Luật tố tụng hình sự - Chương 7: Chủ thể của tội phạm

NỘI DUNG CỦA BÀI HỌC I. Khái niệm II. Các dấu hiệu chủ thể của tội phạm III. Chủ thể đặc biệt của tội phạm IV. Vấn đề nhân thân người phạm tội trong luật hình sự

pdf27 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật tố tụng hình sự - Chương 7: Chủ thể của tội phạm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 7 CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM NỘI DUNG CỦA BÀI HỌC I. Khái niệm II. Các dấu hiệu chủ thể của tội phạm III. Chủ thể đặc biệt của tội phạm IV. Vấn đề nhân thân người phạm tội trong luật hình sự CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I – KHÁI NIỆM CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM 1.1. Định nghĩa 1.2. Phân tích 1.3. Ý nghĩa của chủ thể của tội phạm CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP 1.1. Định nghĩa Chuû theå cuûa toäi phaïm laø ngöôøi coù naêng löïc TNHS , ñaït ñoä tuoåi luaät ñònh vaø ñaõ thöïc hieän haønh vi phaïm toäi cuï theå. CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP 1.1. Định nghĩa 1.2. Phân tích  Theo luaät hình söï Vieät Nam, chuû theå cuûa toäi phaïm chæ laø caù nhaân.  Chuû theå cuûa toäi phaïm phaûi laø ngöôøi coù naêng löïc TNHS vaø ñaït ñoä tuoåi luaät ñònh.  Vaán ñeà TNHS cuûa ngöôøi ñaïi dieän cuûa phaùp nhaân thöïc hieän TP vì lôïi ích cuûa phaùp nhaân  Theo luaät hieän haønh  Theo PLHS cuûa moät soá nöôùc khaùc CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP 1.1. Định nghĩa 1.2. Phân tích 1.3 Ý nghĩa Ý nghĩa quan trọng:  Trong việc phân biệt các trường hợp phạm tội và không phạm tội  Trong việc định tội, phân biệt tội này với tội khác (chủ thể đặc biệt). CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II – CÁC DẤU HIỆU CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM 2.1. Năng lực TNHS 2.2. Tuổi chịu TNHS CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. 2.1 NĂNG LỰC TRÁCH NHIỆM HÌNH SƯ 2.1.1 Định nghĩa về năng lực TNHS 2.1.2 Tình trạng không có năng lực TNHS 2.1.3 Năng lực TNHS trong tình trạng say do dùng rượu hoặc dùng chất kích thích mạnh khác CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. 2.1 Năng lực TNHS 2.1.1. Định nghĩa về NLTNHS Năng lực TNHS là khả năng của một người ở thời điểm thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội nhận thức được tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi của mình và điều khiển được hành vi đó. Người có năng lực TNHS là người không rơi vào tình trạng không có năng lực TNHS theo quy định tại Điều 13 BLHS. CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. 2.1 Năng lực TNHS 2.1.2. Tình trạng không có năng lực TNHS Điều 13 BLHS quy định: “Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì không phải chịu TNHS”. CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. 2.1 Năng lực TNHS 2.1.2. Tình trạng không có năng lực TNHS TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH TÌNH TRẠNG KHÔNG CÓ NĂNG LỰC CHỊU TNHS Người trong tình trạng không có năng lực TNHS phải có 2 tiêu chuẩn sau :  Tiêu chuẩn y học: Phải là người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm rối loạn tâm thần  Tiêu chuẩn tâm lý (pháp lý): Tình trạng rối loạn tinh thần phải trầm trọng đến mức rơi vào một trong các trường hợp sau:  Mất khả năng nhận thức tính chất XH của hành vi  Mất khả năng điều khiển hành vi Chú ý: Ngưởi mắc bệnh tâm thần không rơi vào một trong hai t/h nêu trên thì vẫn phải chịu TNHS do hành vi nguy hiểm mà ho thực hiện. Tình trạng bệnh tật là tình tiết giảm nhẹ TNHS CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. 2.1 Năng lực TNHS 2.2. Tình trạng không có năng lực TNHS NĂNG LỰC TNHS TRONG TÌNH TRẠNG SAY DO DÙNG RƯỢU HOẶC CHẤT KÍCH THÍCH Điều 14 BLHS quy định: “Người phạm tội trong tình trạng say do dùng rượu hoặc dùng chất kích thích mạnh khác, thì vẫn phải chịu TNHS”. Tại sao người phạm tội trong tình trạng say do dùng rượu hoặc dùng chất kích thích mạnh khác vẫn phải chịu TNHS? CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. 2.1. Năng lực TNHS 2.2. Tuổi chịu TNHS  Cơ sở lý luận và thực tiễn quy định tuổi chịu TNHS  Quy định tuổi chịu TNHS theo Điều 12 BLHS  Cách tính tuổi chịu TNHS CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. ... 2.3. Tuổi chịu TNHS TUỔI CHỊU TNHS THEO ĐIỀU 12 BLHS 1999 "1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu TNHS về mọi tội phạm. 2. Người từ đủ 14 tuổi trở lên, nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu TNHS về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng." CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. ... 