Mạng máy tính là gì?
2. Các thành phần cơ bản của mạng
3. Một số ứng dụng mạng thông dụng
4. Địa chỉ mạng
5. Giao thức mạng
bangtqh@utc2.edu.vn
6. Mô hình kết nối mạng
7. Truyền tin trên mạng
8. Tốc độ đường truyền
9. Phân loại mạng máy tính
10. Lịch sử phát triển Internet
31 trang |
Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mạng máy tính và internet - Chương 1: Các khái niệm cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Chương 1: Các khái niệm cơ bản
bangtqh@utc2.edu.vn
Nội dung
1. Mạng máy tính là gì?
2. Các thành phần cơ bản của mạng
3. Một số ứng dụng mạng thông dụng
4. Địa chỉ mạng
5. Giao thức mạng
bangtqh@utc2.edu.vn
6. Mô hình kết nối mạng
7. Truyền tin trên mạng
8. Tốc độ đường truyền
9. Phân loại mạng máy tính
10. Lịch sử phát triển Internet
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 2
1.1. What is a network
Mạng là 1 hệ thống gồm đường truyền và các thiết bị
kết nối dùng để truyền tin giữa các máy tính.
Các thể hiện của mạng
– 1 người dùng ở nhà kết nối vào internet thông qua 1
modem ADSL
bangtqh@utc2.edu.vn
– 1 người dùng laptop/smart phone kết nối vào wifi của
quán café
– Có thể là 1 hệ thống đấu nối các máy tính của 1 doanh
nghiệp / 1 đơn vị với nhau
– .v.v
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 3
1.2. Network components
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 4
Common network Symbols
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 5
1.3. Network user applications
Email (Outlook, POP3, Yahoo, Gmail\v.v)
Web browser (Google chrome, Firfox, Cốc cốc\v.v)
Instant messenging (Zalor, Facebook, BBM\v.v)
Collaboration (whiteboard, Netmeeting, WebEx\)
bangtqh@utc2.edu.vn
Database (file server)
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 6
Các đặc tính cần quan tâm của mạng
Speed - Tốc độ
Cost - Giá thành
Security - Bảo mật
Availability - Sẵn sàng
bangtqh@utc2.edu.vn
Scalability - Khả năng mở rộng
Reliability - Tin cậy
Topology - Mô hình kết nối
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 7
Sơ đồ kết nối mạng
Sơ đồ kết nối vật lý (Topology)
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 8
Kết nối tới internet
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 9
CSU/DSU
Internet
1.4. Địa chỉ mạng
Là 1 dãy số để xác định chính xác 1 máy trong mạng
Trong 1 mạng không thể có 2 máy có trùng địa chỉ
Có 2 dạng địa chỉ
– Địa chỉ vật lý (MAC): Do nhà sản xuất gán cho thiết bị
– Địa chỉ logic (IPv4/IPv6): Do người quản trị mạng cấp
khi 1 máy tham gia vào mạng
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 10
1.4. Địa chỉ mạng (tt)
1 số kiến thức trong hệ đếm nhị phân (review)
– Cho 1 chuỗi n bit (0 hoặc 1) → giá trị của chuỗi nhị
phân này ở hệ thập phân được tính theo công thức
sau
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 11
1.4. Địa chỉ mạng (tt)
Một số công thức nhị phân cần nhớ
– Có n bit 1 → Giá trị của nó là:
2n-1 + 2n-2+\.+21+20 = 2n - 1
– Chuỗi nhị phân gồm n bit → biểu diễn được 2n giá trị
khác nhau (từ 0 đến 2n-1)
bangtqh@utc2.edu.vn
10000000 → 128 11111100 → 252
11000000 → 192 11111110 → 254
11100000 → 224 11111111 → 255
11110000 → 240
11111000 → 248
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 12
1.4. Địa chỉ mạng (tt)
Bảng chuyển đổi hệ Thập phân–Nhị phân– Hexa
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 13
1.4. Địa chỉ mạng (tt)
Địa chỉ vật lý
– Gồm 48 bit (6 byte) nhị phân thường được viết theo ở
dạng hexa
– Ví dụ: 0050:56C0:0001
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 14
1.4. Địa chỉ mạng (tt)
Địa chỉ logic
– Tuân theo chính sách (policy) của mạng mà máy tham
gia.
