7. Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều là phương pháp biến đổi dao dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. Dụng cụ chỉnh lưu thường dùng là điôt bán dẫn. Dòng điện sau khi chỉnh lưu là dòng điện một chiều nhấp nháy.
8. Máy biến thế là thiết bị làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó. Nếu điện trở của các cuộn dây có thể bỏ qua thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây :
22 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lý thuyết và bài tập Vật lý 12 - Chương V: Dòng điện xoay chiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG V : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC :
1. Hiệu điện thế xoay chiều là hiệu điện thế biến đổi theo thời gian :u = U0cos(wt + j0)
Khi đặt hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu của đoạn mạch điện, trong mạch có một dao động dòng điện cưỡng bức. Đó là dòng điện xoay chiều biến đổi cùng tần số nhưng (nói chung) lệch pha đối với hiệu điện thế.
Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian :i = I0cos(wt + ji)
2. Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều nhỏ hơn các giá trị biên độ tương ứng lần :
E = ; U = ; I =
3. Công thức dùng cho một đoạn mạch xoay chiều bất kì :
- Công suất tỏa nhiệt : PR=RI2. Công suất tiêu thụ : P=UI(ju - ji) - Công thức định luật Ôm : I=
4. Các công thức dùng cho đoạn mạch RLC nối tiếp :
- Hiệu điện thế hiệu dụng : U= - Tổng trở : Z=
- Độ lệch pha giữa hiệu điện thế u đối với cường độ dòng điện I :
tgj = - Hệ số công suất cosj = - Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện : wL=
5. Các máy phát điện xoay chiều hoạt động nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ và đều có hai bộ phận chính là phần ứng và phần cảm. Suất điện động của máy phát điện được xác định theo định luật cảm ứng điện từ e=
6. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều một pha gây ra bởi ba suất điện động cùng tần số, cùng biên độ nhưng lệch nhau về pha là . Đối với máy phát điện xoay chiều ba pha, ba cuộn dây của phản ứng giống nhau và được lệch pha nhau 1200 trên một vòng tròn. Nếu nối mạng điện xoay chiều ba pha với ba cuộn dây giống nhau đặt lệch nhau 1200 trên một vòng tròn thì ta thu được một từ trường quay. Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ pha ba dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và tác dụng của từ trường quay.
7. Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều là phương pháp biến đổi dao dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. Dụng cụ chỉnh lưu thường dùng là điôt bán dẫn. Dòng điện sau khi chỉnh lưu là dòng điện một chiều nhấp nháy.
8. Máy biến thế là thiết bị làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó. Nếu điện trở của các cuộn dây có thể bỏ qua thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây :
Nếu điện năng hao phí của máy biến thế không đáng kể thì cường độ dòng điện qua mỗi cuộn dây tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn :
9. Công suất hao phí trên đường dây tải điện có điện trở R là DP=R, trong đó U là hiệu điện thế và P là công suất truyền đi ở trạm phát điện. Để giảm điện năng hao phí, người ta thường dùng máy biến thế làm tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải và máy biến thế là giảm hiệu điện thế ở nơi tiêu thụ tới giá trị cần thiết.
