Luật tố tụng hình sự - Hình phạt
HÌNH PHẠT C. 12 TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ HÌNH PHẠT C. 13 HỆ THỐNG HÌNH PHẠT C. 14 QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT C. 15 MIỄN GIẢM TNHS
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật tố tụng hình sự - Hình phạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÌNH PHẠT
TS. TRẦN THỊ QUANG VINH
HÌNH PHẠT
C. 12 TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ HÌNH PHẠT
C. 13 HỆ THỐNG HÌNH PHẠT
C. 14 QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
C. 15 MIỄN GIẢM TNHS
C.12 TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
VÀ HÌNH PHẠT
I. TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
1. Khái niệm TNHS
2. Cơ sở của TNHS
II. HÌNH PHẠT
1. Khái niệm hình phạt
2. Mục đích của hình phạt
I. TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
1. Khái niệm TNHS
2. Cơ sở của TNHS
Định nghĩa
TNHS là một dạng của trách nhiệm
pháp lý, là hậu quả pháp lý của việc
phạm tội thể hiện ở trách nhiệm của
người phạm tội trước Nhà nước phải
chịu những tác động pháp lý bất lợi
được quy định trong luật hình sự do
Tòa án áp dụng theo một trình tự tố
tụng nhất định.
I. TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
1. Khái niệm TNHS
Các đặc điểm
của TNHS
1. TNHS là hậu quả PL
của việc thực hiện TP
2.TNHS là 1 dạng
TNPLnghiêm khắc nhất
3. TNHS là TN cá nhân
của người PT trước NN
4. TNHS được xác định
bằng trình tự đặc biệt
5. TNHS thể hiện
trong bản án của TA
QUÁ TRÌNH TỒN TẠI TNHS
TP
xảy ra
Điều tra,
xét xử
TP
Chấp hành hình
phạt và các quyết
định khác của Tòa
án
Chờ xóa
án tích
Xóa án
tích
TNHS
phát
sinh
TNHS được thực
hiện
TNHS
chấm
dứt
Chú ý:
1. TNHS phát sinh khi 1 TP được thực hiện
2. TNHS được thực hiện khi người PT chấp hành bản án (CH
HP và các QĐ khác của TA)
3. TNHS chấm dứt khi người bị kết án được xóa án hoặc được
miễn TNHS
2. Cơ sở của TNHS
1. Cơ sở
của
TNHS
Cơ sở
pháp lý
Cơ sở
triết học
Tính tự do của
hành vi
Tính tất yếu của
hành vi
Cấu thành TP
II. HÌNH PHẠT
1. Khái niệm hình phạt
1. Khái niệm hình phạt
a. Bản chất của HP
b. Định nghĩa và các đặc điểm của
HP
c. Mối quan hệ giữa HP và TNHS
II. HÌNH PHẠT
1. Khái niệm hình phạt
a. Bản chất của HP
• Tội phạm là
hành vi nguy
hiểm cho XH
• Xã hội buộc sử
dụng HP để
chống là TP
• Bản chất của
HP là thủ đoạn
tự vệ của XH
chống lại TP
XH
HP
TP
II. HÌNH PHẠT
1. Khái niệm hình phạt
b. Định nghĩa và các đặc điểm hình phạt
“Hình phạt là biện pháp cưỡng chế
nghiêm khắc nhất của Nhà nước nhằm
tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của
người phạm tội. Hình phạt được quy định
trong BLHS và do TA quyết định” (Điều
26 BLHS).
1. Khái niệm hình phạt
Các đặc điểm
của hình phạt
1. Là biện pháp cưỡng
chế nghiêm khắc nhất
2.Được quy định trong
LHS
3.Do Tòa án áp dụng
4. Chỉ áp dụng đối với
cá nhân người PT
2. Mục đích của hình phạt
MỤC ĐÍCH
CỦA HP
PHÒNG NGỪA
RIÊNG
PHÒNG NGỪA
CHUNG
Trừng trị người PT
Cải tạo, giáo dục
người phạm tội
Ngăn ngừa họ
phạm tội mới
Ngăn ngừa người
không vững vàng PT
Khuyến khích dân
tích cực đ/t chống TP
BÀI TẬP Ở NHÀ
I. LÝ THUYẾT
1. Trách nhiệm hình sự là gì? Phân tích các đặc điểm của
TNHS. Nêu rõ các hình thức thực hiện TNHS
2. Trình bày về cơ sở của TNHS
3. Hình phạt là gì? Phân tích các đặc điểm của hình phạt.
4. Trình bày về mục đích của hình phạt. Hiểu đúng vấn
đề này có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn áp dụng
PL
II. TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN
(Trong slide tiếp theo)
TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN
Nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?
