Luật tố tụng hình sự - Chương 3: Khái niệm và phân loại tội phạm

CHƯƠNG 3. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TỘI PHẠM I. KHÁI NIỆM TỘI PHẠM II. PHÂN LOẠI TỘI PHẠM CHƯƠNG 3. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TỘI PHẠM I. KHÁI NIỆM TỘI PHẠM II. PHÂN LOẠI TỘI PHẠM

pdf83 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 919 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật tố tụng hình sự - Chương 3: Khái niệm và phân loại tội phạm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TỘI PHẠM TS. TRẦN THỊ QUANG VINH CHƯƠNG 3. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TỘI PHẠM I. KHÁI NIỆM TỘI PHẠM II. PHÂN LOẠI TỘI PHẠM CHƯƠNG 3. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TỘI PHẠM I. KHÁI NIỆM TỘI PHẠM 1. Định nghĩa tội phạm 2. Các đặc điểm của tội phạm I. KHÁI NIỆM TỘI PHẠM 1. Định nghĩa tội phạm  Định nghĩa khoa học: Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi, trái PLHS và phải chịu hình phạt  Định nghĩa pháp lý: Điều 8 BLHS I. KHÁI NIỆM TỘI PHẠM 1. Định nghĩa 2. Các đặc điểm 2. Các đặc điểm của tội phạm a. Tính nguy hiểm cho xã hội b. Tính trái PLHS c. Tính có lỗi d. Tính phải chịu HP 2. Các đặc điểm của tội phạm a. Tính nguy hiểm cho XH  Tính nguy hiểm cho XH của tội phạm thể hiện ở việc gây thiệt hại, đe dọa gây thiệt hại cho xã hội  Tính nguy hiểm cho xã hội là dấu hiệu nội dung của tội phạm – là thuộc tính cơ bản của tội phạm và mang tính khách quan  Đánh giá tính nguy hiểm cho xã hội của tội phạm phải dựa trên nhiều căn cứ phản ánh những dấu hiệu khách quan, chủ quan của tội phạm 2. Các đặc điểm của tội phạm a. Tính nguy hiểm cho XH b. Tính trái PLHS b. Tính trái PLHS  Tính trái PLHS của tội phạm thể hiện ở chỗ tội phạm là hành vi vi phạm PLHS  Tính trái PLHS là dấu hiệu hình thức của tội phạm  Mối quan hệ giữa tính trái PLHS và tính nguy hiểm cho xã hội là quan hệ giữa hình thức với nội dung 2. Các đặc điểm của tội phạm a. Tính nguy hiểm cho XH b. Tính trái PLHS c. Tính có lỗi c. Tính có lỗi  Lỗi là một trong những đặc điểm của tội phạm xuất phát từ việc LHS VN không thừa nhận nguyên tắc “quy tội khách quan”  Việc gây thiệt hại cho xã hội nhưng không có lỗi thì không phải là tội phạm  Áp dụng hình phạt chỉ có ý nghĩa và công bằng khi người phạm tội là người có lỗi trong việc thực hiện tội phạm 2. Các đặc điểm của tội phạm a. Tính nguy hiểm cho XH b. Tính trái PLHS c. Tính có lỗi d. Tính phải chịu hình phạt d. Tính phải chịu hình phạt  Tính phải chịu HP thể hiện ở chỗ tội phạm luôn bị đe dọa sẽ bị áp dụng hình phạt  Hình phạt luôn gắn liền với tội phạm. Chỉ có tội phạm mới phải chịu hình phạt. II. PHÂN LOẠI TỘI PHẠM 1. Căn cứ phân loại tội phạm 2. Nội dung phân loại 3. Ý nghĩa của phân loại tội phạm 1. Căn cứ phân loại theo Đ.8 BLHS: Dựa vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội, các tội phạm được phân thành 4 nhóm:  