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP :
Chủ đề 1 : ĐẠI CƯƠNG VỀ DAO ĐỘNG XOAY CHIỀU
5.1.Khung dây dẫn quay đều với vận tốc góc ωo quanh một trục các đường cảm ứng từ. Từ thông qua khung biến thiên với:
tần số góc ω > ωo tần số f > fo tần số góc ω = ωo tần số góc ω < ωo
5.2.Từ thông gởi qua một khung dây có diện tích S gồm N vòng dây quay đều với vận tốc góc ω quanh trục ∆ trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B ∆, có biểu thức Φ = Φ0cos(ωt + φ).Trong đó:
Φ0 = NBSω φ là góc hợp bởi pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ở thời điểm t = 0 với véctơ cảm ứng từ
Đơn vị của Φ là Wb (vê-be) Cả A,B,C đều đúng
5.3.Một khung dây diện tích 1cm2, gồm 50 vòng dây quay đều với vận tốc 120 vòng/phút quanh trục ∆ từ trường đều B = 0,4T. Khi t = 0, mặt phẳng khung dây có vị trí vuông góc các đường cảm ứng từ. Biểu thức của từ thông gởi qua khung:
Φ = 0,02cos(4πt + π/2)(Wb) Φ = 0,002cos(4πt)(Wb)
Φ = 0,2cos(4πt)(Wb) Φ = 2cos(4πt + π/2)(Wb)
5.4.Khung dây dẫn quay đều với vận tốc góc ωo quanh một trục các đường cảm ứng từ. Sđđ cảm ứng biến thiên với:
tần số góc ω > ωo tần số góc ω = ωo tần số góc ω < ωo Không có cơ sở để kết luận
5.5.Khung dây dẫn quay đều với vận tốc góc ω quanh một trục các đường cảm ứng từ của một từ trường đều. Từ thông cực đại gởi qua khung và suất điện động cực đại trong khung liên hệ nhau bởi công thức :
Eo = ωΦo/ Eo = Φo/ω Eo = Φo/ω Eo = ωΦo
5.6.Khung dây dẫn có diện tích S gồm N vòng dây, quay đều với vận tốc góc ω quanh một trục các đường cảm ứng từ của một từ trường đều. Suất điện động cảm ứng sinh ra trong khung dây có biểu thức e = E0cos(ωt + φ). Trong đó:
E0 = NBSω φ là góc hợp bởi véctơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây với véctơ cảm ứng từ khi t = 0
Đơn vị của e là vôn (V) Cả A,B,C đều đúng
5.7.Dòng điện cảm ứng
xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong thời gian có sự biến thiên của các đường cảm ứng từ qua tiết diện cuộn dây
xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi có các đường cảm ứng từ gởi qua tiết diện S của cuộn dây
càng lớn khi diện tích S của cuộn dây càng nhỏ
tăng khi từ thông gởi qua tiết diện S của cuộn dây tăng và giảm khi các từ thông gởi qua tiết diện S của cuộn giảm
5.8.Dòng điện cảm ứng sẽ KHÔNG xuất hiện khi một khung dây kín chuyển động trong một từ trường đều sao cho mặt phẳng khung dây:
Song song với các đường cảm ứng từ Vuông góc với các đường cảm ứng từ
Tạo với các đường cảm ứng từ 1góc 0 < α < 90o Cả 3 câu đều tạo được dòng điện cảm ứng
5.9.Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
Luôn luôn tăng Luôn luôn giảm Luân phiên tăng, giảm Luôn không đổi
5.10 Đối với dòng điện xoay chiều cách phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong công nghiệp, có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện.
B. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kì bằng không.
C. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong khoảng thời gian bất kì đều bằng không.
D. Công suất toả nhiệt tức thời có giá trị cực đại bằng lần công suất tỏa nhiệt trung bình.
5.11 Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i=2cos100pt(A). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là : A. I=4A B. I=2,83A C. I=2A D. I=1,41A
5.12 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u=141cos100pt(V). Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là :
A. U=141V B. U=50Hz C. U=100V D. U=200V
5.13 Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng :
A. Hiệu điện thế B. Chu kì C. Tần số D. Công suất
5.14Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng :
A. Hiệu điện thế B. Cường độ dòng điện C. Tần số D. Công suất
5.15 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng hóa học của dòng điện.
B. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.
C. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng từ của dòng điện.
D. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng phát quang của dòng điện.
5.16.Dòng điện xoay chiều là dòng điện:
đổi chiều liên tục theo thời gian mà cường độ biến thiên điều hoà theo thời gian
mà cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian Cả A,B,C đều đúng
5.17 .Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên:
Hiện tượng quang điện. Hiện tượng tự cảm. Hiện tượng cảm ứng điện từ. Từ trường quay
5.18 .Các đèn ống dùng dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz sẽ phát sáng hoặc tắt
50 lần mỗi giây 25 lần mỗi giây 100 lần mỗi giây Sáng đều không tắt
5.19 .Chọn câu trả lời sai. Dòng điện xoay chiều:
gây ra tác dụng nhiệt trên điện trở gây ra từ trường biến thiên
được dùng để mạ điện, đúc điện bắt buộc phải có cường độ tức thời biến đổi theo thời gian bằng hàm số sin
5.20 .Một dòng điện xoay chiều có cường độ i = 5cos100πt (A) thì trong 1s dòng điện đổi chiều
100 lần. 50 lần. 25 lần. 2 lần.