– Số bit địa chỉ phụ thuộc vào kiến trúc mạng cụ thể (hiện
nay chủ yếu dùng địa chỉ IP)
• Địa chỉ IPv4: Độ dài 32 bit (4 byte)
bangtqh@utc2.edu.vn
• Địa chỉ IPv6: Độ dài 128 bit (16 byte)
• Ví dụ:
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 15
1.5. Giao thức mạng
Chào anh!
Ờ, chào em
Mấy giờ
TCP connection
response
TCP connection
request
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 16
rồi anh?
9 giờ
đúng
GET
time
1.5. Giao thức mạng (tt)
Hi
Hi
Got the
time?
TCP connection
response
GET
TCP connection
request
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 17
2:00
time
1.5. Giao thức mạng (tt)
Một số giao thức phổ biến
– ICMP: Internet Control Management Protocol
– TCP: Transmission Control Protocol
– IP: Internet Protocol
– HTTP: Hypertext Transfer Protocol
– SMTP: Simple Mail Transfer Protocol
bangtqh@utc2.edu.vn
– FTP: File Transfer Protocol
– \
Tóm lại giao thức mạng sẽ@.
• Định nghĩa khuôn dạng (cú pháp/ngữ nghĩa) thông điệp
• Thủ tục gửi/nhận thông điệp
• Kiểm soát chất lượng đường truyền/Xử lý lỗi
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 18
1.6. Mô hình kết nối mạng
Mô hình kết nối vật lý (Toplogy)
– Bus, Ring, Star, Partial Mesh,....v.v.
Tương tác giữa các máy tính trong mạng
– Mô hình Client-Server (Khách-Chủ)
– Mô hình Peer-to-Peer (ngang hàng )
– Mô hình Hybird (lai giữa 2 mô hình trên)
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 19
1.6. Mô hình kết nối mạng (tt)
Mô hình Client-Server
– Các máy trạm (client) được nối với các máy chủ
(server), nhận quyền truy nhập mạng và tài nguyên
mạng từ các máy chủ.
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 20
1.6. Mô hình kết nối mạng (tt)
Mô hình Peer-to-Peer
– Mô hình này không có máy chủ, các máy trên mạng chia sẻ
tài nguyên không phụ thuộc vào các máy khác trên mạng.
Mô hình này không có quá trình đăng nhập tập trung, nếu đã
đăng nhập vào mạng bạn có thể sử dụng tất cả tài nguyên
trên mạng
– Mạng ngang hàng thường được tổ chức thành các nhóm làm
bangtqh@utc2.edu.vn
việc workgroup.
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 21
1.3. Mô hình kết nối mạng (tt)
Client-Server Peer-to-Peer Hybird
Độ an toàn/tính
bảo mật thông tin
Cao – Quản trị
mạng có thể điều
chỉnh quyền truy
cập
Kém – Phụ thuộc
vào mức độ chia
sử của mỗi node
trong mạng
Gần giống mô
hình Client-Server
Khả năng cài đặt Khó Dễ Khó
So sánh 3 mô hình
bangtqh@utc2.edu.vn
Yêu cầu phần
cứng/phần mềm
Cần có máy chủ;
Hệ điều hành
mạng; các phần
cứng bổ sung
Không cần máy
chủ; hệ điều hành
cá nhân;
Giống Client-
Server
Quản trị mạng Có Không cần Có
Xử lý/lưu trữ tập
trung
Có Không Có
Chi phía cài đặt Cao Thấp Cao
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 22
1.7. Truyền tin trên mạng
Loại kết nối
– Có dây (wired): Các thiết bị giao tiếp với nhau thông
qua cáp (cable) truyền dẫn dữ liệu
• Cáp đồng
• Cáp quang
– Không dây (wireless): Các thiết bị giao tiếp với nhau
bangtqh@utc2.edu.vn
thông qua sóng điện từ.
