CHƯƠNG 3 - SÓNG CƠ HỌC, ÂM HỌC.
I - HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRONG CHƯƠNG
1. Sóng cơ học là dao động cơ học lan truyền trong một môi trường.
+ Trong khi sóng truyền đi, mỗi phần tử của sóng dao động tại chỗ xung quanh vị trí cân bằng. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.
+ Sóng ngang là sóng mà các phần tử môi trường dao động vuông góc với phương truyền sóng.
+ Sóng dọc là sóng mà các phần tử môi trường dao động theo phương truyền sóng.
2. Các đại lượng đặc trưng của sóng:
a) Chu kỳ của sóng là chu kỳ dao động của các phần từ môi trường khi có sóng truyền qua. Kí hiệu T đơn vị giây (s).
b) Tần số của sóng là tần số dao động của các phần từ môi trường khi có sóng truyền qua; là đại lượng nghịch đảo của chu kỳ. Kí hiệu f đơn vị Héc (Hz).
c) Biên độ của sóng tại một điểm là biên độ dao động của phần tử môi trường tại điểm đó khi có sóng truyền qua. Kí hiệu A, đơn vị m hoặc cm.
d) Tốc độ của sóng là tốc độ truyền pha của dao động. Kí hiệu v, đơn vị m/s.
e) Bước sóng:
+ Là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng.
+ Là quãng đường sóng truyền đi trong thời gian một chu kỳ. Kí hiệu , đơn vị m hoặc cm.
16 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 807 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập Vật lý 12 nâng cao - Chương 3 - Sóng cơ học, âm học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3 - SÓNG CƠ HỌC, ÂM HỌC.
I - HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRONG CHƯƠNG
1. Sóng cơ học là dao động cơ học lan truyền trong một môi trường.
+ Trong khi sóng truyền đi, mỗi phần tử của sóng dao động tại chỗ xung quanh vị trí cân bằng. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.
+ Sóng ngang là sóng mà các phần tử môi trường dao động vuông góc với phương truyền sóng.
+ Sóng dọc là sóng mà các phần tử môi trường dao động theo phương truyền sóng.
2. Các đại lượng đặc trưng của sóng:
a) Chu kỳ của sóng là chu kỳ dao động của các phần từ môi trường khi có sóng truyền qua. Kí hiệu T đơn vị giây (s).
b) Tần số của sóng là tần số dao động của các phần từ môi trường khi có sóng truyền qua; là đại lượng nghịch đảo của chu kỳ. Kí hiệu f đơn vị Héc (Hz).
c) Biên độ của sóng tại một điểm là biên độ dao động của phần tử môi trường tại điểm đó khi có sóng truyền qua. Kí hiệu A, đơn vị m hoặc cm.
d) Tốc độ của sóng là tốc độ truyền pha của dao động. Kí hiệu v, đơn vị m/s.
e) Bước sóng:
+ Là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng.
+ Là quãng đường sóng truyền đi trong thời gian một chu kỳ. Kí hiệu l, đơn vị m hoặc cm.
f) Năng lượng của sóng : Năng lượng của sóng tỉ lệ với bình phương biên độ sóng.
Nếu nguồn điểm, sóng lan truyền trên mặt phẳng (sóng phẳng) năng lượng sóng tỉ lệ nghịch với quãng đường truyền sóng r. (Biên độ giảm tỉ lệ nghịch với ).
Nếu nguồn điểm, sóng lan truyền trong không gian (sóng cầu) năng lượng sóng tỉ lệ nghịch với bình phương quãng đường truyền sóng r2. (Biên độ giảm tỉ lệ nghịch với r).