1. TNHS là một trong những dạng trách nhiệm
pháp lý
2. Hình phaït laø moät trong nhöõng hình thöùc
thöïc hieän traùch nhieäm hình söï.
3. TNHS được thực hiện vào thời điểm thực hiện tội
phạm
4. TNHS chấm dứt khi người PT được miễn TNHS
5. Ngaên ngöøa ngöôøi bò keát aùn phaïm toäi
môùi laø muïc ñích phoøng ngöøa chung
cuûa hình phaït.
C.13 HỆ THỐNG HÌNH PHẠT VÀ
CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP
A. HỆ THỐNG HÌNH PHẠT
I. Khái niệm hệ thống HP
II. Các loại hình phạt
B. CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP
I. Khái niệm biện pháp tư pháp
II. Các loại biện pháp tư pháp
I. Khái niệm hệ thống hình phạt
Định nghĩa hệ thống HP
Hệ thống hình phạt là một chỉnh thể
bao gồm các hình phạt được quy
định trong BLHS, có phương thức
liên kết theo một trật tự nhất định
phụ thuộc vào tính chất nghiêm
khắc của từng loại hình phạt
I. Khái niệm hệ thống HP
Các đặc điểm của
hệ thống HP
1. Là 1
chỉnh thể
gồm
2. Liên kết với
nhau theo
phương thức
nhẹ đến nặng
Hình phạt chính
Hình phạt bổ sung
3. Mang tính
nhân đạo
4. Kết hợp
nghiêm trị với
khoan hồng
I. Khái niệm hệ thống HP
Hình phạt chính
Là loại hình được áp dụng chính thức
cho tội phạm và được TA tuyên một
cách độc lập. Đối với một tội cụ thể thì
chỉ được áp dụng một hình phạt chính.
II. Các loại hình phạt
Hình phạt chính gồm:
1. Cảnh cáo,
2. Phạt tiền*
3. Cải tạo không giam giữ,
4. Trục xuất*
5. Tù có thời hạn,
6. Tù chung thân,
7. Tử hình.
I. Khái niệm hệ thống HP
Hình phạt bổ sung:
Là loại hình phạt không được tuyên
độc lập mà chỉ được tuyên kèm với
hình phạt chính. Đối với 1 tội phạm cụ
thể có thể không áp dụng, có thể áp
dụng một hay nhiều hình phạt bổ sung.
Hình phạt bổ sung được quy định trong
Phần các tội phạm dưới hình thức tùy
nghi hoặc bắt buộc.
I. Khái niệm hệ thống HP
Hình phạt bổ sung gồm:
1. Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm làm
nghề hoặc công việc nhất định;
2. Cấm cư trú;
3. Quản chế;
4. Tước một số quyền công dân;
5. Tịch thu tài sản;
6. Phạt tiền (khi không áp dụng là hình
phạt chính).
7. Trục xuất (khi không áp dụng là hình
phạt chính).
II. Các loại hình phạt
1. Cảnh cáo
Định nghĩa: Khiển trách công khai của NN đ/v
người phạm tội
Nội dung của hình phạt: gây tổn hại về tinh thần
cho người bị kết án
Vị trí của HP: là HP nhẹ nhất
Điều kiện và phạm vi áp dụng
Có nhiều tình tiết giảm nhẹ
Áp dụng đ/v tội ít nghiêm trọng
Chưa đến mức miễn hình phạt
Chế độ chấp hành: bị Nhà nước khiển trách
bằng việc tuyên công khai sự khiển trách
II. Các loại hình phạt
2. Phạt tiền
Định nghĩa: Tước của người PT một khoản tiền nhất
định sung vào công quỹ. HP tiền vừa là HP chính, vừa là
HP bổ sung
Nội dung của hình phạt: gây tổn hại về vật chất cũng
như tinh thần cho người bị kết án.