• Wi-fi
• WiMAX
Môi trường truyền dẫn
– Cáp đồng
– Cáp quang
– Sóng điện từ
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 23
1.7. Truyền tin trên mạng (tt)
Các hình thức phát tin
– Broadcast (quảng bá):
• Thông tin được phát từ 1 nút, tất cả các nút còn lại trong
mạng sẽ nhận được thông tin
– Point to Point (điểm-điểm)
bangtqh@utc2.edu.vn
• Thông tin được phát từ 1 nút và chuyển qua nhiều chặng
(nút trung gian) đến 1 nút xác định
– Multi cast (quảng bá có giới hạn địa chỉ nhận)
• Thông tin được phát từ 1 nút trong mạng và được
chuyển qua nhiều chặng gửi tới 1 nhóm nút xác định nào
đó
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 24
1.7. Truyền tin trên mạng (tt)
Kỹ thuật truyền tin
– Mạng chuyển mạch ảo (circuit-switching)
– Mạng chuyển gói (packet-switching)
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 25
1.7. Truyền tin trên mạng (tt)
Circuit - switching
– Mỗi kết nối gồm nhiều
“mạch-circuit” (còn được gọi
là “kênh-chanel”)
– Khi hai nút muốn trao đổi
thông tin thiết lập kênh
– Kênh được giữ riêng cho hai
nút tham gia kết nối cho tới
bangtqh@utc2.edu.vn
khi kết thúc phiên trao đổi.
Ba giai đoạn trong mạng
chuyển mạch kênh
– Thiết lập mạch
– Truyền dữ liệu
– Đóng mạch
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 26
Circuit - switching (tt)
Thiết lập mạch
Host A Host B
Node 1 Node 2
Độ trễ lan tỏa
từ A đến Nút 1
Độ trễ xử lý tại 1 nút
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 27
DỮ LIỆU
Truyền dữ liệu
Đóng mạch
Độ trễ lan tỏa
từ B tới A
Circuit - switching (tt)
Tài nguyên (đường truyền) được chia thanh nhiều
phần
– Mỗi “phần” được cấp phát cho 1 kết nối
– Một “phần” rơi vào trạng thái rỗi nếu kết nối sở hữu nó
không sử dụng.
– Đường truyền (băng thông) được chia thành các phần
bangtqh@utc2.edu.vn
theo :
• Tần số (FDM - Frequency Division Multiplexing)
• Thời gian (TDM – Time Division Multiplexing)
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 28
FDM và TDM
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 29
FDM & TDM (tt)
FDMfrequency
4 users
Example:
bangtqh@utc2.edu.vn 30
time
TDMfrequency
time
Mạng máy tính & Internet - Chương 1
Packet-Switching
Luồng dữ liệu truyền giữa 2 nút mạng được chia
thành nhiều gói (packet)
Mỗi gói sử dụng toàn bộ băng thông của băng truyền
Các gói “xếp hàng” chờ tới lượt sử dụng kênh truyền
bangtqh@utc2.edu.vn
Tài nguyên (băng thông) được sử dụng khi có nhu
cầu
Gói tin di chuyển qua từng chặng đến đích
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 31
Packet-Switching (tt)
Host A Host D
Host C
Node 1 Node 2
Node 3
Node 5
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 32
Host B
Host E
Node 4
Node 6 Node 7
Packet-Switching (tt)
Luồng dữ liệu truyền giữa 2 nút được chia thành các
gói (packet) có khuôn dạng sau:
Mỗi nút trung gian sẽ nhận toàn bộ packet, xử lý, lưu