Nếu nguồn điểm, sóng lan truyền trên đường thẳng (lí tưởng) năng lượng sóng không đổi. (Biên độ không đổi).
g) Liên hệ giữa chu kỳ, tần số, bước sóng, tốc độ truyền sóng
3. Phương trình sóng
a) Phương trình sóng: tại 1 điểm là phương trình dao động của phần tử môi trường tại điểm đó. Nó cho ta xác định được li độ dao động của một phần tử môi trường ở cách gốc toạ độ một khoảng x tại thời điểm t. Phương trình sóng có dạng:
. Trong đó a là biên độ sóng, là tần số góc, T là chu kỳ sóng, v là tốc độ truyền sóng, là bước sóng.
b) Tính chất của sóng:
+ Tính tuần hoàn theo thời gian: up = Acos. Sau một khoảng thời gian bằng một chu kỳ T thì tất cả các điểm trên sóng đều lặp lại chuyển động như cũ, nghĩa là toàn bộ sóng có hình dạng như cũ.
+ Tính tuần hoàn theo không gian: u(x,to) = Acos Những điểm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một khoảng bằng nguyên lần bước sóng ở thì dao động cùng pha, có nghĩa là ở cùng một thời điểm cứ cách một khoảng bằng một bước sóng theo phương truyền sóng thì hình dạng sóng lại lặp lại như trước.
c) Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng:
+
+ Nếu hai điểm dao động cùng pha thì Dj = 2kp hay ½d1 - d2½ = kl. Những điểm dao động cùng pha cách nhau nguyên lần bước sóng.
+ Nếu hai điểm dao động ngược pha thì hay . Những điểm dao động ngược pha cách nhau lẻ lần nửa bước sóng.
4. Sóng dừng:
a) Định nghĩa: là sóng có nút và bụng cố định trong không gian.
+ Sóng dừng là kết quả giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ.
+ Bụng sóng là những điểm dao động với biên độ cực đại, nút sóng là những điểm không dao động.
b) Điều kiện để có sóng dừng:
* Đối với dây có 2 đầu cố định hay một đầu cố định, một đầu dao động với biên độ nhỏ.
* Đối với dây một đầu cố định, một đầu tự do
+ Hai đầu dây là 2 nút.
+ Khoảng cách giữa 2 nút hay 2 bụng liên tiếp là
+ Đầu cố định là nút, đầu tự do là bụng sóng.
+ Khoảng cách giữa nút và bụng liên tiếp là
Điều kiện về chiều dài của dây
+ Chiều dài dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng. = n . {n = 1, 2, ... )
- Trên dây có n bó sóng.
- Số bụng = n
- Số nút = n + 1
Điều kiện về chiều dài của dây
+ Chiều dài dây bằng một số lẻ lần một phần tư bước sóng. = m. với m =1,3,5
Hay chiều dài dây bằng một nửa số bán nguyên nửa bước sóng. = (n = 0, 1, 2,..)
- n số bó nguyên
- Trên dây có: n +1/2 bó sóng
- Số bụng = số nút = n + 1
Điều kiện về tần số để có sóng dừng:
f = = với n = 1, 2, 3
+ Tần số nhỏ nhất ( cơ bản) ứng với n = 1:
= , f1 =
Điều kiện về tần số để có sóng dừng:
f = = với n = 0, 1, 2, 3
+ Tần số nhỏ nhất ( cơ bản) ứng với n = 1:
= , f1 =
+ Ứng dụng: Có thể ứng dụng hiện tượng sóng dừng để đo vận tốc truyền sóng trên dây.
5. Giao thoa Hiện tượng hai sóng kết hợp, khi gặp nhau tại những điểm xác định, luôn luôn hoặc tăng cường nhau, hoặc làm yếu nhau được gọi là sự giao thoa sóng.
+ Điều kiện để có hiện tượng giao thoa là hai sóng phải là hai sóng kết hợp, tức được tạo ra từ hai nguồn dao động có cùng tần số, cùng phương và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Nguồn kết hợp: là hai nguồn dao động có cùng tần số, cùng phương và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Sóng kết hợp: Hai sóng do hai nguồn kết hợp tạo thành gọi là hai sóng kết hợp.