Mức tiền phạt tối thiểu: 1 triệu đồng
Vị trí của HP: là HP nặng hơn cảnh cáo và nhẹ hơn các
HP chính khác
Điều kiện và phạm vi áp dụng
Với nghĩa là HP chính chỉ áp dụng đối với TP ít nghiêm
trọng và trong t/h luật định
Với ý nghĩa là HP bổ sung được áp dụng đối với các tội
phạm tham nhũng, ma túy hoặc những TP khác do BLHS
quy định
Chế độ chấp hành: Tiền phạt có thể nộp một lần hoặc
nhiều lần do Tòa án quyết định
II. Các loại hình phạt
Các HP còn lại sinh viên tự nghiên cứu
theo dàn ý sau
Định nghĩa:
Nội dung của hình phạt
Vị trí của HP trong hệ thống
Điều kiện và phạm vi áp dụng
Chế độ chấp hành
TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN
Nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?
1. Hình phaït quaûn cheá vaø caám cö truù
chæ ñöôïc tuyeân keøm theo hình phaït
tuø coù thôøi haïn.
2. Có thể áp dụng hình phạt cấm cư trú đối
với người phạm tội 16 tuổi
3. Không áp dụng hình phạt tử hình đối với
người chưa thành niên PT
4. Được phạt tù 20 năm đối với người chưa
thành niên PT
Bài tập 2.
A phạm tội buôn lậu. Tội phạm được quy định tại Điều
153 BLHS. Hãy xác định quyết định về hình phạt mà
Tòa án áp dụng đối với A đúng hay sai trong các tình
huống sau:
1.A bị xử phạt về tội buôn lậu theo khoản 1 và khoản 5
Điều 153 BLHS với mức án 3 năm tù và tịch thu một
phần tài sản;
2.A bị xử phạt về tội buôn lậu theo khoản 2 và khoản 5
Điều 153 BLHS với mức án là 7 năm tù và phạt tiền
20 triệu đồng
3.A bị xử phạt về tội buôn lậu theo khoản 4 và khoản 5
Điều 153 BLHS với mức án là tù chung thân và tịch
thu toàn bộ tài sản.
Bài tập 3.
• A phạm tội cố ý gây thương tích nên bị Tòa án
áp dụng khoản 1 Điều 104 BLHS xử phạt 1
năm cải tạo không giam giữ. Hãy xác định
phần hình phạt còn lại mà A phải tiếp tục chấp
hành là bao lâu, nếu:
1.Trong quá trình điều tra vụ án A đã bị tạm giữ
3 ngày và tạm giam 3 tháng;
2.Trong quá trình điều tra vụ án A đã bị tạm
giam 6 tháng.
B. CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP
I. Khái niệm biện pháp tư pháp
II. Các loại biện pháp tư pháp
B. CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP
I. Khái niệm biện pháp tư pháp
II. Các loại biện pháp tư pháp
B. CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP
1. Khái niệm biện pháp tư pháp
Định nghĩa biện pháp tư pháp
Biện pháp tư pháp là các biện pháp
hình sự được quy định trong BLHS,
do các cơ quan tư pháp áp dụng đối
với người có hành vi nguy hiểm cho
xã hội, có tác dụng hỗ trợ hoặc thay
thế cho hình phạt.
1. Khái niệm biện pháp tư pháp
2. Các biện pháp tư pháp cụ thể
Các đặc điểm
của BPTP
Là biện pháp được
quy định trong BLHS
Có tác dụng hỗ trợ
hoặc thay thế HP
Do cơ quan tư pháp
áp dụng
Áp dụng đối với
người có h/v nguy hiểm
B. CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP
1. Khái niệm biện pháp tư pháp
Các loại
biện pháp
tư pháp
Hỗ trợ hình phạt
Thay thế hình phạt
Tịch thu vật, tiền
trực tiếp l/q TP
Trả lại TS, sửa
chữa, bồi thường
Buộc công khai
xin lỗi
Bắt buộc
chữa bệnh
Giáo dục tại xã,
phường, thị trấn
Đưa vào trường
giáo dưỡng
Nhận định:
1. Biện pháp tư pháp chỉ có thể áp dụng đối với
người đã thực hiện hành vi phạm tội.
2. Biện pháp tư pháp có thể được áp dụng thay
thế cho hình phạt.
3. Biện pháp tư pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn (Điều 70 BLHS) không được áp dụng đối
với người chưa thành niên phạm tội từ đủ 14
đến dưới 16 tuổi.
Bài tập 5.
• Tùng 17 tuổi là con trai của chủ cơ sở sửa chữa xe ô
tô. Do việc đua xe trái phép gây tai nạn giao thông
nên Tùng đã bị kết án về tội đua xe trái phép theo
Khoản 1 Điều 207 BLHS với mức án 2 năm tù. Hãy
xác định đường lối xử lý đối với chiếc xe ô tô đó,
nếu:
1.Chiếc xe ô tô đó là của khách hàng yêu cầu sửa chữa.
Xe được sửa chữa xong, chưa kịp giao cho khách thì
Tùng lén lấy đem đua xe và bị bắt giữ.
2.Chiếc xe ô tô đó thuộc quyền sở hữu của cha Tùng.
Cha Tùng thường cho con mình sử dụng chiếc xe ô tô
này để đi chơi. Trong lần đua xe này, ông cũng cho
phép Tùng lấy xe đi chơi như mọi lần.
Bài tập ở nhà
I. LÝ THUYẾT
1. Phân tích khái niệm hệ thống HP
2. HP chính là gì? Hình phạt chính có bao nhiêu loại:
3. Phân tích từng loại HP chính
4. Hình phạt bổ sung là gì? Có bao nhiêu loại HP bổ sung
5. Phân tích từng loại HP bổ sung
6. Biện pháp tư pháp là gì? Chúng có những đặc điểm
nào?
7. Phân tích từng loại biện pháp tư pháp
II. BÀI TẬP
Các bài tập đã cho trong bài giảng
CHƯƠNG 14
QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
I. KHÁI NIỆM QUYẾT ĐỊNH HÌNH
PHẠT
II. CÁC CĂN CỨ QUYẾT ĐỊNH HÌNH
PHẠT
III. QUYẾT ĐỊNH HP TRONG CÁC
TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
CHƯƠNG 14
QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
I. KHÁI NIỆM QUYẾT ĐỊNH HÌNH
PHẠT
1. Định nghĩa
QĐHP là việc Tòa án lựa chọn loại
hình phạt và xác định mức hình phạt
cụ thể trong phạm vi luật định để áp
dụng đối với người phạm tội cụ thể.
2. Ý nghĩa
II. CÁC CĂN CỨ QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
Khi quyết định HP, Tòa án cần căn cứ vào:
1. Quy định của BLHS
2. Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã
hội của tội phạm
3. Nhân thân người phạm tội
4. Các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng TNHS
II. CÁC CĂN CỨ QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
Khi quyết định hình phạt, Tòa án thực hiện
các bước sau:
Bước 1, căn cứ vào “quy định của BLHS”
Bước 2: căn cứ vào “tính chất và mức độ nguy
hiểm cho xã hội của tội phạm” đã thực hiện, xác
định “mức hình phạt trung bình”
Bước 3, cân nhắc “nhân thân người phạm tội,
các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng TNHS”
Bước 4, đối với các trường hợp đặc biệt, còn
phải tuân thủ các quy tắc riêng đối với trường
hợp đặc biệt đó.
III. QUYẾT ĐỊNH HP TRONG CÁC
TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Quyết định HP nhẹ hơn quy định của BLHS
2. Quyết định HP trong t/h phạm nhiều tội
3. Quyết định HP có nhiều bản án
4. Quyết định HP đ/v t/h chuẩn bị PT, phạm tội
chưa đạt
5. Quyết định HP trong vụ đồng phạm
6. Quyết định HP đ/v người chưa thành niên
PT
BÀI TẬP Ở NHÀ
I. Lý thuyết
1. Các căn cứ quyết định HP
2. Các bước quyết định hình phạt
3. Quyết định HP trong trường hợp chuẩn bị PT, PT chưa đạt
4. Quyết định HP đối với người chưa thành niên PT
II. Bài tập
Hãy xác định mức hình phạt cao nhất có thể áp dụng đối với
A nếu:
1. A chuẩn bị phạm tội giết người thuộc trường hợp quy
định tại K1 Đ. 93 BLHS
2. A phạm tội giết người chưa đạt theo K.1 Đ.93 BLHS
3. A chuẩn bị phạm tội giết người theo K.2 Dd93 BLHS
4. A phạm tội giết người chưa đạt theo K.2 Đ.93 BLHS
Chương XV
MIỄN GIẢM TNHS VÀ XÓA ÁN
I. KHÁI NIỆM
II. CÁC BIỆN PHÁP MIỄN GIẢM
III. XÓA ÁN
Chương XV
MIỄN GIẢM TNHS VÀ XÓA ÁN
I. KHÁI NIỆM MIỄN GIẢM TNHS
Miễn, giảm trách nhiệm hình sự là các biện
pháp có tính khoan hồng được quy định trong
BLHS thể hiện bằng việc miễn, giảm sự tác
động cưỡng chế thuộc nội dung của trách
nhiệm hình sự đối với người phạm tội do các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng
trong quá trình truy cứu trách nhiệm hình sự
và thực hiện trách nhịêm hình sự của người
phạm tội.
Chương XV
MIỄN GIẢM TNHS VÀ XÓA ÁN
II. CÁC BIỆN PHÁP MIỄN GIẢM
CÁC BP
MIỄN GIẢM
BP trong
quyết định về
TNHS
BP trong
thực hiện
TNHS
Miễn TNHS
Miễn hình phạt
Án treo
Miễn chấp hành
bản án do hết TH
Miễn chấp hành HP
Giảm mức HP
Hoãn, tạm đc
3. ÁN TREO
• Định nghĩa
• Các căn cứ cho hưởng án treo
• Điều kiện của án treo
• Hậu quả pháp lý của vị phạm điều kiện của
án treo
• Chế độ chấp hành của án treo
3. ÁN TREO
• Định nghĩa
Án treo là biện pháp miễn chấp hành hình
phạt tù có điều kiện được áp dụng đối với
người phạm tội bị xử phạt tù không quá ba
năm, căn cứ vào nhân thân của người
phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ mà xét
thấy không cần phải bắt chấp hành hình
phạt tù.
3. ÁN TREO
• Các căn cứ cho hưởng án treo
HP mà Tòa án tuyên là không quá 3 năm
không phụ thuộc loại TP
Người phạm tội phải có nhân thân tốt
Có nhiều tình tiết giảm nhẹ TNHS
Xét thấy không cần phải bắt chấp hành
hình phạt tù
3. ÁN TREO
• Điều kiện của án treo
Không được phạm tội mới trong thời gian
thử thách
3. ÁN TREO
• Hậu quả pháp lý của vị phạm điều kiện
của án treo
. Khoản 5 Điều 60 BLHS quy định về hậu
quả pháp lý của việc vi phạm điều kiện
thử thách của án treo: “Đối với người
được hưởng án treo mà phạm tội mới
trong thời gian thử thách, thì Tòa án quyết
định buộc phải chấp hành hình phạt của
bản án trước và tổng hợp với hình phạt
của bản án mới theo quy định tại Điều 51
Bộ luật này”.
3. ÁN TREO
• Chế độ chấp hành của án treo
Xem Nghị định số 61/200/NĐ ngày
30/10/2000 của Chính phủ quy định việc
thi hành hình phạt tù cho hưởng án treo
BÀI TẬP
Baøi taäp 25
• A phaïm toäi (toäi X) vaø bò Toøa aùn tuyeân phaït 18
thaùng tuø nhöng cho höôûng aùn treo vôùi thôøi
gian thöû thaùch laø 3 naêm. Chaáp haønh ñöôïc 2
naêm thöû thaùch thì A phạm tội mới là tội Y.
• Haõy toång hôïp hình phaït ñoái vôùi A trong
tröôøng hôïp neáu về toäi phaïm Y, Toøa aùn
tuyeân:
• Phaït tuø 3 naêm;
• Phaït caûi taïo khoâng giam giöõ 2 naêm;
• Phaït tieàn 5 trieäu ñoàng.
III. XÓA ÁN
2. Các trường hợp xóa án tích
a. Đương nhiên được xóa án tích
b. Xóa án tích theo quyết định của Tòa
án
III. XÓA ÁN
1. Khái niệm
Xóa án tích là việc công nhận một người
là chưa bị kết án sau khi họ đã chấp hành
xong bản án, đã trải qua một thời gian
nhất định và hội đủ các điều kiện luật
định.
NHẬN ĐỊNH SAU ĐÚNG HAY
SAI? TẠI SAO?
1. AÙn treo laø moät loaïi hình phaït.
2. AÙn treo chæ aùp duïng cho toäi
ít nghieâm troïng.
3. Ngöôøi ñaõ ñöôïc xoùa aùn tích
ñöôïc coi laø ngöôøi chöa bò
keát aùn.
BÀI TẬP Ở NHÀ
I. Lý thuyết
1. Nắm vững hệ thống biện pháp miễn giảm
2. Phân tích về án treo
3. Trình bày các trường hợp xóa án
II. Trả lời trắc nghiệm khách quan
Từ câu số 32 đến câu 35 trang 99 sách HDHT
III. Trả lời trắc nghiệm tự luận
Các câu số 7-11 mục II, trang 101 sách HDHT
IV. Giải bài tập: các bài tập cung cấp trong bài
giảng
Chúc
các bạn
thành công!