Tín hiệuPCM là chuỗi các bit 1 và 0.
Việc truyền tín hiệu này (từmột bộ ghép
kênh đến bộ ghép kênh cấpcấphơn, đếngiá
máy viba, hoặcđếngiá máycủathiếtbị
quang) cho dù cựly ngắnnhưng cũng có thể
nhận chúng bị sai nếu truyền không đúng
dạngÆline coding.
Chuyểntừmộtdạng mã này sang dạng mã
khác trong thiếtbị truyềnPCM Æcode
converter.
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 3917 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mã đường truyền (line coding), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN
(LINE CODING)
GIỚI THIÊU
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN
GIỚI THIỆU
Tín hiệu PCM là chuỗi các bit 1 và 0.
Việc truyền tín hiệu này (từ một bộ ghép
kênh đến bộ ghép kênh cấp cấp hơn, đến giá
máy viba, hoặc đến giá máy của thiết bị
quang) cho dù cự ly ngắn nhưng cũng có thể
nhận chúng bị sai nếu truyền không đúng
dạng Æ line coding.
Chuyển từ một dạng mã này sang dạng mã
khác trong thiết bị truyền PCM Æ code
converter.
GIỚI THIỆU (tt)
Việc chọn mã đường truyền phải lưu ý đến:
Thành phần dc.
Tín hiệu định thời để đồng bộ máy phát và máy thu.
Băng thông.
Giám sát được chất lượng.
GIỚI THIỆU (tt)
Yeâu caàu ñoái vôùi maõ ñöôøng truyeàn (line code):
Khoâng coù thaønh phaàn moät chieàu (dc).
Năng lượng ở tần số thấp phải nhỏ.
Có nhiều cạnh xung: để khôi phục xung clock ở bộ thu.
Tín hiệu đã mã hoá phải có khả năng giải mã duy nhất
thành tín hiệu gốc.
Daûi taàn heïpÆ tieát kieäm daûi thoâng ñöôøng truyeàn.
Bieán ñoåi coù quy luaät sao cho maùy thu kieåm soaùt ñöôïc
loãi bit.
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN
Có hai loại mã đường truyền chính:
Unipolar.
Bipolar.
Xung mã đường truyền được phân làm hai
loại:
Non Return to Zero (NRZ)
Return to Zero (RZ)
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
1 1 0 1 0 0 1 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 1 1 1 0 0 0 0 1
RZ
CMI
NRZ
HDB-3
AMI
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
NRZ (100 % unipolar)
Trên quan điểm mạch: mã NRZ là dạng thông
dụng nhất của tín hiệu số (ON-OFF).
Mã NRZ được sử dụng trong thiết bị ghép
kênh, viba số, truyền dẫn quang.
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
NRZ (100 % unipolar) (tt)
CLOCK
T
1 0 1 0
V
V/2
0
NRZ SIGNAL
t
AMPLITUDE
FREQUENCY0 f/2 f 3f/2 2f 5f/2 3f
NRZ SPECTRUMDC
f=1/T
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
NRZ (100 % unipolar) (tt)
Tất cả các bit 1 có cực tính dương.
Phổ có thành phần DC. Giá trị trung bình của
DC phụ thuộc vào tỉ số số bit 1/0 của chuỗi
tín hiệu (từ 0 volt ÆV volt). Ví dụ: chuỗi
10101010 có thành phần DC là V/2.
Thành phần tần số cơ bản: f/2.
Chỉ có hài bậc lẻ.
Không có biên độ tín hiệu ở tần số clock (f)
nên khó tách xung clock ở đầu thu.
Nếu có nhiễu tác động lên thì không thể tách
được.
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
NRZ (100 % unipolar) (tt)
Mã NRZ không phù hợp cho đường truyền
cáp đồng.
Mã NRZ được sử dụng cho hệ thống tốc độ
cao như SONET/SDH (155Mbit/s hoặc cao
hơn) nhưng phải được ngẫu nhiên hoá
(Scrambled)
VÍ DỤ MÃ NRZ (100 % unipolar)
Cho chuỗi bit sau: 1011001010
Hãy vẽ dạng xung của chuỗi số trên nếu mã thành
mã NRZ.
1 0 1 1 0 0 1 0 1 0
NRZ
+V
0
QUY TẮC MÃ NRZ (100 % unipolar)
Bit 1 Æ xung dương(+V)
Bit 0 Æ xung 0
Độ rộng xung: bằng độ rộng bit
1 0 1 1 0 0 1 0 1 0
NRZ
+V
0
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
RZ (50 % unipolar)
Giống như mã NRZ nhưng độ rộng xung giảm
còn một nửa.
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
RZ (50 % unipolar) (tt)
CLOCK
T
1 0 1 0 1 1 0
V
DC
RZ SIGNAL
t
AMPLITUDE
FREQUENCY0 f 2f 3f 4f 5f 6f
RZ SPECTRUMDC
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
RZ (50 % unipolar) (tt)
Cũng tồn tại thành phần DC.
Tần số cơ bản bây giờ trùng với tần số xung
clock của tín hiệu Æ có thể tách xung clock ở
đầu thu khi không tồn tại chuỗi bit 0 kéo dài.
Không thể phát hiện lỗi khi có nhiễu.
Æ sử dụng có giới hạn. Nhưng mã RZ bipolar
được sử dụng rộng rãi.
VÍ DỤ MÃ RZ (50 % unipolar)
Cho chuỗi bit sau: 1011001010
Hãy vẽ dạng xung của chuỗi số trên nếu mã thành
mã RZ.
+V
0
1 0 1 1 0 0 1 0 1 0
NRZ
QUY TẮC MÃ RZ (50 % unipolar)
Bit 1 Æ xung dương(+V) ở nữa chu kỳ đầu
và xung 0 ở nữa chu kỳ còn lại của độ rộng
bit.
Bit 0 Æ xung 0
+V
0
1 0 1 1 0 0 1 0 1 0
NRZ
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
Alternative Mark Inversion AMI (bipolar code)
Maõ hai cöïc ñoåi daáu laàn löôït
Ñoä roäng xung baèng nöõa chu kyø xung
Khoâng chöùa thaønh phaàn moät chieàu
Quy taéc chuyeån ñoåi:
Bit 1 trong maõ goác chuyeån thaønh caùc xung +V vaø –V.
Độ rộng xung: 50%.
Bit 0 trong maõ goác chuyển thành 0 volt.
Chöa giaûm ñöôïc soá bit 0 lieân tieáp
Chæ duøng trong heä thoáng 1,544Mbit/s (G.703)
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
AMI (bipolar code) (tt)
CLOCK
T
1 0 1 0 1 1 0+V
-V
AMI CODED
SIGNAL t
AMPLITUDE
FREQUENCY0 f/2 f 3f/2 2f 5f/2 3f
AMI SPECTRUM
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
Alternative Digit Inversion ADI (unipolar 100%)
Cứ ở mỗi bit/digit thứ hai được đảo.
ADI rất hữu dụng vì cho dù chuỗi các bit 1 hoặc 0
lớn nhưng đầu thu vẫn có thể tách được xung
clock.
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
ADI (unipolar 100%)(tt)
1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4
CLOCK
BIT NUMBER
I I I I I I
PCM SIGNAL
BITS TO BE
INVERTED
ADI SIGNAL
MAÕ ÑÖÔØNG TRUYEÀN TRONG PDH
HDB-3 (High density binary)
− Quy tắc chuyển mã:
+ Các bit 1 trong mã gốc sẽ chuyển thành các xung +V hoặc
–V sao cho luôn trái dấu với xung trước đó.
+ Dãy 3 bit 0 trở xuống sẽ chuyển thành xung 0.
+ Dãy 4 bit 0 trở lên sẽ được chia thành từng nhóm 4 bit, và
chuyển thành 4 xung A00B hoặc 000B, trong đó xung A là
xung theo qui tắc, còn xung B là xung trái qui tắc. Xung
theo qui tắc là xung trái dấu với xung trước đó, còn xung
trái qui tắc là xung cùng dấu với xung trước đó.
o 000B nếu xung đứng trước dãy 4 bit 0 trái dấu với
xung B đứng trước gần nhất.
o A00B nếu xung đứng trước dãy 4 bit 0 cùng dấu
với xung B đứng trước gần nhất.
VÍ DỤ MÃ HDB-3
Cho chuỗi bit sau: 10110010000100000
Hãy vẽ dạng xung của chuỗi số trên nếu mã thành
mã HDB-3.
1 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0
+ + + 0 0 0 B
- - 0 0 0 B
+V
0
-V
VÍ DỤ MÃ HDB-3
Cho chuỗi bit sau: 10110010000100000
Hãy vẽ dạng xung của chuỗi số trên nếu mã thành
mã HDB-3.
1 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0
+ + 0 0 0 B
- - - 0 0 0 B
+V
0
-V
MAÕ ÑÖÔØNG TRUYEÀN TRONG PDH
Đặc điểm mã HDB-3:
− Chæ toàn taïi caùc daõy coù 3 bit 0 lieân tieáp trôû xuoáng
− Khoâng chöùa thaønh phaàn moät chieàu
− Maõ HDB-3 coù soá bit 0 lieân tieáp ít nhaát so vôùi caùc maõ
khaùc (maät ñoä xung doøng cao)
− Duøng trong heä thoáng 2Mbit/s vaø 34Mbit/s.
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
Coded Mark Inversion CMI (biphase)
Các bit 1 luân phiên đảo trạng thái dương và âm.
Các bit 0 ở trạng thái âm ở nửa chu kỳ đầu và đổi
trạng thái ở nửa chu kỳ còn lại.
Mã CMI được sử dụng trong các hệ thống
139,264Mbit/s (G.703) và SDH 155,52Mbit/s giao
tiếp điện (STM-1e)
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
CMI (biphase) (tt)
1 0 1 1 0 0 1 0 0 0 1 0
CLOCK
NRZ
CMI
+0.5V
0
-0.5V
Ví Dụ:
Cho chuỗi bit sau:
1100’1000’0110’0000’0001’010
Hãy vẽ dạng xung của chuỗi bit trên nếu được
mã thành:
a) NRZ.
b) AMI
c) HDB-3
d) CMI