trữ một thời gian rồi chuyển packet tới nút kế tiếp. Cơ
Header Data Trailer
101001.1010001101011011110.11001
bangtqh@utc2.edu.vn
chế này gọi là Store and Forward (Giữ và chuyển)
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 33
Source R bps
Destination
123
L bits/packet
R bps
Packet-Switching (tt)
Host A Host B
Node 1 Node 2
Độ trễ lan
tỏa từ A
đến nút 1Thời gian truyền
packet 1 từ
Nút A
Thời gian
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 34
xử lý và độ
trễ xếp
hàng của
packet1 tại
Nút 2
1.8. Tốc độ đường truyền
Đơn vị đo thông tin cơ bản là bit (giá trị 0 hoặc 1)
– 8 bit = 1 Byte
– 1024 Byte = 1 Kilo Byte (KB)
– 1024 KB = 1 Mega Byte (MB)
– 1024 MB = 1 Giga Byte (GB)
– 1024 GB = 1 Tera Byte (TB)
bangtqh@utc2.edu.vn
Tốc độ đường truyền trên mạng tính bằng số bit
truyền được trong 1 giây (bits per second - bps) trong
đó:
– 1Kbps = 1000 bps
– 1Mbps = 1000 Kbps = 1.000.000 bps
– 1Gbps = 1000 Mbps = 1.000.000.000 bps
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 35
1.8. Tốc độ đường truyền (tt)
Như vậy:
– Tốc độ download (1 file) tính theo KBps (số Byte)
download được mỗi giây
– Tốc độ download không giống tốc độ đường truyền do
nhà cung cấp cam kết → Đừng vội phàn nàn\.
bangtqh@utc2.edu.vn
– Ví dụ: tốc độ đường truyền Internet là 512kbps → tốc
độ download sẽ là:
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 36
1.8. Tốc độ đường truyền (tt)
Bandwidth (băng thông):
– Là dải tần số mà môi trường truyền dẫn có thể đáp ứng
được (đơn vị là Hertz). Băng thông liên quan mật thiết
đến tốc độ tối đa của đường truyền (theo công thức
tính toán của Nyquist), do vậy có đôi khi người ta hay
dùng tốc độ tối đa (tính bằng bps) để chỉ băng thông
của mạng.
bangtqh@utc2.edu.vn
Throughput (Thông lượng)
– Thông lượng (throughput) là lượng thông tin hữu ích
được truyền đi trên mạng trong một đơn vị thời gian và
là chỉ số để đánh giá mạng nhanh hay chậm.
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 37
1.9. Phân loại mạng máy tính
Theo hình thức truyền tin
– Mạng quảng bá (broadcast)
– Mạng điểm-đểm (point-to-point)
Theo kỹ thuật truyền tin
– Mạng chuyển mạch kênh (ảo)
bangtqh@utc2.edu.vn
– Mạng chuyển mạch gói
Theo quy mô mạng
– Mạng cục bộ (LAN – Local Network Area)
– Mạng đô thi (MAN – Metropolitan Network Area)
– Mạng diện rộng (WAN – Wide Network Area)
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 38
1.9. Phân loại mạng máy tính (tt)
Communication
network
Mạng chuyển mạch
Point -to-Point
networks
Broadcast networks
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 39
Mạng chuyển mạch kênh
(circuit-switched networks)
(switched networks)
Mạng chuyển mạch gói
(packet-switched networks)
FDM
TDM
1.9. Phân loại mạng máy tính (tt)
Mạng LAN
– Băng thông lớn;
– Kích thước mạng bị
giới hạn;
bangtqh@utc2.edu.vn
– Chi phí triển khai lắp đặt
rẻ;
– Quản trị đơn giản.