Tội phạm ít nghiêm trọng  Tội phạm nghiêm trọng  Tội phạm rất nghiêm trọng  Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng II. PHÂN LOẠI TỘI PHẠM 1. Căn cứ phân loại tội phạm 2. Nội dung phân loại 3. Ý nghĩa của phân loại tội phạm Tội phạm ÍT NGHIÊM TRỌNG MTĐ của KHP đến 3 năm Tội phạm NGHIÊM TRỌNG MTĐ của KHP đến 7 năm Tội phạm RẤT NGHIÊM TRỌNG MTĐ của KHP đến 15 năm Tội phạm ĐẶC BIỆT NGHIÊM TRỌNG MTĐ của KHP trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình Những nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? 1. Căn cứ để phân loại tội phạm theo Điều 8 BLHS là mức hình phạt do Tòa án áp dụng đối với người phạm tội. Bài tập 1. A bị Tòa án xét xử về tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản của Nhà nước theo khoản 2 Đ.144 BLHS Hãy xác định: Dựa vào quy định của Điều 8 BLHS, tội phạm do A thực hiện trong tình huống nêu trên thuộc loại tội phạm gì? 2. B bị Tòa án xét xử về tội cướp TS theo khoản 1 Điều 133 BLHS. Hãy xác định: Dựa vào quy định của Điều 8 BLHS, tội phạm do B thực hiện trong tình huống nêu trên thuộc loại tội phạm gì? 3. Ý nghĩa của việc phân loại tội phạm  Là cơ sở để nhà làm luật thể chế chính sách phân hóa xử lý tội phạm trong BLHS  Là cơ sở để xác định tội phạm  Là cơ sở để xác định một số biện pháp xử lý tội phạm Bài tập ở nhà I. Lý thuyết 1. Tội phạm là gì? 2. Phân tích các đặc điểm của tội phạm 3. Trình bày vấn đề phân loại tội phạm và ý nghĩa của nó II. Trả lời trắc nghiệm khách quan Từ câu 1 đến 8 trang 40 sách Hướng dẫn học tập LHS P. Chung III. Trả lời trắc nghiệm tự luận câu 1 mục II. Trang 48 sách Hướng dẫn học tập IV. Giải bài tập Bài tập số 1 trang 49 CHƯƠNG 4 CẤU THÀNH TỘI PHẠM I. CÁC YẾU TỐ CỦA TỘI PHẠM II. KHÁI NIỆM CTTP III. PHÂN LOẠI CTTP IV. Ý NGHĨA CỦA CTTP CHỦ THỂ CỦA TP Người thực hiện tp MẶT KHÁCH QUAN CỦA TP Biểu hiện bên ngoài của TP (hành vi, hậu quả, quan hệ NQ, các TT khác) MẶT CHỦ QUAN CỦA TP Biểu hiện bên trong của TP Lỗi, mục đích, động cơ PT KHÁCH THỂ CỦA TP Đối tượng bị tội phạm xâm hại CHƯƠNG 4 CẤU THÀNH TỘI PHẠM I. CÁC YẾU TỐ CỦA TỘI PHẠM II. KHÁI NIỆM CTTP III. PHÂN LOẠI CTTP II. KHÁI NIỆM CTTP 1. Định nghĩa 2. Các đặc điểm của dấu hiệu CTTP 3. Mối quan hệ giữa CTTP và tội phạm II. KHÁI NIỆM CTTP 1. Định nghĩa CTTP là tổng hợp những dấu hiệu chung có tính chất đặc trưng cho loại tội phạm cụ thể được quy định trong luật hình sự CTTP là mô hình pháp lý của tội phạm CTTP là điều kiện cần và đủ để xác định tội phạm II. KHÁI NIỆM CTTP 2. Các đặc điểm của dấu hiệu CTTP  Phải do luật định  Có tính bắt buộc  Có tính đặc trưng II. KHÁI NIỆM CTTP 3. Mối quan hệ giữa CTTP và tội phạm là cơ sở xây dựng TP CTTP là căn cứ PL xác định KL: Mối quan hệ giữa TP và CTTP là mối quan hệ giữa hiện tượng và khái niệm III. PHÂN LOẠI CTTP 1. Phân loại CTTP dựa vào mức độ nguy hiểm cho XH của hành vi được CTTP phản ánh 2. Phân loại CTTP dựa