+ Những điểm mà hiệu đường đi từ hai nguồn sóng tới đó, bằng nguyên lần bước sóng thì dao động với biên độ cực đại: |d2 - d1| = kl.
+ Những điểm mà hiệu đường đi từ hai nguồn sóng tới đó, bằng lẻ lần nửa bước sóng thì dao động với biên độ cực tiểu: .
+ Khi hiện tượng giao thoa xảy ra trên mặt chất lỏng thì trên mặt chất lỏng xuất hiện những vân giao thoa, hệ vân bao gồm các vân cực đại và cực tiểu xen kẽ với nhau. Vân giao thoa là những điểm dao động với biên độ cực đại (hay cực tiểu) có cùng giá trị k.
+ Giao thoa là hiện tượng đặc trưng của quá trình truyền sóng.
6. Sóng âm
a) Định nghĩa: Sóng âm là những sóng cơ truyền được trong các môi trường khí, lỏng, rắn, không truyền không chân không.
+ Sóng âm truyền trong chất khí, chất lỏng là sóng dọc, vì trong các chất này lực đàn hồi chỉ xuất hiện có biến dạng nén, dãn.
+ Sóng âm truyền trong chất rắn, gồm cả sóng ngang và sóng dọc, vì trong các chất này lực đàn hồi xuất hiện cả khi có biến dạng lệch và biến dạng nén, dãn.
+ Sóng âm có cùng tần số với nguồn âm.
+ Vận tốc truyền âm phụ thuộc tính đàn hồi và mật độ của môi trường. Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, và trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
+ Cảm giác về âm phụ thuộc vào nguồn âm và tai người nghe. Tai con người có thể cảm nhận được những sóng âm có tần số từ 16Hz đến 20000Hz (âm thanh). Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là sóng siêu âm và có tần số nhỏ hơn 16Hz gọi là sóng hạ âm.
b) Những đặc trưng của âm:
+ Độ cao của âm: là đặc tính sinh lý của âm phụ thuộc vào tần số của âm. Âm càng cao thì tần số càng lớn.
+ Âm sắc : là đặc tính sinh lý của âm phụ thuộc dạng đồ thị dao động của âm (qui luật của li độ biến đổi theo thời gian), phụ thuộc vào các hoạ âm và biên độ các hoạ âm. Mỗi nhạc cụ có âm sắc riêng.
+ Độ to của âm, cường độ, mức cường độ âm.
- Cường độ âm là năng lượng được sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. Đơn vị của cường độ âm là W/m2. Ký hiệu : I.
Cường độ âm càng lớn, ta nghe âm càng to. Tuy nhiên độ to của âm không tỷ lệ thuận với I
- Để so sánh độ to của một âm với độ to âm chuẩn người ta dùng đại lượng mức cường độ âm (L). Mức cường độ âm tại một điểm được xác định bằng logarit thập phân của tỉ số giữa cường độ âm tại điểm đó I với cường độ âm chuẩn I0: Đơn vị: đêxiben (dB); I0 = 10-12 W/m2 là cường độ âm chuẩn.
- Giới hạn nghe của tai người:
Ngưỡng nghe Giá trị nhỏ nhất của cường độ âm mà tai nghe được là ngưỡng nghe, ngưỡng nghe phụ thuộc vào tần số âm. Âm chuẩn có I = 10-12 W/m2 , ứng với mức cường độ âm là 0dB
Ngưỡng đau là cường độ âm lớn tới mức tạo cảm giác đau trong tai. Ngưỡng đau có I = 10W/m2 đối với mọi tần số âm, ứng với mức cường độ âm là 130dB.
Miền nghe được nằm trong khoảng từ ngưỡng nghe đến ngưỡng đau.
- Độ to của âm là một đặc tính sinh lý phụ thuộc vào cường độ âm và tần số của âm
7. Hiệu ứng Đốp-le:
+ Hiệu ứng Đốp-ple là hiện tượng thay đổi tần số sóng do nguồn sóng chuyển động tương đối với máy thu.
a. Nguồn âm đứng yên, người quan sát chuyển động.
b. Nguồn âm chuyển động, người quan sát đứng yên.
