Luật tố tụng hình sự - Chương 8: Mặt chủ quan của tội phạm
NỘI DUNG CỦA BÀI HỌC GỒM : I. KHÁI NIỆM. II. LỖI. III. ĐỘNG CƠ VÀ MỤC ĐÍCH PHẠM TỘI IV. SAI LẦM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA SAI LẦM ĐỐI VỚI TNHS
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật tố tụng hình sự - Chương 8: Mặt chủ quan của tội phạm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 8
MẶT CHỦ QUAN CỦA TỘI PHẠM
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
NỘI DUNG CỦA BÀI HỌC GỒM :
I. KHÁI NIỆM.
II. LỖI.
III. ĐỘNG CƠ VÀ MỤC ĐÍCH PHẠM TỘI
IV. SAI LẦM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA SAI LẦM ĐỐI VỚI
TNHS
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I - KHÁI NIỆM
1.1. Định nghĩa:
1.2. Ý nghĩa của MCQ của tội phạm.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
1.1 Định nghĩa
Mặt chủ quan của tội phạm là mặt bên trong của tội
phạm, là thái độ tâm lý của người phạm tội đối với
hành vi nguy hiểm cho xã hội do họ thực hiện và hậu
quả do hành vi đó gây ra.
Mặt chủ quan của tội phạm bao gồm các dấu hiệu: lỗi,
động cơ và mục đích phạm tội.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
1.2. Ý nghĩa của mặt chủ quan của tội phạm
Ý nghĩa định tội.
Ý nghĩa quyết định hình phạt.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. LỖI
2.1. Khái niệm về lỗi
2.2. Các loại lỗi
2.3. Trường hợp hỗn hợp lỗi
2.4. Sự kiện bất ngờ.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.1 Khái niệm về lỗi
Khái niệm chung về lỗi
Lỗi đươc xem xét dưới:
Khía cạnh xã hội: hành vi gây thiệt hại cho xã hội bị coi là
có lỗi nếu hành vi đó là kết quả của sự tự lựa chọn của họ
trong khi có đủ điều kiện khách quan và chủ quan để lựa
chọn và thực hiện xử sự khác phù hợp với đòi hỏi của xã
hội.
Khía cạnh tâm lý (pháp lý): Lỗi là thái độ của con người đối
với hành vi nguy hiểm cho XH của mình và đối với hậu quả
do hành vi đó gây ra được biểu hiện dưới hình thức cố ý
hoặc vô ý
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.1 Khái niệm về lỗi
Nội dung của lỗi
Trạng thái tâm lý của con người bao gồm 3 yếu tố:
Lý trí (ý thức)
Ý chí
Tình cảm
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.1 Khái niệm về lỗi
Nội dung của lỗi gồm:
Lý trí
+ đối với hành vi: sự nhận thức về t/c nguy
hiểm của h/v
+đối với hậu quả: sự nhận thức khả năng phát
sinh hậu quả
Ý chí: năng lực điều khiển hành vi, mong hay không mong
thực hiện hành vi, hậu quả của hành vi
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.1 Khái niệm về lỗi
GIỚI THIỆU CÁC HÌNH THỨC LỖI
Căn cứ vào đặc điểm cấu trúc tâm lý của yếu tố lý trí và ý chí
có hai hình thức: cố ý và vô ý.
Lỗi cố ý gồm 2 loại:
Cố ý trực tiếp
Cố ý gián tiếp
Lỗi vô ý gồm 2 loại:
Vô ý vì quá tự tin
Vô ý vì cẩu thả
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.2 CÁCLOẠI LỖI
1. Lỗi cố ý trực tiếp
2. Lỗi cố ý gián tiếp
3. Lỗi vô ý phạm tội vì quá tự tin
4. Lỗi vô ý phạm tội do cẩu thả
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.2. Các loại lỗi
1. Lỗi cố ý trực tiếp (Khoản 1 Điều 9 BLHS):
Cố ý trực tiếp là lỗi của người khi thực hiện hành vi
nguy hiểm cho xã hội, nhận thức rõ hành vi của
mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả
của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.2. Các loại lỗi
DẤU HIỆU PHÁP LÝ CỦA LỖI CỐ Ý TRỰC TIẾP
Lý trí
+ đối với hành vi: nhận thức rõ tính chất
nguy hiểm cho XH của hành vi
+đối với hậu quả: thấy trước hậu quả của
hành vi đó tất yếu hoặc có thể xảy ra .