vào đặc điểm cấu trúc của CTTP III. PHÂN LOẠI CTTP 1. Phân loại CTTP dựa vào mức độ nguy hiểm cho XH của hành vi được CTTP phản ánh  CTTP cơ bản  CTTP tăng nặng  CTTP giảm nhẹ Ý nghĩa: sự phân loại này để xác định KHP III. PHÂN LOẠI CTTP 2. Phân loại CTTP dựa vào đặc điểm cấu trúc của CTTP  CTTP vật chất  CTTP hình thức  CTTP cắt xén Ý nghĩa: xác định thời điểm hoàn thành tội phạm PHÂN LOẠI CTTP THEO ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC Caùc yeáu toá TP CT vaät chaát CT hình thöùc CT caét xeùn Khaùch theå Caùc QHXH bò TP xaâm haïi Caùc QHXH bò TP xaâm haïi Caùc QHXH bò TP xaâm haïi Maët khaùch quan 1. Haønh vi nguy hieåm 2. Haäu quaû nguy hieåm 3. QHNQ giöõa h/v vaø HQ Haønh vi nguy hieåm Moät phaàn cuûa haønh vi thöïc teá Maët chuû quan Loãi coá yù hoaëc voâ yù Loãi coá yù hoaëc voâ yù Loãi coá yù hoaëc voâ yù Chuû theå TP Ngöôøi thöïc hieän TP Ngöôøi thöïc hieän TP Ngöôøi thöïc hieän TP IV. Ý NGHĨA CỦA CTTP 1. Ý nghĩa chính trị XH : CTTP là cơ sở pháp lý của TNHS nên là bảo đảm quyền công dân cũng như là bảo đảm cho cuộc đấu tranh phòng chống TP có hiệu quả 2. Ý nghĩa lập pháp hình sự: là cơ sở để thể chế hóa chính sách phân hóa TNHS trong PLHS 3. Ý nghĩa trong áp dụng PLHS: - CTTP là cơ sở pháp lý của việc định tội - CTTT là cơ sở để xác định thời điểm hoàn thành tội phạm - CTTP là cơ sở pháp lý cho việc định khung hình phạt Nhận định sau đúng hay sai? Tại sao? 1. Trong một tội danh luôn có cả ba loại cấu thành tội phạm: cấu thành cơ bản, cấu thành tăng nặng và cấu thành giảm nhẹ. 2. Một tội phạm mà trên thực tế đã gây hậu quả nguy hiểm cho xã hội là tội phạm có cấu thành vật chất. BÀI TẬP Xét về mức độ nguy hiểm của hành vi phản ánh trong cấu thành TP, xác định cấu thành tội phạm của các trường hợp PT sau là loại nào? • Trường hợp PT quy định tại K2 Đ.78 BLHS • Trường hợp PT quy định tại K1 Đ.123 BLHS • Trường hợp PT quy định tại K2 DD133 BLHS BÀI TẬP Xét về đặc điểm cấu trúc của cấu thành tội phạm xác định cấu thành tội phạm của các tội sau là loại nào? 1. Tội bắt, giam giữ người trái phép luật được quy định tại Đ.123 BLHS 2. Tội thiếu trách nhiệm quy định tại Điều 144 BLHS Bài tập ở nhà I. Lý thuyết 1. Tội phạm được cấu thành bởi mấy yếu tố. Nêu tên các yếu tố đó. 2. CTTP là gì? Nêu các đặc điểm của các dấu hiệu của CTTP 3. Theo mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi được CTTP phản ánh, CTTP có mấy loại. Nêu tên của chúng. Trình bày ý nghĩa của cách phân loại này 4. Theo đặc điểm cấu trúc của CTTP thì CTTP có mấy loại. Nêu tên của chúng. Trình bày ý nghĩa của cách phân loại này II. Trả lời trắc nghiệm khách quan Từ câu 9 đến câu 15, trang 41-42, sách Hướng dẫn học tập III. Trả lời trắc nghiệm tự luận câu 2, 3 mục II trang 48 sách HDHT IV. Giải bài tập: câu b, c bài số 1, bài số 2 trang 49 sách HDHT CHƯƠNG 5 KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG TÁC ĐỘNG