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 40
1.9. Phân loại mạng máy tính (tt)
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 41
1.9. Phân loại mạng máy tính (tt)
Mạng MAN
– Gần giống như mạng LAN nhưng giới hạn kích thước
của nó là một thành phố hay một quốc gia. Mạng MAN
kết nối các mạng LAN lại với nhau thông qua môi
trường truyền dẫn và các phương thức truyền thông
khác nhau.
bangtqh@utc2.edu.vn
– Băng thông ở mức trung bình,đủ để phục vụ các ứng
dụng cấp thành phố hay quốc gia như chính phủ điện
tử,thương mại điện tử,các ứng dụng của các ngân
hàng\
– Do MAN kết nối nhiều LAN nên việc quản trị sẽ gặp
khó khăn hơn ,đồng thời độ phức tạp cũng tăng theo.
– Chi phí các thiết bị MAN tương đối đắt tiền
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 42
1.9. Phân loại mạng máy tính (tt)
Mạng WAN
– Băng thông thấp, dễ mất kết
nối thường chỉ phù hợp với
các ứng dụng online như
email , FTP,web\.
– Phạm vi hoạt động
không giới hạn
bangtqh@utc2.edu.vn
– Do kết nối nhiều LAN
và MAN với nhau nên
mạng rất phức tạp và các
tổ chức toàn cầu phải
đứng ra quy định và
quản lý
– Chi phí cho các thiết bị và công nghệ WAN rất đắt
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 43
1.10. Lịch sử Internet
Internet là gì?
– Là mạng của các mạng
– Hàng triệu/hàng tỉ thiết bị/hệ thống đầu cuối
• Các trạm làm việc (workstation)
• Các thiết bị PDA, thiết bị sinh hoạt,\
– Hệ thống đường truyền trải khắp toàn cầu
– Rất nhiều thiết bị “định tuyến” phục vụ nhu cầu “vận chuyển”
bangtqh@utc2.edu.vn
tin tức giữa các nút.
Ai sở hữu Internet ?
– Không của bất cứ tổ chức hay cá nhân nào
– Internet được xây dựng và hoạt động theo các chuẩn chung
do một số tổ chức quy định và giám sát (IETF, ICANN,
InterNIC, IAB, ITU\)
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 44
1.10. Lịch sử Internet (tt)
Kiến trúc Internet ?
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 45
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
netaccess
net
access
net
Question: given millions of access
ISPs, how to connect them together?
Kiến trúc Internet
Option: connect each access ISP to every other access ISP?
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
bangtqh@utc2.edu.vn
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
netaccess
net
access
net
connecting each access ISP to each
other directly doesn’t scale: O(N2)
connections.
46Mạng máy tính & Internet - Chương 1
Kiến trúc Internet (tt)
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
Option: connect each access ISP to a global transit ISP? Customer and provider ISPs
have economic agreement.
bangtqh@utc2.edu.vn
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
netaccess
net
access
net
global
ISP
47Mạng máy tính & Internet - Chương 1
Kiến trúc Internet (tt)
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
But if one global ISP is viable business, there will be competitors
.