Quy ước về dấu: vn dương khi người quan sát (máy thu) chuyển động lại gần, vn âm khi người quan sát (máy thu) chuyển động ra xa. vs dương khi nguồn âm chuyển động lại gần máy thu, vs âm khi nguồn âm chuyển động ra xa máy thu
+ Nếu nguồn âm và nguồn thu chuyển động lại gần nhau thì tần số tăng và khi chuyển động ra xa thì tần số giảm.
I. Các đại lượng đặc trưng của sóng. Phương trình sóng
Câu 1: Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng cơ học có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng là sóng ngang.
B. Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất.
C. Sóng cơ học truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không.
D. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc.
Câu 2: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về sự truyền của sóng cơ học?
A. Tần số dao động của sóng tại một điểm luôn bằng tần số dao động của nguồn sóng.
B. Khi truyền trong một môi trường nếu tần số dao động của sóng càng lớn thì tốc độ truyền sóng càng lớn.
C. Khi truyền trong một môi trường thì bước sóng tỉ lệ nghịch với tần số dao động của sóng.
D. Tần số dao động của một sóng không thay đổi khi truyền đi trong các môi trường khác nhau.
Câu 3: Chọn câu trả lời sai
A. Sóng cơ học là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
B. Sóng cơ học là sự lan truyền các phần tử trong một môi trường.
C. Phương trình sóng cơ là một hàm biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì là T.
D. Phương trình sóng cơ là một hàm biến thiên tuần hoàn trong không gian với chu kì là l .
Câu 4: Sóng dọc truyền được trong các môi trường nào?
A. Chỉ trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
B. Truyền được trong chất rắn và chất lỏng và chất khí.
C. Truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân không.
D. Không truyền được trong chất rắn.
Câu 5: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng ngang là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua vuông góc với phương truyền sóng.
B. Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua cùng truyền đi theo sóng.
C. Sóng cơ không truyền được trong chân không.
D. Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua trùng với phương truyền sóng.
Câu 6: Sóng ngang truyền được trong các môi trường nào?
A. Rắn và trên mặt thoáng chất lỏng B. Lỏng và khí
C. Rắn, lỏng và khí D. Khí và rắn
Câu 7: Tốc độ truyền sóng cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào ?
A. Tần số sóng. B. Bản chất của môi trường truyền sóng.
C. Biên độ của sóng. D. Bước sóng.
Câu 8: Quá trình truyền sóng là:
A. quá trình truyền pha dao động. B. quá trình truyền năng lượng.
C. quá trình truyền phần tử vật chất. D. Cả A và B
Câu 9: Điều nào sau đây đúng khi nói về bước sóng.
A. Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.
B. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha nhau trên phương truyền sóng.
C. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha.
D. Cả A và C.
Câu 10: Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây đàn hồi. Bước sóng của sóng đó không phụ thuộc vào
A. Tốc độ truyền của sóng B. Chu kì dao động của sóng.
C. Thời gian truyền đi của sóng. D. Tần số dao động của sóng
Câu 11: Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là
A. vận tốc truyền sóng. B. bước sóng. C. độ lệch pha. D. chu kỳ.
Câu : Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là
A. B. C. D.
Câu 12. Khi sóng cơ học truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi :
A. Tần số. C. Năng lượng. C. Vận tốc. D. Bước sóng.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng?
A. Chu kỳ của sóng chính bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động.
B. Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động.
C. Tốc độ của sóng chính bằng tốc độ dao động của các phần tử dao động.
D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.
