khấu trừ thuế áp
dụng đối với cơ sở kinh doanh thực
hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp
luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ
và đăng ký nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế
TS.NGUYEN THANH DUONG
8. Khấu trừ thuế GTGT đầu
vào: Đ. 12 (luật HH điều 10)
1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế được
khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
a) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của
hàng hóa, dịch vụ dùng cho SX, KD
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì
được khấu trừ toàn bộ.
TS.NGUYEN THANH DUONG
8. Khấu trừ thuế đầu vào
b) Thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng
đồng thời cho SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ
được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của
HH, DV dùng cho SX, KD hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT. Trường hợp thuế GTGT
đầu vào của TSCĐ dùng đồng thời cho
SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu GTGT và
không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ
toàn bộ.
TS.NGUYEN THANH DUONG
8. Khấu trừ thuế đầu vào
c) Thuế GTGT đầu vào của HH, DV bán cho tổ
chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ
nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu
trừ toàn bộ.
d) Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào
được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp
của tháng đó. Trường hợp cơ sở KD phát hiện số
thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai
sót thì được kê khai khấu trừ bổ sung; thời
gian kê khai tối đa là 06 tháng, kể từ thời điểm
phát sinh sai sót.
TS.NGUYEN THANH DUONG
9. Phương pháp trực tiếp trên
GTGT: Đ. 11 (luật HH đ. 9)
1.Phương pháp tính trực tiếp:
a. Số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT
của HH, DV bán ra X thuế suất thuế GTGT.
b.Giá trị gia tăng được xác định bằng giá
thanh toán của HH, DV bán ra trừ giá thanh
toán của HH, DV mua vào tương ứng.
TS.NGUYEN THANH DUONG
9. Phương pháp trực tiếp
2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp
dụng đối với các trường hợp sau:
a) Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân
nước ngoài KD không có cơ sở thường trú tại
Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại
Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ
b) Hoạt động mua, bán vàng, bạc, đá quý.
TS.NGUYEN THANH DUONG
10. Hoàn thuế: Điều 13
(luật HH điều 16)
1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong
ba tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào
chưa được khấu trừ hết.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự
án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có
số thuế GTGT của HH, DV mua vào sử dụng cho
đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số
thuế còn lại từ 200 triệu đồng trở lên thì được
hoàn thuế GTGT.
TS.NGUYEN THANH DUONG
10. Hoàn thuế
2. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá
XK nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được
khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được
hoàn thuế GTGT theo tháng .
3. Cơ sở KD nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi
chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi DN, sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm
dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc
số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
TS.NGUYEN THANH DUONG
10. Hoàn thuế
4. Cơ sở kinh doanh có quyết định
hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật và
trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều
ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là
thành viên
TS.NGUYEN THANH DUONG
11. Hóa đơn: Điều. 14
(luật HH điều 11)
1. Việc mua, bán HH, DV đều phải có hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật và các
quy định sau đây:
a) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ thuế sử dụng hóa đơn GTGT, hoá đơn phải được
ghi đầy đủ, đúng các nội dung quy định, bao gồm cả
khoản phụ thu, phí thu thêm (nếu có).
Trong trường hợp bán HH, DV chịu thuế GTGT mà
trên hóa đơn GTGT không ghi khoản thuế GTGT thì
thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán
ghi trên hóa đơn nhân với thuế suất thuế GTGT, trừ
các trường hợp các loại tem, vé là chứng từ thanh
toán đã in sẵn giá thanh toán.
TS.NGUYEN THANH DUONG
11. Hóa đơn
b) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp tính trực tiếp trên
GTGT sử dụng hoá đơn bán hàng.
2. Đối với các loại tem, vé là chứng từ
thanh toán đã in sẵn giá thanh toán thì
giá thanh toán tem, vé đó đã bao gồm
thuế GTGT
TS.NGUYEN THANH DUONG
12. Hiệu lực thi hành: Đ.15
(luật HH điều 28)
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 01 năm 2009.
2. Bãi bỏ các văn bản:
a) Luật thuế GTGT năm 1997;
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế GTGT năm 2003;
c) Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế TTĐB và Luật thuế
GTGT năm 2005;