2.3. Tuổi chịu TNHS CÁCH TÍNH TUỔI CHỊU TNHS Theo giấy khai sinh tính theo tuổi tròn (theo ngày sinh) Không có giấy khai sinh: Xác dịnh được tháng và năm sinh thì ngày cuối cùng của tháng là ngày sinh Xác định chỉ được năm sinh thì ngày cuối cùng của năm sinh là ngày sinh (Xem Nghị Quyết 02 ngày 05.01.1986 của HĐTP TANDTC). CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. ... 2.3. Tuổi chịu TNHS TUỔI CHỊU TNHS THEO PLHS CỦA MỘT SỐ NƯỚC Age of criminal responsibility Minimum age at which children are subject to penal law in countries with 10 million or more children under 18 years old Mexico 6* - 12 India 7 Nigeria 7 Thailand 7 United States **7 Indonesia 8 Iran ***9 UK (England) 10 Turkey 11 Korea 12 CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. ... 2.3. Tuổi chịu TNHS TUỔI CHỊU TNHS THEO PLHS CỦA MỘT SỐ NƯỚC (tt) *Most states 11 or 12 years; age 11 for federal crimes. **Age determined by state, minimum age is 7 in most states under common law. ***Age 9 for girls, 15 for boys. ****Official age of criminal responsibility , from age 12 children's actions are subject to juvenile legal proceedings. Sources: CRC Country Reports (1992-1996); Juvenile Justice and Juvenile Delinquency in Central and Eastern Europe, 1995; United Nations, Implementation of UN Mandates on Juvenile Justice in ESCAP, 1994; Geert Cappelaere, Children's Rights Centre, University of Gent, Belgium.Nguồn : France 13 China 14 Vietnam 14 Egypt 15 Argentina 16 Brazil ****18 CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM TÓM LẠI II. Các dấu hiệu chủ thể của tội phạm 2.1. Năng lực TNHS 2.2. Tuổi chịu TNHS CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. III. Chủ thể đặc biệt của tội phạm  Định nghĩa:  Một số đặc điểm về nhân thân của chủ thể đặc biệt:  Ý nghĩa của dấu hiệu của chủ thể đặc biệt CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. III. Chủ thể đặc biệt của TP.  Định nghĩa: Chủ thể đặc biệt của tội phạm là người ngoài các dấu hiệu của chủ thể thường (có năng lực TNHS và đạt độ tuổi chịu TNHS) còn có thêm dấu hiệu đặc biệt. CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. III. Chủ thể đặc biệt của TP. Một số đặc điểm về nhân thân của chủ thể đặc biệt: - Các đặc điểm liên quan đến chức vụ, quyền hạn. - Các đặc điểm liên quan đến nghề nghiệp, tính chất công việc. - Các đặc điểm liên quan đến nghĩa vụ phải thực hiện. - Các đặc điểm về tuổi. - Các đặc điểm về giới tính. - Các đặc điểm về quan hệ gia đình, họ hàng v.v.. CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. III. Chủ thể đặc biệt của TP. Ý nghĩa của dấu hiệu của chủ thể đặc biệt Là dấu hiệu định tội khi CTTP cơ bản của tội phạm quy định chủ thể đặc biệt. Là dấu hiệu định khung hình phạt trong khi CTTP định khung quy định. Chú ý: Trong các vụ án đồng phạm, dấu hiệu chủ thể đặc biệt chỉ đòi hỏi bắt buộc đối với người thực hành. Những người đồng phạm khác không bắt buộc phải có dấu hiệu của chủ thể đặc biệt. CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM TÓM LẠI III. Chủ thể đặc biệt của tội phạm Định nghĩa: Một số đặc điểm về nhân thân của chủ thể đặc biệt: Ý nghĩa của dấu hiệu của chủ thể đặc biệt CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. III. Chủ thể đặc biệt của TP. IV. Vấn đề nhân thân người phạm tội trong luật hình sự:  Định nghĩa.  Các đặc điểm của nhân thân người phạm tội được nghiên cứu trong luật hình sự.  Ý nghĩa. CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. III. Chủ thể đặc biệt của TP. IV. Vấn đề nhân thân người phạm tội trong LHS Định nghĩa: Nhân thân người phạm tội trong luật hình sự là tổng hợp các đặc điểm riêng biệt của người phạm tội có ý nghĩa trong việc giải quyết đúng đắn vấn đề TNHS của họ. CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. III. Chủ thể đặc biệt của TP. IV. Vấn đề nhân thân người phạm tội trong LHS Các đặc điểm của nhân thân người phạm tội những đặc điểm : Phản ánh dấu hiệu của chủ thể đặc biệt của tội phạm. Phản ánh mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội thông qua ảnh hưởng đến mức độ lỗi của người phạm tội. Phản ánh khả năng tiếp nhận sự cải tạo, giáo dục. Phản ánh hoàn cảnh đặc biệt của người PT đáng được khoan hồng CHƯƠNG 7: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM I. Khái niệm chủ thể của TP II. Các dấu hiệu chủ thể của TP. III. Chủ thể đặc biệt của TP. IV. Vấn đề nhân thân người phạm tội trong LHS Ý nghĩa của việc nghiên cứu nhân thân người phạm tội: Ý nghĩa định tội. Ý nghĩa định khung hình phạt. Ý nghĩa quyết định hình phạt.
Tài liệu liên quan