CỦA TỘI PHẠM I. KHÁCH THỂ CỦA TỘI PHẠM 1. Khái niệm khách thể của tội phạm 2. Các loại khách thể của tội phạm II. ĐỐI TƯỢNG TÁC ĐỘNG CỦA TỘI PHẠM 1. Khái niệm đối tượng tác động của tội phạm 2. Một số loại đối tượng tác động của tội phạm 3. Ý nghĩa của đối tượng tác động của tội phạm 1. Khái niệm khách thể của tội phạm Đinh nghĩa: Khách thể của tội phạm là quan hệ xã hội được LHS bảo vệ và bị tội phạm xâm hại NHÀ NƯỚC TPBảo vệ Xâm hạiQHXH 2. Các loại khách thể của tội phạm a. Khách thể chung: là tổng thể các quan hệ XH được LHS bảo vệ khỏi sự xâm hại của tội phạm (Đ.1 và Đ.8 BLHS) b. Khách thể loại: là nhóm quan hệ XH có cùng tính chất được nhóm các quy phạm PLHS bảo vệ khỏi sự xâm hại của nhóm tội phạm (tên các chương Phần các tội phạm) c. Khách thể trực tiếp: là QHXH cụ thể được PLHS bảo vệ và bị một tội phạm cụ thể trực tiếp xâm hại II. ĐỐI TƯỢNG TÁC ĐỘNG CỦA TỘI PHẠM 1. Khái niệm đối tượng tác động của tội phạm 2. Một số loại đối tượng tác động của tội phạm 3. Ý nghĩa của đối tượng tác động của tội phạm Định nghĩa: Đối tượng tác động của tội phạm là một bộ phận của khách thể của tội phạm, bị hành vi phạm tội tác động đến để gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội là khách thể bảo vệ của luật hình sự. II. ĐỐI TƯỢNG TÁC ĐỘNG CỦA TỘI PHẠM 1. Khái niệm đối tượng tác động của tội phạm 2. Một số loại đối tượng tác động của tội phạm 3. Ý nghĩa của đối tượng tác động của tội phạm Các loại ĐTTĐ Con người Đối tượng vật chất Hoạt động bình thường của chủ thể II. ĐỐI TƯỢNG TÁC ĐỘNG CỦA TỘI PHẠM 1. Khái niệm đối tượng tác động của tội phạm 2. Một số loại đối tượng tác động của tội phạm 3. Ý nghĩa của đối tượng tác động của tội phạm  Là dấu hiệu định tội của nhiều tội phạm cụ thể nên là căn cứ để xác định tội phạm và phân biệt tội này với tội khác  Định lượng của đối tượng tác động của tội phạm có ý nghĩa định tội, định KHP, quyết định HP Bài tập 4. A mời hai người bạn là B và C đi nhậu tại quán ông Y hết 2.300.000 đồng. A chỉ có một triệu đồng và chủ quán đồng ý cho trả số tiền còn lại vào ngày hôm sau. B thấy vậy sợ chủ quán không tin tưởng nên tháo chiếc đồng hồ đeo tay trị giá 6 triệu đồng đưa cho chủ quán để làm tin. A cảm thấy bị xúc phạm nên liền rút một trái lựu đạn (không có thuốc nổ bên trong) đặt mạnh lên bàn và la lên “Đứa nào dám không tin?”. Hành động của A làm cho thực khách hoảng sợ và bỏ chạy. Kết quả chủ quán bị thiệt hại hơn 10 triệu đồng do không thể thanh toán được với khách hàng đã bỏ chạy. Hãy xác định hành vi của A xâm phạm đến khách thể trực tiếp nào? (Cho biết có hai quan hệ bị thiệt hại trong trường hợp này do hành vi của A: thứ nhất là quyền sở hữu của ông Y về số tiền bị thất thoát; thứ hai là trật tự công cộng). Bài tập ở nhà I. Lý thuyết 1. Khách thể của tội phạm là gì? Yếu tố này có ý nghĩa như thế nào? 2. Khách thể của tội phạm có mấy loại? Nêu tên của chúng. Trình bày