Ý chí: người cố ý trực tiếp mong muốn hậu quả phát sinh.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.1 Khái niệm về lỗi
2. Lỗi cố ý gián tiếp (Điều 9 BLHS)
Cố ý gián tiếp là lỗi của người khi thực hiện hành vi
nguy hiểm cho xã hội nhận thức rõ hành vi của mình
là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của
hành vi đó, tuy không mong muốn nhưng có ý thức
để mặc cho hậu quả xảy ra.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.2. Các loại lỗi
DẤU HIỆUDẤU HIỆU PHÁP LÝ CỦA LỖI CỐ Ý GIÁN TIẾP
Lý trí
+ đối với hành vi: nhận thức rõ tính chất
nguy hiểm cho XH của hành vi
+đối với hậu quả: thấy trước hậu quả của
hành vi đó có thể xảy ra .
Ý chí: người không mong muốn hậu quả nguy hiểm cho XH
xảy ra nhưng có ý thức để mặc cho hậu quả phát sinh.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.2. Các loại lỗi
3. LỖI VÔ Ý PHẠM TỘI VÌ QUÁ TỰ TIN (ĐIỀU 10
BLHS)
Lỗi vô ý phạm tội vì quá tự tin là lỗi trong trường hợp
người phạm tội tuy thấy hành vi của mình có thể gây
ra hậu quả nguy hại cho xã hội, nhưng cho rằng hậu
quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được
nên vẫn thực hiện được và đã gây ra hậu quả nguy
hại đó.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.2. Các loại lỗi
DẤU HIỆU PHÁP LÝ CỦA LỖI VÔ Ý VÌ QUÁ TỰ TIN
Lý trí
+ đối với hành vi: nhận thức được tính
chất nguy hiểm cho XH của hành vi
nhưng ở mức độ hạn chế
+đối với hậu quả: thấy trước hậu quả nguy
hại cho XH mà hành vi của mình có thể gây
ra .
Ý chí: không mong muốn gây ra hậu quả nguy hiểm cho XH
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.2. Các loại lỗi
4. LỖI VÔ Ý PHẠM TỘI VÌ CẨU THẢ (ĐIỀU 10 BLHS)
Vô ý phạm tội vì cầu thả là lỗi trong trường hợp
người phạm tội đã gây ra hậu quả nguy hại cho xã
hội nhưng do cẩu thả nên không thấy trước hành vi
của mình có thể gây ra hậu quả đó, mặc dù phải thấy
trước và có thể thấy trước (hậu qủa này).
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.2. Các loại lỗi
DẤU HIỆU PHÁP LÝ CỦA LỖI VÔ Ý DO
CẨU THẢ
Dấu hiệu 1: Người phạm tội không thấy trước hậu
quả nguy hiểm cho xã hội mà hành vi của mình
gây ra.
Dấu hiệu 2: Người phạm tội phải thấy trước và có
thể thấy trước hậu quả đó.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.2. Các loại lỗi
DẤU HIỆU 1 CỦA LỖI VÔ Ý PHẠM TỘI DO CẨU THẢ
Do cẩu thả mà
Không nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm cho
XH
Không thấy trước hậu quả của hành vi đó
Việc không thấy trước HQ có thể là:
Không nhận thức được mặt thực tế của hành vi
Tuy nhận thức được mặt thực tế của hành vi nhưng không
nhận thức được khả năng gây ra HQ nguy hiểm cho XH
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.2. Các loại lỗi
DẤU HIỆU 2 CỦA LỖI VÔ Ý PHẠM TỘI DO CẨU THẢ
Nghĩa vụ thấy trước HQ nguy hiểm cho XH (được
xác định trên cơ sở nghĩa vụ tuân thủ các quy tắc
an toàn chung trong XH)
Có đủ điều kiện đểù thấy trước HQ nguy hiểm cho
XH (được xác định trên cơ sở các điều kiện khách
quan và chủ quan của người có hành vi)
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2.3. TRÖÔØNG HÔÏP HOÃN HÔÏP LOÃI
Laø tröôøng hôïp trong caáu thaønh toäi phaïm coù
hai loaïi loãi (coá yù vaø voâ yù) ñöôïc quy ñònh
ñoái vôùi caùc tình tieát khaùch quan khaùc nhau.
Nghóa laø ngöôøi phaïm toäi:
Coá yù ñoái vôùi haønh vi vaø döï kieán moät HQ
töông öùng do haønh vi ñoù gaây ra
Voâ yù vôùi HQ. HQ xaûy ra treân thöïc teá ñaõ vöôït
ngoaøi döï kieán cuûa ngöôøi PT
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
2. 4 SỰ KIỆN BẤT NGỜ
Điều 11 BLHS quy định:
"Người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho
xã hội do sự kiện bất ngờ, tức là trong trường hợp
không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy
trước hậu quả của hành vi đó, thì không phải chịu
trách nhiệm hình sự".