5.21 .Hai dòng diện xoay chiều có tần số lần lượt là f1 = 50Hz, f2 = 100Hz. Trong cùng một khỏang thời gian số lần đổi chiều của: Dòng f1 gấp 2 lần dòng f2 Dòng f1 gấp 4 lần dòng f2
Dòng f2 gấp 2 lần dòng f1 Dòng f2 gấp 4 lần dòng f1
5.22 .Trong tác dụng của dòng điện xoay chiều, tác dụng không phụ thuộc vào chiều của dòng điện là tác dụng:
Nhiệt Hoá Từ Cả A và B đều đúng
5.23 .Trường hợp nào dưới đây có thể dùng đồng thời cả hai lọai dòng điện xoay chiều và dòng điện không đổi:
mạ diện, đúc điện. Nạp điện cho acquy. Tinh chế kim lọai bằng điện phân. Bếp điện, đèn dây tóc
5.24 .Một dòng điện xoay chiều có cường độ i = 2cos(100πt + π/2) (A). Chọn câu phát biểu sai:
Cường độ hiệu dụng I = 2A. f = 50Hz.
Tại thời điểm t = 0,015s cường độ dòng điện cực đại. φ = π/2.
5.25 .Cường độ hiệu dụng I của dòng điện xoay chiều
Là cường độ của một dòng điện không đổi khi cho nó đi qua điện trở R trong thời gian t thì tỏa ra nhiệt lượng Q = RI2t
Là giá trị trung bình của cường độ tức thời của dòng điện xoay chiều
Có giá trị càng lớn thì tác dụng nhiệt của dòng điện xoay chiều càng lớn
Cả A,B,C đều đúng
5.26 .Cường độ của một dòng điện xoay chiều có biểu thức: i = 4cos(100πt - π/2) (A). Giá tri hiệu dụng của dòng điện là:
2A 2A 4A 4A
5.27 .Một dòng điện xoay chiều hình sin có cường độ hiệu dụng là 2A thì cường độ dòng điện có giá trị cực đại:
2A 1/2A 4A 0,25A
5.28 .Hđt giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức: u = 220cos 100πt (V).Hđt hiệu dụng của đoạn mạch là:
110 V 110 V 220 V 220 V
5.29 .Hiệu điện thế hiệu dụng của mạng điện dân dụng bằng 220V. Giá trị biên độ của hiệu điện thế đó bằng bao nhiêu?
156V 380V 311,12V 440V
5.30 .Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiệu điện thế hiệu dụng?
được ghi trên các thiết bị sử dụng điện. được đo bằng vôn kế xoay chiều .
có giá trị bằng giá trị cực đại chia . Cả A,B,C đều sai
5.31 .Nguồn xoay chiều có hđt u = 100cos100πt (V). Để thiết bị hoạt động tốt nhất thì giá trị định mức của thiết bị là:
100V 100V 200 V 200V
5.32 .Giá tri hiệu điện thế trong mạng điện dân dụng:
Thay đổi từ - 220v đến +220v Thay đổi từ 0v đến +220v Bằng 220v Bằng 220= 310v
5.33 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hiệu điện thế biến đổi theo thời gian gọi là hiệu điện thế xoay chiều.
B. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.
C. Suất điện động biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.
D. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng tỏa ra nhiệt lượng như nhau.