về từng loại khách thể của tội phạm 3. Đối tượng tác động của tội phạm là gì? Các những loại đối tượng tác động nào? Ý nghĩa của đối tượng tác đọng trong việc định tội, định KHP và QĐHP II. Trả lời trắc nghiệm khách quan Từ câu số 16 đến 22 trang 44 sách HDHT III. Trả lời trắc nghiệm tự luận Các câu số 4, 5,6,7 mục II, trang 48 sách HDHT IV. Giải bài tập: câu 1, 2 bài tập 12 (tr.53) CHƯƠNG 6 MẶT KHÁCH QUAN CỦA TỘI PHẠM I. KHÁI NIỆM II. HÀNH VI KHÁCH QUAN  Định nghĩa  Các đặc điểm  Các hình thức thể hiện của hành vi khách quan  Các dạng cấu trúc đặc biệt của hành vi khách quan III. HẬU QUẢ NGUY HIỂM CHO XÃ HỘI  Định nghĩa  Các loại hậu quả  Ý nghĩa IV. VẤN ĐỀ QUAN HỆ NHÂN QUẢ TRONG LHS  Căn cứ xác định quan hệ nhân quả  Các dạng quan hệ nhân quả V. NHỮNG BIỂU HIỆN KHÁC THUỘC MẶT KHÁCH QUAN CHƯƠNG 6 MẶT KHÁCH QUAN CỦA TỘI PHẠM I. KHÁI NIỆM Định nghĩa: Mặt khách quan của tội phạm là mặt bên ngoài của tội phạm, bao gồm những biểu hiện của tội phạm diễn ra và tồn tại bên ngoài thế giới khách quan. Gồm: 1. Hành vi nguy hiểm cho xã hội 2. Hậu quả nguy hiểm cho xã hội 3. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả 4. Thời gian, địa điểm, phương tiện, công cụ phạm tội, hoàn cảnh phạm tội II. HÀNH VI KHÁCH QUAN - Định nghĩa - Các đặc điểm của hành vi khách quan - Các hình thức thể hiện của hành vi khách quan - Các dạng cấu trúc đặc biệt của hành vi khách quan Định nghĩa: Hành vi khách quan của tội phạm là những xử sự của con người được thể hiện ra bên ngoài thế giới khách quan dưới những hình thức nhất định, gây ra thiệt hại hoặc đe dọa gây ra thiệt hại cho các quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ. II. HÀNH VI KHÁCH QUAN - Định nghĩa - Các đặc điểm của hành vi khách quan - Các hình thức thể hiện của hành vi khách quan - Các dạng cấu trúc đặc biệt của hành vi khách quan Hành vi khách quan của tội phạm  Phải có tính nguy hiểm đáng kể cho xã hội  Là hoạt động có ý thức và ý chí  Là hành vi trái PLHS II. HÀNH VI KHÁCH QUAN - Định nghĩa - Các đặc điểm của hành vi khách quan - Các hình thức thể hiện của hành vi khách quan - Các dạng cấu trúc đặc biệt của hành vi khách quan Hành vi khách quan thể hiện dưới 2 hình thức  Hành động phạm tội: làm một việc không được phép làm (lời nói hoặc việc làm)  Không hành động phạm tội: không làm một việc mà PL yêu cầu phải làm mặc dù có đủ điều kiện để làm - Các dạng cấu trúc đặc biệt của hành vi khách quan  Tội ghép là loại tội phạm mà hành vi khách quan được hình thành từ nhiều hành vi khác nhau, xảy ra đồng thời, xâm phạm các khách thể khác nhau  Tội liên tục là tội phạm mà hành vi khách quan có tính liên tục, bao gồm nhiều hành vi cùng loại xảy ra kế tiếp nhau về mặt thời gian, cùng xâm hại một quan hệ xã hội và cùng bị chi phối bởi một ý định phạm tội cụ thể, thống nhất  Tội kéo dài là tội phạm mà hành vi khách quan có khả năng diễn ra không gián đoạn trong