So sánh với lỗi vô ý phạm tội do cẩu thả
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
III. ĐỘNG CƠ VÀ MỤC ĐÍCH PHẠM TỘI
3.1 Động cơ phạm tội
3.2 Mục đích phạm tội
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
3.1 ĐỘNG CƠ PHẠM TỘI
Định nghĩa: Động cơ phạm tội là động lực bên
trong thúc đẩy người phạm tội thực hiện hành vi
phạm tội cố ý.
Phân biệt: động cơ phạm tội với động cơ của xử sự.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
III. Động cơ và mục đích phạm tội
Ý NGHĨA CỦA DẤU HIỆU ĐỘNG CƠ PHẠM TỘI
Ý nghĩa định tội.
Ý nghĩa định khung hình phạt.
Ý nghĩa quyết định hình phạt.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
III. Động cơ và mục đích phạm tội
3.2 MỤC ĐÍCH PHẠM TỘI
Định nghĩa: mục đích phạm tội là kết quả trong ý thức chủ
quan mà người phạm tội đặt ra phải đạt khi thực hiện hành vi
phạm tội.
Phân biệt: Mục đích phạm tội với hậu quả của tội phạm.
Mục đích được phản ánh trong CTTP ở những trường hợp
sau:
+ Dấu hiệu hậu quả chưa phản ánh được mục đích phạm tội
chính của người phạm tội;
+ Dấu hiệu hành vi khách quan không phản ánh được mục
đích phạm tội.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
III. Động cơ và mục đích phạm tội
Ý NGHĨA CỦA DẤU HIỆU MỤC ĐÍCH PHẠM TỘI
Ý nghĩa định tội.
Ý nghĩa định khung hình phạt.
Ý nghĩa quyết định hình phạt.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
III. Động cơ và mục đích phạm tội
IV. SAI LẦM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA SAI LẦM ĐỐI
VỚI TNHS
4.1. Sai lầm về pháp luật
4.2. Sai lầm về sự việc
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
III. Động cơ và mục đích phạm tội
IV. Sai lầm và ảnh hưởng của sai lầm đối với TNHS
4.1 SAI LẦM VỀ PHÁP LUẬT
Là sự hiểu lầm của con người về tính chất pháp lý của hành vi
của mình.
-Hiểu lầm rằng hành vi của mình là phạm tội nhưng thực tế
pháp luật hình sự không quy định hành vi đó là tội phạm.
Trường hợp này người đó không phải chịu TNHS.
-Hiểu lầm rằng hành vi của mình là không phạm tội nhưng
thực tế pháp luật hình sự quy định hành vi đó là tội phạm.
Trường hợp này người đó phải chịu TNHS.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
III. Động cơ và mục đích phạm tội
IV. Sai lầm và ảnh hưởng của sai lầm đối với TNHS
4.2 . SAI LẦM VỀ SỰ VIỆC
Là sự hiểu lầm cuả con người về những tình tiết thực
tế của hành vi của mình.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
III. Động cơ và mục đích phạm tội
IV. Sai lầm và ảnh hưởng của sai lầm đối với TNHS
CÁC TRƯỜNG HỢP SAI LẦM VỀ SỰ VIỆC
+ Sai lầm về khách thể: Là sai lầm của chủ thể về tính chất
của quan hệ xã hội là đối tượng của hành vi của mình.
+ Sai lầm về đối tượng :Là sai lầm của chủ thể về đối tượng
tác động khi thực hiện tội phạm.
+ Sai lầm về quan hệ nhân quả : là sai lầm của chủ thể trong
việc đánh gia sự phát triển của hành vi đã thực hiện của mình.
+ Sai lầm về công cụ, phương tiện : là sai lầm của chủ thể về
tính chất của công cụ, phương tiện sử dụng khi thực hiện
hành vi.
CHƯƠNG 8: Mặt chủ quan của TP
I. Khái niệm
II. Lỗi
III. Động cơ và mục đích phạm tội
IV. Sai lầm và ảnh hưởng của sai lầm đối với TNHS
CÁC TRƯỜNG HỢP SAI LẦM VỀ SỰ VIỆC
+ Sai lầm về khách thể
+ Sai lầm về đối tượng
+ Sai lầm về quan hệ nhân quả
+ Sai lầm về công cụ, phương tiện