5.34.Một mạng điện xoay chiều 220V-50Hz, khi chọn pha ban đầu của hiệu điện thế bằng không thì biểu thức của hiệu điện thế có dạng : A. u=220cos50t (V) B. u=220cos50pt (V)
C. u=220cos100t (V) D. u=220cos100pt (V)
5.35 Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i=2cos100pt (A), hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12V và sớm pha p/3 so với dòng điện. Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là :
A. u=12cos100pt (V) B. u=12cos100pt (V)
C. u=12cos(100pt-p/3) (V) D. u=12cos(100pt+p/3) (V)
5.36 Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R=10W, nhiệt lượng tỏa ra trong 30min là 900kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là :
A. I0=0,22A B. I0=0,32A C. I0=7,07A D. I0=10,0A
5.37 .Điện trở của một bình nấu nước là R = 400Ω. Đặt vào hai đầu bình một hđt xoay chiều, khi đó dòng điện qua bình là i = 2cos100πt(A). Sau 4 phút nước sôi. Bỏ qua mọi mất mát năng lượng. Nhiệt lượng cung cấp làm sôi nước là:
6400J 576 kJ 384 kJ 768 kJ
Chủ đề 2 : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU TRONG ĐOẠN MẠCH
CHỈ CHỨA ĐIỆN TRỞ THUẦN, CUỘN CẢM HOẶC TỤ ĐIỆN
5.38 Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm?
A. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc p/2 B. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc p/4
C. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc p/2 D. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc p/4
5.39 Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện?
A. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc p/2 B. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc p/4
C. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc p/2 D. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc p/4
5.40 Một điện trở thuần R mắc vào mạch điện xoay chiều tần số 50Hz, muốn dòng điện trong mạch sớm pha hơn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch một góc p/2
A. người ta phải mắc thêm vào mạch một tụ điện nối tiếp với điện trở
B. người ta phải mắc thêm vào mạch một cuộn cảm nối tiếp với điện trở
C. người ta phải thay điện trở nói trên bằng một tụ điện
D. người ta phải thay điện trở nói trên bằng một cuộn cảm
5.41 Công thức xác định dung kháng của tụ điện C đối với tần số f là :
A. ZC=2pfC B. ZC=pfC C. ZC= D. ZC=
5.42 Công thức xác định cảm kháng của cuộn cảm L đối với tần số f là :
A. ZC=2pfL B. ZC=pfL C. ZC= D. ZC=
5.43 Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụ điện
A. tăng lên 2 lần B. tăng lên 4 lần C. giảm đi 2 lần D. giảm đi 4 lần
5.44 Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm tăng lên 4 lần thì cảm kháng của cuộn cảm
A. tăng lên 2 lần B. tăng lên 4 lần C. giảm đi 2 lần D. giảm đi 4 lần
5.45 Cách phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên sớm pha p/2 so với hiệu điện thế.
B. Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên chậm pha p/2 so với hiệu điện thế.
C. Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, dòng điện biến thiên chậm pha p/2 so với hiệu điện thế.
D. Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, dòng điện biến thiên sớm pha p/2 so với hiệu điện thế.
5.46 .Cho dòng điện xoay chiều hình sin qua mạch điện chỉ có điện trở thuần thì hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu điện trở
chậm pha đối với dòng điện. nhanh pha đối với dòng điện.
cùng pha với dòng điện . lệch pha đối với dòng điện π/2.
5.47 .Khi cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = I0cosωt (A) qua mạch điện chỉ có tụ điện thì hđt tức thời giữa hai cực tụ điện: nhanh pha đối với i. có thể nhanh pha hay chậm pha đối với i tùy theo giá trị điện dung C.
nhanh pha π/2 đối với i. chậm pha π/2 đối với i.
5.48 .Đối với dòng điện xoay chiều, khả năng cản trở dòng điện của tụ điện C:
càng lớn, khi tần số f càng lớn. càng nhỏ, khi chu kỳ T càng lớn.
càng nhỏ, khi cường độ càng lớn. càng nhỏ, khi điện dung của tụ C càng lớn.
5.49 Khi mắc một tụ điện vào mạng điện xoay chiều, nếu tần số của dòng điện xoay chiều:
Càng nhỏ, thì dòng điện càng dễ đi qua Càng lớn, dòng điện càng khó đi qua
Càng lớn, dòng điện càng dễ đi qua Bằng 0, dòng điện càng dễ đi qua
5.50 .Đối với dòng điện xoay chiều, cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện:
dòng điện có tần số càng nhỏ càng bị cản trở nhiều. dòng điện có tần số càng lớn càng ít bị cản trở.
hoàn toàn. cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng lớn càng bị cản trở nhiều.
5.51 .Khi đặt vào hai đầu một ống dây có điện trở thuần không đáng kể một hđt xoay chiều thì dòng điện tức thời i qua ống dây:
nhanh pha π/2 đối với u. chậm pha π/2 đối với u.
cùng pha với u. nhanh hay chậm pha đối với u tùy theo giá trị của độ tự cảm L của ống dây.
5.52 .Đặt hiệu điện thế xoay chiều u = U0cosωt (V) vào hai đầu cuộn dây thuần cảm L thì cường độ dòng điện i trong mạch là
i = U0cos(ωt - π/2) i = I0 cosωt i = I0 cos(ωt - π/2) i = I0cosωt với I0 = U0/Lω
5.53 .Hai đầu cuộn thuần cảm L = 2/π(H) có hđt xoay chiều u = 100cos(100πt - π/2)(V). Pha ban đầu của cường độ dòng điện là:
φi = π/2 φi = 0 φi = - π/2 φi = -π
5.54.Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm L = 2/π(H) một hđt u = 100cos(100πt - π/2)(V). Cường độ hiệu dụng trong mạch
2A A 0,5A 0,5A
5.55 .Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm L một hđt xoay chiều U = 220V, f = 60Hz. Dòng điện đi qua cuộn cảm có cường độ 2,4A. Để cho dòng điện qua cuộn cảm có cường độ là 7,2A thì tần số của dòng điện phải bằng:
180Hz 120Hz 60Hz 20Hz
5.56 .Dòng xoay chiều: i =cos100πt (A) chạy qua cuộn dây thuần cảm có ZL = 50Ω thì hđt hai đầu cuộn dây có dạng:
u = 50coscos(100πt - π/2) (V) u = 50cos(100πt + π/2)(V)
u = 50cos100πt(V) u = 50 cos(100πt + π/2) (V)
5.57 .Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm L = 1/π (H) một hđt: u = 200cos(100π t + π/3) (V). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:
i = 2cos (100 πt + π/3) (A) i = 2cos (100 πt + π/6) (A).
i = 2cos (100 πt - π/6) (A) i = 2 cos (100 πt - π/3 ) (A)
5.58 .Một cuộn thuần cảm L được đặt vào một hđt xoay chiều ổn định tần số 50Hz. Khi tần số của dòng điện tăng lên gấp hai lần thì cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch giảm đi hai lần. Giá trị của L là:
1/2π H 1/π H 2/π H Giá trị bất kì
5.59 .Một cuộn dây L thuần cảm được nối vào mạng điện xoay chiều 127V, 50Hz. Dòng điện cực đại qua nó bằng 10A. Khi đó:
L = 0,04H L = 0,057H L = 0,08H L = 0,114H
5.60 .Dòng điện xoay chiều i =cos100πt (A)chạy qua một cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 50Ω thì hđt hai đầu cuộn dây có dạng:
u =50cos(100πt – π/2)(V). u =50cos(100πt + π/2)(V).
u =50cos(100πt)(V). u =50cos(100πt + π/2) (V)
5.61 .Cho dòng điện i = 4sin100πt (A) qua một ống dây thuần cảm có L = 1/20π(μH) thì hđt giữa hai đầu ống dây có dạng:
u = 20cos(100πt + π)(V) u = 20cos100πt (V)
u = 20cos(100πt + π/2)(V) u = 20cos(100πt – π/2)(V)
5.62 .Cuộn dây thuần cảm có ZL = 80Ω nối tiếp với tụ điện có Zc = 60Ω. Biết i = 2cos 100πt (A). Hđt ở hai đầu đoạn mạch là: 40(V) 40(V) 280(V) 280(V)
5.63.Ở hai đầu một tụ điện có hđt U = 240V, f = 50Hz. Dòng điện đi qua tụ điện có cường độ I = 2,4A. Điện dung của tụ điện bằng:
10-4/π F 10-4/2π F 210-4/π F 10-4/4π F
5.64 .Giữa hai cực của một tụ điện có dung kháng là 10Ω được duy trì một hđt có dạng: u = 5cos100πt (V) thì i qua tụ điện là:
i = 0,5cos(100πt + π/2)(A) i = 0,5cos(100πt - π/2)(A)
i = 0,5cos100πt (A) i = 0,5cos(100πt + π/2)(A)
5.65 .Một đoạn mạch có cuộn dây có R = 100Ω, L = 0,318H. Biết tần số của dòng điện trong mạch là 50Hz. Tổng của đoạn mạch là:
100Ω 100Ω 200Ω 200Ω
5.66 .Điện trở R = 30Ω và một cuộn dây mắc nối tiếp với nhau. Khi đặt hđt không đổi 24V vào hai đầu mạch này thì dòng điện qua nó là 0,6A. Khi đặt một hđt xoay chiều có f = 50Hz vào hai đầu mạch thì i lệch pha 450 so với hđt này. Tính điện trở thuần r và L của cuộn dây.
r = 11Ω; L = 0,17H r = 13Ω; L = 0,27H r = 10Ω; L = 0,127H r = 10Ω; L = 0,87H
5.67 .Đặt vào hai đầu cuộn dây có điện trở r = 100Ω, L = 1/π(H) một hđt u = 200cos(100πt + π/3)(V). Dòng điện trong mạch là:
i = 2cos(100πt + π/12)A i = 2cos(100πt + π/12)A
i = 2cos(100πt - π/6)A i= 2cos(100πt - π/12) A
5.68 .Điện trở R = 80Ω nối tiếp với cuộn thuần cảm L = 0,8/π(H) vào hđt u = 120cos(100πt + π/4) (V). Dòng điện trong mạch là:
i = 1,5 cos(100πt + π/2)(A) i = 1,5 cos(100πt + π/4)(A)
i = 1,5cos 100πt (A) i = 1,5cos 100πt (A)
5.69 .Điện trở R = 100Ω nối tiếp với cuộn thuần cảm L = 1/π(H). Hđt hai đầu cuộn dây là: uL = 200cos 100πt (V). Dòng điện trong mạch là:
i = 2 cos (100t - π/2) (A) i = cos (100πt - π/4) (A)
i = 2 cos (100t + π/2) (A) i = cos(100πt + π/4) (A)
5.70 .Một cuộn dây có điện thở thuần r = 25Ω và độ tự cảm L = 1/4π(H), mắc nối tiếp với 1 điện trở R = 5Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là i = 2cos (100πt) (A). Biểu thức hiệu điện thế hai đầu cuộn dây là:
ud = 50cos(100πt + π/4)(V) ud = 100cos(100πt + π/4)(V)
ud = 50cos(100πt - 3π/4)(V) ud = 100cos (100πt - 3π/4)(V)
5.70 .Đặt vào cuộn dây có điện thở thuần r và độ tự cảm L một hđt u = Uo cos 100πt (V). Dòng điện qua cuộn dây là 10A và trễ pha π/3 so với u. Biết công suất tiêu hao trên cuộn dây là P = 200W. Giá trị của Uo bằng:
20V 40 V 40V 80 V
5.71 .Khi mắc một cuộn dây vào hđt xoay chiều 12V, 50Hz thì dòng điện qua cuộn dây là 0,3A và lệch pha so với hđt ở hai đầu cuộn dây là 600. Tổng trở, điện trở thuần và độ tự cảm của cuộn dây là:
Z = 30Ω;R =10Ω;L = 0,2H Z = 40Ω;R = 20Ω;L = 0,11H
Z = 50Ω;R =30Ω;L = 0,51H Z = 48Ω;R = 27Ω;L = 0,31H
5.72 .Điện trở thuần R = 36Ω nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có L = 153mH và mắc vào mạng điện 120V, 50Hz. Ta có:
UR = 52V và UL =86V UR = 62V và UL =58V UR = 72V và UL =96V UR = 46V và UL =74V
5.73 .Một đoạn mạch xoay chiều gồm 2 trong 3 phần tử R,L,C mắc nối tiếp. Hđt ở hai đầu mạch và dòng điện trong mạch có biểu thức: u = 200cos(100πt - π/4) (V), i = 10cos