Câu 14: Sóng cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
Câu 15: Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào
A. năng lượng sóng. B. tần số dao động. C. môi trường truyền sóng. D. bước sóng
Câu 16: Một sóng cơ truyền trên một đường thẳng và chỉ truyền theo một chiều thì những điểm cách nhau một số nguyên lần bước sóng trên phương truyền sẽ dao động;
A. cùng pha với nhau B. ngược pha với nhau C. vuông pha với nhau D. lệch pha nhau bất kì
Câu 17. Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài thì những điểm trên dây cách nhau một số lẻ lần nửa bước sóng sẽ dao động:
A. cùng pha với nhau B. ngược pha với nhau C. vuông pha với nhau D. lệch pha nhau bất kì
Câu 18. Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Hai điểm gần nhau nhất trên dây và dao động cùng pha với nhau thì cách nhau một đoạn bằng:
A. bước sóng B. nửa bước sóng C. hai lần bước sóng D. một phần tư bước sóng
Câu 19. Một sóng trên mặt nước. Hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng và dao động vuông pha với nhau thì cách nhau một đoạn bằng:
A. bước sóng B. nửa bước sóng C. hai lần bước sóng D. một phần tư bước sóng
Câu 20. Một sóng trên mặt nước. Hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng và dao động ngược pha với nhau thì cách nhau một đoạn bằng:
A. bước sóng B. nửa bước sóng C. hai lần bước sóng D. một phần tư bước sóng
Câu 21: Một sóng ngang truyền trên bề mặt với tân số f=10Hz.Tại một thời điểm nào đó một phần mặt cắt của nước có hình dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 60cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng. Chiều truyền sóng và tốc độ truyền sóng là:
A
B
C
D
E
A. Từ A đến E với tốc độ 8m/s. B. Từ A đến E với tốc độ 6m/s.
C. Từ E đến A với tốc độ 6m/s. D. Từ E đến A với tốc độ 8m/s.
Câu 22: Hình bên biểu diễn sóng ngang truyền trên một sợi dây, theo chiều từ trái sang phải. Tại thời điểm như biểu diễn trên hình, điểm P có li độ bằng 0, còn điểm Q có li độ cực đại. Vào thời điểm đó hướng chuyển động của P và Q lần lượt sẽ là:
Q
P
A. Đi xuống; đứng yên B. Đứng yên; đi xuống C. Đứng yên; đi lên D. Đi lên; đứng yên
Câu 23: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18s, khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là
A. v = 1m/s. B. v = 2m/s. C. v = 4m/s. D. v = 8m/s.
Câu 24. Trong 20 giây một quan sát viên thấy 5 ngọn sóng biển truyền qua trước mặt thì chu kì của sóng là
A. 2 s B. 2,5 s C. 3 s D. 5 s.
Câu 25. Nguồn sóng trên mặt nước tạo ra dao động với tần số 50Hz. Dọc theo một phương truyền sóng, khoảng cách giữa 4 đỉnh sóng liên tiếp là 3cm. tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
A. 25cm/s B. 50cm/s C. 100cm/s D. 200cm/s
Câu 26: Một nguồn dao động đặt tại điểm A trên mặt chất lỏng nằm ngang phát ra dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình uA = Acos ωt . Sóng do nguồn dao động này tạo ra truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng λ tới điểm M cách A một khoảng x. Coi biên độ sóng và tốc độ sóng không đổi khi truyền đi thì phương trình dao động tại điểm M là
A.uM = Acos wt B. uM = Acos(wt -px/l) C. uM = Acos(wt + px/l) D. uM = Acos(wt -2px/l)
Câu 27: Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng l và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng uM(t) = acos2pft thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là
A. B. C. D.
Câu 28: Một sóng ngang có phương trình sóng u = Acos(0,02x – 2t) trong đó x,u được đo bằng cm và t đo bằng s. Bước sóng đo bằng cm là:
A. 50 B. 100 C. 200 D. 5
Câu 29: Một sóng truyền trong một môi trường với tốc độ 110 m/s và có bước sóng 0,25 m. Tần số của sóng đó là
A.440 Hz B.27,5 Hz C.50 Hz D.220 Hz
Câu 30: Sóng cơ có tần số 50 Hz truyền trong môi trường với tốc độ 160 m/s. Ở cùng một thời điểm, hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng có dao động cùng pha với nhau, cách nhau
A. 3,2m. B. 2,4m C. 1,6m D. 0,8m.
Câu 31: Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = Acos20pt(cm) với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng ?