một khoảng thời gian dài III. HẬU QUẢ NGUY HIỂM CHO XÃ HỘI - Định nghĩa - Các loại hậu quả - Ý nghĩa Hậu quả của tội phạm là thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra cho quan hệ xã hội là khách thể bảo vệ của luật hình sự. Các loại hậu quả của tội phạm Hậu quả của tội phạm Thể chất Phi vật chất Vật chất (Tài sản) Tính mạng Sức khỏe Tinh thần Biến dạng xử sự Tình trạng nguy hiểm III. HẬU QUẢ NGUY HIỂM CHO XÃ HỘI - Định nghĩa - Các loại hậu quả - Ý nghĩa  Là dấu hiệu định tội của các tội phạm có cấu thành vật chất  Là cơ sở xác định giai đoạn thực hiện tội phạm  Là dấu hiệu định khung đối với một số tội phạm IV. VẤN ĐỀ QUAN HỆ NHÂN QUẢ TRONG LHS - Căn cứ xác định quan hệ nhân quả - Các dạng quan hệ nhân quả Xác định QHNQ dựa vào các căn cứ sau: Hành vi phạm tội phải xảy ra trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội về mặt thời gian. Giữa hành vi và hậu quả phải có mối quan hệ nội tại, tất yếu. Trong quan hệ nội tại, hành vi chứa khả năng thực tế làm phát sinh hậu quả Trong quan hệ tất yếu, hậu quả là kết quả của hành vi. IV. VẤN ĐỀ QUAN HỆ NHÂN QUẢ TRONG LHS - Căn cứ xác định quan hệ nhân quả - Các dạng quan hệ nhân quả  Quan hệ nhân quả đơn trực tiếp là nguyên nhân trực tiếp 1 HÀNH VI PT HẬU QUẢ CỦA TP  Quan hệ nhân quả kép trực tiếp HÀNH VI PT 1 HẬU QUẢ CỦA TP HÀNH VI PT 2 V. NHỮNG BIỂU HIỆN BÊN NGOÀI KHÁC  Phương tiện, công cụ phạm tội  Phương pháp, thủ đoạn phạm tội  Thời gian, địa điểm, hoàn cảnh phạm tội Bài tập 9. • A là nhân viên bảo vệ kho C 6 cảng Tân Thuận. Trong một ca trực đêm, do một người vắng mặt nên A phải trực một mình. Vào lúc 1 giờ 30 sáng ngày hôm sau, trong khi đang làm nhiệm vụ thì bất ngờ A bị ba tên côn đồ xông tới dùng dao kề vào cổ A, buộc A phải giao chìa khóa kho hàng nếu không sẽ giết A ngay lập tức. Trong tình trạng đó A buộc phải giao chìa khóa cho chúng. Bọn côn đồ trói A lại, nhét khăn vào miệng A. Kết quả là chúng đã chiếm đoạt một số hàng hóa trị giá 500 triệu đồng. Đến ca trực ngày hôm sau vụ việc được phát hiện. • Hãy cho biết: 1. Xét về hình thức biểu hiện, hành vi của ba tên côn đồ thuộc loại gì? 2. Đối tượng tác động của hành vi cướp TS là gì? 3. Hậu quả của hành vi do nhóm côn đồ thực hiện thuộc loại nào? Mức độ thiệt hại là bao nhiêu 4. A có phải chịu TNHS về việc không hoàn thành nhiệm vụ làm mất tài sản kg? Tại sao? Bài tập 10. • Chị Y vừa được công ty thương mại X tuyển vào làm thủ quỹ. Biết rõ việc này, ba tên A, B, C (đã thành niên và đều là thành phần thất nghiệp, nghiện ngập) đã chặn đường chị Y đòi Y phải giao nộp cho chúng 5 triệu đồng, nếu không chúng sẽ tố cáo hành vi tham ô mà chị Y đã thực hiện trước đây ở một cơ quan nhà nước. Lo sợ bị mất việc làm, chị Y đã tự ý lấy số tiền 5 triệu trong công quỹ của công ty X và giao cho bọn chúng. Vụ việc bị phát hiện. • Hãy xác định: 1. Quan hệ XH do hành vi của A, B, C xâm hại là quan hệ nào) 2. Cái gì là đối tượng tác động của hành vi phạm tội của A, B. C 3. Y có phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi lấy tiền của công ty giao cho A,B.C không? Tại sao?. Bài tập ở nhà I. Lý thuyết 1. Mặt khách quan của tội phạm là gì? 2. Phân tích hành vi khách quan của tội phạm 3. Phân tích hậu quả của tội phạm 4. Phân tích mỗi quan hệ nhân quả trong LHS II. Trả lời trắc nghiệm khách quan Từ câu 23 đến câu 28 (tr. 44-45) sách HDHT III. Trả lời trắc nghiệm tự luận Câu 12 trang 49 sách HDHT IV. Giải bài tập CHƯƠNG 7 CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. KHÁI NIỆM II. CÁC DẤU HIỆU CỦA CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM III. CHỦ THỂ ĐẶC BIỆT CỦA TỘI PHẠM IV. NHÂN THÂN CỦA NGƯỜI PHẠM TỘI CHƯƠNG 7 CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. KHÁI NIỆM Định nghĩa Chủ thể của tội phạm là người có năng lực TNHS, đạt độ tuổi luật định và đã thực hiện hành vi phạm tội cụ thể  Chủ thể của tội phạm là con người cụ thể  Họ có năng lực TNHS và đủ tuổi chịu TNHS  Pháp nhân không phải là chủ thể của TP theo LHS VN, người đại diện hợp pháp của pháp nhân phải chịu TNHS về hành vi phạm tội vì lợi ích của pháp nhân Bài tập 5. Ông A là giám đốc của công ty X (là doanh nghiệp nhà nước), đã chỉ đạo cho nhân viên lập 2 hệ thống sổ sách kế toán nhằm mục đích trốn thuế. Trong thời gian 1 năm, công ty X đã trốn thuế với tổng số tiền là 1,5 tỷ đồng, số tiền trên được dùng để mở rộng quy mô sản xuất. Hãy xác định : a. Công ty X có phải chịu TNHS theo luật hình sự Việt Nam hay không? Tại sao? b. Ông A có phải chịu trách nhiệm hình sự về việc trốn thuế của công ty X theo Điều 161 BLHS? Tại sao? II. CÁC DẤU HIỆU CỦA CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM 1. Năng lực TNHS 2. Tuổi chịu TNHS  Định nghĩa  Tình trạng không có năng lực TNHS  Năng lực TNHS của người say rượu, say chất kích thích II. CÁC DẤU HIỆU CỦA CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM 1. Năng lực TNHS 2. Tuổi chịu TNHS  Định nghĩa Năng lực TNHS là khả năng của một người tại thời điểm thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội nhận thức được tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi do mình thực hiện và điều khiển được hành vi đó. II. CÁC DẤU HIỆU CỦA CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM 1. Năng lực TNHS 2. Tuổi chịu TNHS  Tình trạng không có năng lực TNHS Điều 13 BLHS quy định: “Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình thì không phải chịu TNHS; đối với người này, phải áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh”. * Điều kiện của tình trạng không có năng lực TNHS Dấu hiệu y học Dấu hiệu tâm lý Bị bệnh Khác Bị bệnh tâm thần Ý thức Ý chí Mất KN nhận thức mặt thực tế của hành vi Mất khả năng nhận thức ý nghĩa xã hội của hành vi Kinh niên Rối loạn tâm thần tạm thời mất khả năng điều K
Tài liệu liên quan