ISP A
bangtqh@utc2.edu.vn
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
netaccess
net
access
net
ISP B
ISP C
48Mạng máy tính & Internet - Chương 1
Kiến trúc Internet (tt)
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
But if one global ISP is viable business, there will be competitors
. which must be interconnected
ISP A
IXP
Internet exchange point
bangtqh@utc2.edu.vn
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
netaccess
net
access
net
ISP B
ISP C
IXP
peering link
49Mạng máy tính & Internet - Chương 1
Kiến trúc Internet (tt)
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
and regional networks may arise to connect access nets to
ISPS
ISP A
IXP
bangtqh@utc2.edu.vn
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
netaccess
net
access
net
ISP B
ISP C
IXP
regional net
50Mạng máy tính & Internet - Chương 1
Kiến trúc internet (tt)
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
and content provider networks (e.g., Google, Microsoft,
Akamai) may run their own network, to bring services, content
close to end users
ISP A
IXP
bangtqh@utc2.edu.vn
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access
netaccess
net
access
net
ISP B
ISP B
IXP
regional net
Content provider network
51Mạng máy tính & Internet - Chương 1
1.10. Lịch sử Internet (tt)
1961-1972: Thời kỳ đầu của mạng chuyển mạch gói
1961: Kleinrock – Chứng
minh tính hiệu quả của
mạng chuyển mạch gói
1964: Paul Baran-Nghiên
cứu chuyển mạch gói trong
1972:
– ARPAnet chính thức công bố và
vận hành
– Ra đời giao thức điều khiển mạng
NCP (Network Control Protocol -
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 52
mạng quân sự
1967: Mạng ARPAnet
được đầu tư xây dựng
dưới sự bảo trợ của ARPA
1969: Nút mạng ARPAnet
đầu tiên hoạt động
first host-host protocol )
– Chương trình e-mail đầu tiên
– ARPAnet phát triển lên15 nút
1.10. Lịch sử Internet (tt)
1961-1972: Thời kỳ đầu của mạng chuyển mạch gói
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 53
1.10. Lịch sử Internet (tt)
1972-1980: Liên mạng, mạng mới, mạng độc quyền
1970: Mạng vệ tinh ALOHA ở
Hawaii
1974: Kiến trúc kết nối liên
mạng mới do Cerf và Kahn đề
xuất
1976: Xerox PARC cho ra đời
Nguyên lý kết nối liên mạng
của Cerf và Kahn
– minimalism, autonomy
- no internal changes
required to
interconnect networks.
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 54
Ethernet
Cuối thập niên 70: một số mạng
độc quyền DECnet, SNA, XNA
Cuối thập niên 70: mạng
chuyển mạch gói (độ dài cố
định-tiền thân của mạng ATM)
1979: ARPAnet có 200 nút
– best effort service
model.
– stateless routers.
– decentralized control
1.10. Lịch sử Internet (tt)
1980-1990: nhiều protocol mới, nhiều mạng mới
1983: deployment of
TCP/IP
1982: SMTP e-mail
protocol defined
new national networks:
CSnet, BITnet, NSFnet,
Minitel
100,000 hosts kết nối
(toàn bộ các mạng)
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 55
1983: DNS defined for
name-to-IP-address
translation
1985: FTP protocol
defined
1988: TCP congestion
control
1.10. Lịch sử Internet (tt)
1990 - 2000’s: Thương mai điện tử, Web, new apps
Đầu thập niên1990: ARPAnet
chính thức ngừng hoạt động
1991: NSFnet bỏ những hạn
chế sử dụng NFS cho mục đích
thương mại (đến 1995 NFSnet
Cuối 1990’s – 2000’s:
Nhiều ứng dụng “chết
người”: instant messaging,
P2P file sharing\.
Vấn đề an ninh mạng trở
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 56
ngừng hoạt động)
Đầu thập niên1990: Web
– hypertext [Bush 1945, Nelson
1960’s]
– HTML, HTTP: Berners-Lee
– 1994: Mosaic, later Netscape
– late 1990’s: Commercialization
of the Web
nên cấp thiết.
Khoảng 50 triệu host và
hơn 100 triệu người dùng
Tốc độc đường trục
backbone đạt cỡ Gbps
1.10. Lịch sử Internet (tt)
2005 – nay
– ~3.8 billion hosts (smartphones and tablets)
– Truy cập băng thông rộng
– Truy cập không dây tốc độ cao có ở khắp nơi
– Xuất hiện các “mạng xã hội” online
• Facebook (1,591 bil users – 12/2015)
bangtqh@utc2.edu.vn
• Twitter (0.35 bil users – 12/2015)
– Các “ông lớn” (Google, Microsoft) xây dựng “mạng riêng”
– Thông qua internet, các hãng cung cấp khả năng tìm kiếm, truy
cập tức thời.
– E-commerce, universities, enterprises running their services in
“cloud” (eg, Amazon EC2)
Mạng máy tính & Internet - Chương 1 57
Số liệu thống kê (tham khảo)
Ng