A. 20 B. 40 C. 10 D. 30
Câu 32: Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trong môi trường trên bằng
A. 5 m/s. B. 50 cm/s. C. 40 cm/s D. 4 m/s.
Câu 33: Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bỡi phương trình u = Acos2(ft -) trong đó x,u được đo bằng cm và t đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp 4 lần tốc độ truyền sóng, nếu:
A. = B. = C. = D. = 2
Câu 34: Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bỡi phương trình u = 0,5cos(50x -1000t) trong đó x,u được đo bằng cm và t đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp bao nhiêu lần tốc độ truyền sóng:
A. 20 B. 25 C. 50 D. 100
Câu 35: Một sóng cơ học có bước sóng λ truyền theo một đường thẳng từ điểm M đến điểm N. Biết khoảng cách MN = d. Độ lệch pha Δϕ của dao động tại hai điểm M và N là
A.Dj = B.Dj = C. Dj = D. Dj =
Câu 36. Phương trình sóng tại nguồn O có dạng: u0 = 3cos10πt (cm), tốc độ truyền sóng là v = 1 m/s thì phương trình dao động tại điểm M cách O một đoạn 5 cm có dạng:
a. u = 3cos(10πt+)(cm) b. u = 3cos(10πt +π) (cm) c. u = 3cos(10πt-)( cm) d. u = 3cos(10 πt -π) ( cm )
Câu 37. Một nguồn sóng cơ học dao động điều hòa theo phương trình u = Acos(10pt +p/2) cm. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà tại đó dao động của hai điểm lệch pha nhau p/3 rad là 5m. Tốc độ truyền sóng là
a. 75 m/s b. 100 m/s c. 6 m/s d. 150 m/s
Câu 38: Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc
A. rad. B. p rad. C. 2p rad. D. rad.
Câu 39: Một mũi nhọn S chạm vào mặt nước dao động điều hoà với tần số f = 40Hz. Người ta thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng a = 20cm luôn dao động ngược pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 3m/s đến 5m/s. Tốc độ đó là:
A. 3,5m/s B. 4,2m/s C. 5m/s D. 3,2m/s
Câu 40: Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hòa với tần số 20 Hz thì thấy hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 10 cm luôn luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng có giá trị (0,8 m/s £ v £ 1 m/s) là
A. v = 0,8 m/s B. v = 1 m/s C. v = 0,9 m/s D. 0,7m/s
Câu 41: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây với tốc độ truyền sóng v = 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 28 cm thì thấy M luôn luôn dao động lệch pha với A một góc Dj = (2k + 1) với k = 0; ±1; ±2. Cho biết tần số 22 Hz £ f £ 26 Hz, bước sóng l của sóng có giá trị là
A. 20 cm B. 15 m C. 16 cm D. 32 m
Câu 42: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây với tốc độ truyền sóng v = 20 m/s. Hỏi tần số f phải có giá trị nào để một điểm M trên dây và cách A một đoạn 1 m luôn luôn dao động cùng pha với A. Cho biết tần số 20 Hz £ f £ 50 Hz
A. 10 Hz hoặc 30 Hz B. 20 Hz hoặc 40 Hz C. 25 Hz hoặc 45 Hz D. 30 Hz hoặc 50 Hz
II. Sóng dừng
Câu 1: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng
A. một phần tư bước sóng. B. một bước sóng. C. nửa bước sóng. D. hai bước sóng.
Câu 2: Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
A. một nửa bước sóng. B. một bước sóng. C. một phần tư bước sóng. D. một số nguyên lần b/sóng.
Câu 3: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi,