Lý thuyết tấm và vỏ móng - Phần I: Lý thuyết tấm mỏng
Tổng quan Lý thuyết tấm và vỏ mỏng 1 2 3 4 Lý thuyết tấm mỏng Tấm chữ nhật Tấm tròn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lý thuyết tấm và vỏ móng - Phần I: Lý thuyết tấm mỏng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
LÝ THUYẾT TẤM VÀ
VỎ MỎNG
National University of Civil Engineering
March 2012
TRẦN MINH TÚ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
1
Thông tin khóa học
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
2
Giảng viên: PGs. TS. TRẦN MINH TÚ
Email: tpnt2002@yahoo.com
Cell phone: 0912101173
Tài liệu học tập
www.tranminhtu.com
1. PGS. TS. Lê Ngọc Hồng - Lý thuyết tấm và vỏ - Bài giảng Cao học
2. Nguyễn Văn Vượng - Lý thuyết đàn hồi ứng dụng
3. Ugural, A. C. Stresses in Plates and Shells. 2nd ed. New York,
NY: McGraw-Hill, 1998. ISBN: 0070657696
4. Timoshenko, Stephen P., and S. Woinowsky-Krieger. Theory of
Plates and Shells. 2nd ed. New York, NY: McGraw-Hill
Companies, 1959. ISBN: 0070647798.
PHẦN I
LÝ THUYẾT TẤM MỎNG
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
3
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
Tổng quan
Lý thuyết tấm và vỏ mỏng
材料力学课程的改革与建设
1
2
3
4
Lý thuyết tấm mỏng
Tấm chữ nhật
Tấm tròn
材料力学课程的改革与建设4 Các phương pháp gần đúng và pp số
4
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
5
1.Tổng quan
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
1.1. Định nghĩa: Tấm là vật thể phẳng có chiều cao
(thường gọi là bề dày) nhỏ hơn nhiều so với kích
thước theo hai phương còn lại.
6
• Nếu bề dày là hằng số thì gọi là tấm có chiều dày
không đổi, nếu không thì gọi là tấm có chiều dày thay
đổi.
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
7
• Mặt phẳng chia đều bề dày tấm gọi là mặt trung bình
hoặc mặt trung gian của tấm. Giao tuyến của mặt trung
bình với các mặt bên gọi là chu tuyến của tấm.
• Sự biến dạng của tấm được biểu thị bằng sự biến
dạng của mặt trung bình, do đó mặt này còn được gọi là
mặt đàn hồi của tấm.
Tấm tròn Tấm tam giác
1.Tổng quan
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
8
1.Tổng quan
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
9
Tấm có lỗ khoét
Tấm đặc
1.2. Phân loại tấm
1.Tổng quan
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
10
Tải trọng đối xứng tâm
1.Tổng quan
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
Tải trọng
bất đối xứng
11
• Phân loại tấm theo tỉ số h/Lmin
1 1
/
100 80
h L
- Màng mỏng: là tấm rất mỏng, độ cứng uốn bằng
không, do vậy chỉ tồn tại các nội lực màng (lực dọc
và lực cắt)
1 1 1 1
/
10 5 100 80
h L
- Tấm dày: trạng thái ứng suất là trạng thái ứng suất
khối
1 1
/
10 5
h L
1.Tổng quan
- Tấm mỏng: trạng thái ứng suất là trạng
thái ứng suất phẳng, có thể bỏ qua ứng
suất theo phương chiều dày tấm
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
- Tấm mỏng chia làm 2 loại:
• Tấm có độ võng bé (tấm cứng): w/h < 0,2 – biến dạng mặt
trung bình và nội lực màng có thể bỏ qua
• Tấm có độ võng lớn (tấm uốn): w/h > 0,3 – mặt trung bình bị
biến dạng 12
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
13
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
• Xét tấm mỏng, chiều dày h, mặt trung bình tấm là mặt phẳng xy,
trục z theo phương chiều dày tấm và chiều dương hướng xuống
dưới .
• Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff – tấm chịu uốn, vật liệu đàn hồi,
tuyến tính, độ võng bé) dựa trên các giả thiết sau:
2.1. Các giả thiết
14
1. Vật liệu đồng nhất, đẳng hướng và đàn hồi tuyến tính
2. Hình dạng hình học ban đầu của tấm là phẳng.
3. Độ võng của tấm w(x,y) là bé so với chiều dày tấm.
Như vậy góc xoay của mặt đàn hồi là bé nên bình
phương góc xoay << 1.
4. Đoạn thẳng pháp tuyến trước biến dạng là thẳng và
vuông góc với mặt trung bình trước, sau biến dạng
vẫn thẳng và vuông góc với mặt trung bình và có độ
dài không đổi,
5. Bỏ qua ứng suất pháp sz theo phương chiều dày tấm.
6. Mặt trung bình của tấm không bị giãn khi chịu uốn
(remain unstrained)
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Giả thiết Kirchhoff
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
15
2.2. Quan hệ biến dạng – độ cong (pt động học)
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
16
- Xét hai điểm A, B trên
pháp tuyến của mặt trung
bình trước biến dạng
- A1, B1 vị trí của A, B sau
biến dạng
- u0, w0 chuyển vị của A
(trên mặt trung bình z=0)
- u, w chuyển vị của B
(tọa độ z so với mặt t. b)
- Theo gt 6: u0 = 0
2.2.1. Trường chuyển vị
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
17
xz
u w
z x
Theo định nghĩa
u w
z x
00z
w w
u u z u z
x x
Tích phân hai về theo z
0wu z
x
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
0xz Theo gt 4:
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
18
00z
w w
v v z v z
y y
0z 0
w
z
0w w
Mà theo gt 6: 0 0ou v
0yz
v w
z y
u0, v0, w0 – các tp chuyển vị của
điểm trên mặt trung bình
0 0
0; ;
w w
u z v z w w
x y
(2.1)
Tương tự, trong mf yOz:
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
• Hình vẽ là mặt cắt của tấm
//Oxz, y=const trước và sau
biến dạng. Đoạn pháp tuyến
AB sau biến dạng là A1B1
- là góc xoay mặt trung
bình quanh trục yx
w
x
- là góc xoay mặt trung
bình quanh trục xy
w
y
Thay pt (2.1) vào pt quan hệ chuyển vị - biến dạng:
2 2 2
0 0 0
2 2
; ; 2x y xy
w w w
z z z
x y x y
(2.2)
• Các đạo hàm bậc hai của độ võng gọi là độ cong
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
19
2.2.1. Trường biến dạng – Độ cong
20
2x
w
x
- Độ cong uốn của mặt đàn hồi dọc theo trục x
2
0
2y
w
y
- Độ cong uốn của mặt đàn hồi dọc theo trục y
2
0
xy
w
x y
- Độ cong xoắn của mặt đàn hồi đối với trục x và y
Như vậy có thể viết:
; ; 2
x x y y xy xy
z z z (2.3)
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
20
2.3. Ứng suất – Các thành phần ứng lực
• Chấp nhận giả thiết Kirchhoff, bài toán tấm ba chiều được đưa
về bài toán phẳng. Pt vật lý có dạng sau:
(2.4)
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
21
Thay các tp biến dạng từ (2.3) vào (2.4):
(2.5)
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
22
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
23
• Các ứng lực được xác định từ các thành phần ứng suất theo định
nghĩa:
(2.6)
• Thứ nguyên: [lực/chiều dài]
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Thay (2.5) vào (2.6), ta nhận được:
(2.7)
- Độ cứng trụ
- Độ cứng trụ D của tấm đóng vai trò như độ cứng uốn EI của dầm. Ta
thấy D>EI, nên tấm bao giờ cũng cứng hơn dầm có cùng chiều dài nhịp
và cùng độ dày
- Giải (2.7) với ẩn là đạo hàm bậc 2 của độ võng, thay vào (2.5),
nhận được:
(2.8)
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
24
• Chú ý rằng lý thuyết tấm cổ điển bỏ qua ảnh hưởng của biến
dạng cắt trong tấm chịu uốn, nhưng lực cắt thì không bỏ qua, chúng
được xác định từ phương trình cân bằng của phần tử tấm
• Từ phương trình cân bằng trong LTĐHH, ta nhận được các ứng
suất tiếp:
(2.9)
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
25
• Phân bố của các tp ứng suất theo chiều dày:
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
26
2.4. Phương trình độ võng của tấm trong hệ tọa độ vuông góc
Xét cân bằng phân tố tấm
0Z
0; 0x yM M
Rút Qx, Qy ra, thay vào (2.10a), nhận được:
(2.10a)
(2.10b,c)
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
27
Thay giá trị của các tp mô men nội lực từ (2.7) vào (**):
=> Phương trình vi phân độ võng của tấm (pt Sophie – Germain)
(2.10)
(2.10) có thể viết dưới dạng:
với:
• Độ võng w(x,y) được xác định từ (2.10), từ đó xác định các thành phần
ứng suất theo (2.5), (2.9). Khi tích phân (2.10), các hằng số tích phân sẽ
xác định từ điều kiện biên
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
28
Thay giá trị các tp mô men từ (2.7) vào (2.10b,c), nhận được giá trị
các lực cắt theo độ võng
(2.11)
Sử dụng (2.11), có thể viết lại biểu thức (2.9) dưới dạng:
(2.12)
Từ đó:
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
29
2.5. Điều kiện biên
• Xét tấm chữ nhật có hai cạnh song
song với hai trục Ox, Oy. Trên mỗi cạnh
phải thỏa mãn 2 điều kiện biên
1. Liên kết ngàm – cạnh y = 0
2. Liên kết gối cố định – cạnh x = a
hoặc
• Khi tích phân pt (2.10), cần phải tính đến các
điều kiện biên. Điều kiện biên có thể là động
học (liên quan đến chuyển vị và góc xoay), có
thể là tĩnh học (liên quan đến lực và mô men)
hoặc là hỗn hợp
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
30
3. Biên tự do – cạnh y = b
Theo Poisson:
Ba điều kiện biên trên mỗi cạnh là không cần thiết nên Kirchhoff đề
xuất kết hợp chúng còn hai điều kiện biên sau:
Có thể biểu diễn lực cắt hiệu dụng này theo chuyển vị:
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Vy - Lực cắt hiệu dụng trên 1 đ.v dài: ảnh hưởng của mô men xoắn
Myx (cạnh y=b)
Tương tự, lực cắt hiệu dụng trên cạnh song song với trục x:
với (*)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
31
4. Biên tựa dầm – cạnh x = 0
Chỉ số b – dầm; không chỉ số: tấm
Như vậy điều kiện biên (*) biểu diễn theo chuyển vị có dạng:
Hoặc:
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
32
5. Biên chéo:
Tùy thuộc vào liên kết của biên chéo,
ta có những điều kiện biên tương ứng
- Ngàm: 0; 0
w
w
u
- Khớp:
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
0; 0uw M
• Biên cong ngàm
• Biên cong tựa khớp
6. Biên cong:
• Biên cong tự do:
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
33
2.6. Năng lượng biến dạng của tấm
Thế năng biến dạng đàn hồi tích lũy trong vật thể đàn hồi thể tích V
ở TTƯS tổng quát
Theo lý thuyết tấm mỏng có thể bỏ qua , ,xz yz z s
(2.13)
(2.14)
Thay biểu thứ các tp ứng suất theo độ võng vào (2.14)
(2.15)
Biểu thức biến dạng là phi tuyến với chuyển vị => không áp dụng
được nguyên lý cộng tác dụng
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
34
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
35
Giải bài toán tấm uốn thực chất là giải phương trình Sophie-
Germain(2.10) để xác định độ võng, từ đó tính được nội lực và ứng
suất trong tấm.
Các dạng lời giải
Lời giải giải tích
Nghiệm chính xác
(Exact)
Nghiệm gần đúng
(Aproximate)
Lời giải số
Nghiệm gần đúng
- Dạng kín (closed form)
-Dạng chuỗi lượng giác đơn
(Hữu hạn các số hạng)
-Dạng chuỗi lượng giác kép
(Hữu hạn các số hạng)
-Dạng chuỗi lượng giác đơn
(Vô hạn các số hạng)
-Dạng chuỗi lượng giác kép
(Vô hạn các số hạng)
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
2.7. Các dạng lời giải
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
36
- Dạng kín (closed form)
-Dạng chuỗi lượng giác đơn
(Hữu hạn các số hạng)
-Dạng chuỗi lượng giác kép
(Hữu hạn các số hạng)
-Dạng chuỗi lượng giác đơn
(Vô hạn các số hạng)
-Dạng chuỗi lượng giác kép
(Vô hạn các số hạng)
u(x) = 2 – x + 3x2 + 4sinnpx
1
( ) sin
N
n
n
u x a n xp
1 1
( ) sin sin
N N
mn
m n
u x a m x n yp p
1
( ) sinn
n
u x a n xp
1 1
( ) sin sinmn
m n
u x a m x n yp p
2. Lý thuyết tấm mỏng (Kirchhoff)
Các pp biến phân
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
37
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
38
3. Tấm chữ nhật
- Xét dải chữ nhật dài vô hạn theo
phương y, chịu tác dụng bởi tải ngang
phân bố là hàm chỉ một biến x: p = p(x)
- Tất cả các dải chữ nhật song song
với trục x, chiều rộng bằng đơn vị đều
chịu uốn như nhau
- Pt (2.10) trở thành:
Tích phân (3.1) với p=p0x/a, ta nhận được
wh – nghiệm pt không vế phải, wp – nghiệm riêng
3.1. Các trường hợp cơ bản của tấm uốn
(3.1)
3.1.1. Dải chữ nhật chịu uốn trụ
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
39
- Điều kiện biên:
3. Tấm chữ nhật
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
40
3.1.2. Tấm chữ nhật chịu uốn thuần túy
- Điều kiện biên: 4 cạnh tự do
- Mô men phân bố đều trên các cạnh:
Mx=m1; My=m2
Phương trình vi phân độ võng (2.10)
của tấm trở thành
Chọn hàm độ võng thỏa mãn pt trên, có dạng:
Các hằng số tích phân xác định từ điều kiện biên: Mx=m1; My=m2 (**)
Từ (2.7), (*) và (**) ta nhận được
(*)
3. Tấm chữ nhật
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
41
Thay C1, C2 vào (*), ta có:
Vì trên mọi mặt cắt song song với trục x, và y đều có:
=> Tấm chịu uốn thuần túy
- Trường hợp riêng: m1=m; m2=0
Mặt đàn hồi của tấm có dạng như
hình vẽ
3. Tấm chữ nhật
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
42
3.2. Uốn tấm chữ nhật
Bài toán uốn tấm dẫn đến tìm nghiệm của pt Sophie-Germain
(2.10) thỏa mãn các điều kiện biên.
3.2.1. Phương pháp Navier (chuỗi lượng giác kép)
Tấm chữ nhật cạnh a, b, bốn biên tựa khớp chịu tác dụng của tải
ngang phân bố đều p(x,y)
Điều kiện biên:
Giả thiết hàm độ võng , và tải trọng phân bố biểu thị qua chuỗi
Fourier thỏa mãn điều kiện biên (*)
(*)
3. Tấm chữ nhật
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
43
Các hệ số wmn và pmn cần được xác định
(3.2)
(3.3)
- Để tính pmn, nhân 2 vế pt (3.3) với , tích phân 2 lần từ
0-a và 0-b, ta nhận được:
3. Tấm chữ nhật
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
44
Dùng công thức:
Ta nhận được:
Thay pt (3,2), (3.3) vào pt (2.10) ta có:
Pt này phải đúng với mọi x, y nên:
(3.4)
3. Tấm chữ nhật
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
45
Do vậy
Thay wmn vào (3.2), ta tìm được nghiệm của bài toán:
(3.5)
(3.6)
Thay (3.6) vào (2.7) và (2.11), ta nhận được:
Nhược điểm pp Navier: cồng kềnh, chỉ dùng với các biên tựa khớp
(3.7)
3. Tấm chữ nhật
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
46
3.2.2. Phương pháp Levy (chuỗi lượng giác đơn)
• Xét tấm chữ nhật cạnh a, b, hai biên
đối nhau x=0 và x=a tựa khớp, hai biên
khác điều kiện biên tùy ý chịu tác dụng
của tải ngang phân bố đều p(x,y)
• Điều kiện biên tựa khớp:
Điều kiện biên thứ hai thu gọn về dạng:
(3.8)
• Levy đã đề xuất tìm nghiệm của pt (2.10) dưới dạng
thỏa mãn điều kiện biên tựa khớp tại hai cạnh x=0, và x=a
3. Tấm chữ nhật
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
47
fm(y) được xác định để thỏa mãn điều kiện biên trên hai cạnh y=±b/2,
và pt (2.10)
3. Tấm chữ nhật
Nghiệm của (2.10) là tổng của nghiệm tổng quát pt không vế phải
wh và nghiệm riêng của pt có vế phải wp.
Nghiệm tổng quát của pt (2.10) không vế phải chọn dưới dạng:
(3.9)
Thay (3.9) vào pt: Nhận được:
(3.10)
Nghiệm của pt này là:
(3.11)
wh
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
48
(3.12)- Các hằng số tích phân Am, Bm, Cm, Dm xác định từ điều
kiện biên trên các cạnh y=±b/2
• Nghiệm riêng của (2.10) xác định bẳng cách giả thiết hàm độ
võng và tải trọng có dạng sau:
trong đó:
(3.13)
Thay (3.13) vào (2.10)
(3.14)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
49
3. Tấm chữ nhật
Giải pt (3.14), ta nhận được hệ số gm(y), từ đó xác định được
nghiệm riêng wp
Cuối cùng nhận được hàm độ võng:
• Phương pháp Levy sẽ đơn giản hơn nếu sử dụng tính đối xứng
của độ võng. Nếu điều kiện biên đối xứng qua trục x, thì hàm độ
võng chỉ là hàm của biến y, và ta có:
do vậy các hệ số Cm, Dm trong (3.12) bằng không, nghiệm độ võng
trở thành:
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
50
3. Tấm chữ nhật
3.3. Tấm trên nền đàn hồi
• Bài toán thực tế: móng nhà trên nền đất, mặt đường bê tông cốt
thép của đường cao tốc, đường băng sân bay trên nền đất, ...
3. Tấm chữ nhật
51
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
52
• Khó khăn chính: mô tả toán học một cách chính xác mô hình nền
đàn hồi. Có nhiều mô hình được đề xuất, đơn giản nhất là mô hình
nền Winkler – dựa trên giả thiết: phản lực nền q(x,y) biểu diễn bởi:
k là hệ số nền với thứ nguyên [lực/chiều dài2]
• Khi tấm đặt trên nền đàn hồi, ngoại lực theo phương thẳng đứng
bào gồm tải trọng phân bố trên bề mặt tấm p(x,y) và phản lực
q(x,y)
Phương trình vi phân độ võng của tấm trở thành:
Hoặc dưới dạng:
3. Tấm chữ nhật
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
53
3. Tấm chữ nhật – Bài tập tự giải
• Tấm chữ nhật kích thước axb tựa khớp trên chu vi, chịu
tác dụng của tải trọng ngang phân bố đều p0. Hãy xác định
độ võng, các thành phần mô menvà ứng suất cực trị
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
54
3. Tấm chữ nhật – Bài tập tự giải
• Tấm chữ nhật kích thước axb tựa khớp trên chu vi, chịu
tác dụng của tải trọng ngang thủy tĩnh pz= p0x/a . Hãy xác
định độ võng, các thành phần mô menvà ứng suất cực trị
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
55
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
56
4. Tấm tròn
4. Tấm tròn
4.1. Các quan hệ tronghệ toạ độ cực
cosrx sinry
rrxrx
r
x
sin
cos
rryry
r
y
cos
sin
rrrrrrrx
2
22
2
2
2
2
2
2
2
2 11
cossin2
11
sincos
rrrrrrry
2
22
2
2
2
2
2
2
2
2 11
cossin2
11
cossin
rrrrrrryx
2
2
22
2
2
22
22 11
sincos
11
cossin
22 yxr
y
arctg
x
r
X
Y
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
57
• Phương trình vi phân độ võng tấm trong hệ tọa độ cực:
(4.1)
(4.6)
4. Tấm tròn
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
58
• Các ứng lực
(4.2)
(4.3)
(4.4)
(4.5)
(4.6)
(4.7)
4. Tấm tròn
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
59
• Các thành phần ứng suất
(4.8)
• Điều kiện biên
- Biên ngàm (r=a)
(4.9)
- Biên khớp (r=a)
- Biên tự do (r=a)
(4.10)
(4.11)
• Thế năng biến dạng đàn hồi
(4.12)
4. Tấm tròn
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
60
4.2. Tấm tròn chịu uốn đối xứng tâm
• Khi tải trọng và liên kết của tấm tròn không phụ thuộc vào góc j,
thì độ võng, ứng suất và nội lực chỉ là hàm của r => đối xứng tâm
• Phương trình vi phân độ võng
(4.13)
(4.14)
(4.15a)
(4.15b)
4. Tấm tròn
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
61
Vì rằng:
Nên (4.15) trở thành:
(4.16)
Nghiệm của (4.16) là tổng của nghiệm tổng quát pt không vế phải
wh và nghiệm riêng của pt có vế phải wp.
4. Tấm tròn
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
62
Các hằng số tích phân C1, C2, C3 xác định từ điều kiện biên
• Chẳng hạn tấm chịu tải p0 vuông góc phân bố đều trên bề mặt,
biên tựa đơn
4. Tấm tròn
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
63
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
64
4. Tấm tròn – Bài tập tự giải
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
65
4. Tấm tròn – Bài tập tự giải
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
66
4. Tấm tròn – Bài tập tự giải
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
67
4. Tấm tròn – Bài tập tự giải
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
68
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
69
5. Tấm trực hướng và tấm gia cường
• Trong tất cả các ví dụ đã xét, các vật liệu nghiên cứu được xem là
đẳng hướng (tính chất vật liệu tại một điểm theo mọi phương là như
nhau. Vật liệu dị hướng có tính chất vật liệu phụ thuộc theo phương.
Vật liệu dị hướng tổng quát nhất có ma trận các hằng số đàn hồi đối
xứng, gồm 21 hằng số độc lập. Chẳng hạn: gỗ tự nhiên, gỗ dán,
composite cốt sợi,... Các vật liệu này gọi là dị hướng tự nhiên. Ngoài
ra tính dị hướng còn có thể được tạo ra do cấu tạo: lượn sóng, gia
cường bằng các gân,...
• Vật liệu trực hướng có ba mặt phẳng đối xứng đàn hồi vuông góc
với nhau từng đôi một, lúc này các hằng số đàn hồi độc lập chỉ còn 9.
5.1. Các hệ thức cơ bản
• Xét tấm chiều dày không đổi, vật liệu trực hướng, các phương
trực hướng trùng với hai phương x, y. Quan hệ ứng suất – biến
dạng của vật liệu trực hướng có dạng:
(5.1)
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
70
Ex, Ey, nx, ny – mô đun đàn hồi Young và hệ số Poisson theo các phương x, y
G – mô đun đàn hồi trượt:
(5.1) có thể biểu diễn dưới dạng:
(5.2)
Thay pt (2.2) vào (5.2)
(5.3)
và:
5. Tấm trực hướng và tấm gia cường
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
71
Thay pt (5.3) vào (2.6)
trong đó: là độ cứng uốn và độ cứng xoắn
của tấm trực hướng
(5.4)
(5.5)
5. Tấm trực hướng và tấm gia cường
Tran Minh Tu - tpnt2002@yahoo.com
72
Phương trình vi phân độ võng (2.10) trở thành:
(5.6)
Biểu thức thế năng biến dạng đàn hồi:
(5.7)
Biểu thức (5.6) và (5.7) có thể áp dụng cho cả hai trường hợp trực
hướng tự nhiên và trực hướng cấu tạo của vật liệu tấm
5.2