Mạng máy tính và internet - Chương 3: Các giao thức tầng ứng dụng
1. Các nguyên lý của tầng ứng dụng 2. Web và HTTP 3. FTP 4. Thư điện tử - SMTP, POP3, IMAP 5. DNS 6. Ứng dụng P2P
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mạng máy tính và internet - Chương 3: Các giao thức tầng ứng dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Chương 3:
Các giao thức tầng ứng dụng
bangtqh@utc2.edu.vn
Nội dung
1. Các nguyên lý của tầng ứng dụng
2. Web và HTTP
3. FTP
4. Thư điện tử - SMTP, POP3, IMAP
bangtqh@utc2.edu.vn
5. DNS
6. Ứng dụng P2P
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 2
3.1. Các nguyên lý tầng ứng dụng
Kiến trúc ứng dụng mạng
– Client – Server
– Peer – to – Peer (P2P)
– Lai giữa P2P và Client-Server
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 3
3.1. Các nguyên lý tầng ứng dụng (tt)
Kiến trúc Client-Server
Server:
Hoạt động 24/7
Địa chỉ IP cố định
Hệ thống máy chủ cho việc mở
rộng
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 4
Client:
Giao tiếp với máy chủ
Có thể kết nối không liên tục
Có thể có địa chỉ IP động
Không kết nối trực tiếp với
người dùng khác
3.1. Các nguyên lý tầng ứng dụng (tt)
Kiến trúc P2P
– Không có máy chủ
– Các máy đầu cuối liên lạc
trực tiếp với nhau
– Các bên thực hiện kết nối
không liên tục có thể có
bangtqh@utc2.edu.vn
địa chỉ IP động
• Quản lý phức tạp
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 5
3.1. Các nguyên lý tầng ứng dụng (tt)
Kiến trúc lai giữa P2P và Client-Server
– Skype, Zalo
• Điện thoại – IP: ứng dụng P2P
• Máy chủ tập trung quảng lý địa chỉ các bên tham gia
• Kết nối khách-khách: trực tiếp (không thông qua máy
chủ)
bangtqh@utc2.edu.vn
– Nhắn tin trực tiếp
• Hai người dùng chat với nhau bằng P2P
• Máy chủ đảm bảo: quản lý người dùng
– Mgười dùng đăng kí địa chỉ IP với máy chủ khi họ đăng
nhập
– Máy chủ cung cấp danh sách bạn bè đang trên mạng
– Mgười dùng hỏi máy chủ để có địa chỉ IP của bạn
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 6
Liên lạc giữa các tiến trình
Tiến trình (process):
– Chương trình chạy trên 1
máy
Trên 1 máy 2 tiến trình khác
nhau liên lạc với nhau bằng
cách sử dụng giao tiếp liên
tiến trình (inter-process
communication) do OS quy
Tiến trình trên client:
Bắt đầu quá trình kết
nối
Tiến trình trên server:
Chờ client kết nối tới
bangtqh@utc2.edu.vn
định
Các tiến trình trên các máy
khác nhau liên lạc với nhau
thông qua việc trao đổi các
thông điệp (message)
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 7
Các ứng dụng P2P có
cả tiến trình khách và
tiến trình chủ
Socket – hốc kết nối
Các tiến trình gửi/nhận thông điệp qua socket
Socket tương tự như cánh cửa
– Tiến trình gửi đẩy message ra ngoài cánh cửa
– Tiến trình gửi phụ thuộc vào hạ tầng truyền tải phía bên
kia của cánh cửa để mang thông điệp tới socket của
tiến trình nhận
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 8
Internet
transport
application
physical
link
network
process
transport
application
physical
link
network
process
socket Điều khiển bởi
lập trình viên
ứng dụng
Điều khiển bởi
Hệ điều hành
Quá trình đánh địa chỉ
Để nhận được các
message, tiến trình
phải có ký hiệu nhận
dạng
Mỗi máy tính tham gia
vào mạng có 1 địa chỉ
Ký hiệu nhận dạng
bao gồm địa chỉ IP và
số hiệu cổng (port)
tương ứng với mỗi
tiến trình trên máy
Ví dụ về port:
bangtqh@utc2.edu.vn
IP duy nhất
Hỏi: Địa chỉ IP có thể
đùng để định danh
các tiến trình không?
– Đáp: Không! Một máy
có thể có nhiều tiến
trình
– Máy chủ HTTP: 80
– Máy chủ Mail: 25
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 9
3.1. Các nguyên lý tầng ứng dụng (tt)
Giao thức tầng ứng dụng
quy định
– Loại thông điệp được trao đổi
• Truy vấn, phản hồi
– Cú pháp của thông điệp
• Có những trường hợp nào của
thông điệp & Chúng được trình
Các giao thức
công khai
– Định nghĩa trong
các bản RFC
– Cho phép tương
tác qua lại
bangtqh@utc2.edu.vn
bày ntn?
– Ngữ nghĩa của thông điệp
• Ý nghĩa các trường thông tin có
trong thông điệp
– Quy tắc về thời điểm và cách
thức các tiến trình gửi/nhận
các thông điệp
Các giao thức sở
hữu
– Vd: Skype, Zalo
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 10
Các ứng dụng yêu cầu gì ở tầng truyền tải?
Mất mát dữ liệu
Một số ứng dụng yêu cầu
dữ liệu gửi/nhận phải chính
xác 100% (không mất mát)
Một số ứng dụng khác lại
có chấp nhật mất mát ở 1 tỷ
lệ nhất định
Thông lượng
Một số ứng dụng yêu
cầu một thông lượng tối
thiểu để làm việc hiệu
quả
Số khác lại tận dụng mọi
thông lượng mà nó có
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 11
Độ trễ
Một số ứng dụng (vd:
Điện thoại, trò chơiy)
yêu cầu độ trễ thấp
thể sử dụng
Bảo mật
Mã hóa, toàn vẹn dữ
liệu, y
Ứng dụng yêu cầu gì ở tầng truyền tải?
Yêu cầu của một số ứng dụng phổ biến
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 12
Các dịch vụ tầng truyển tải
TCP
– Hướng kết nối: Yêu cầu tạo
kết nối giữa khách / chủ
– Truyền tải tin cậy: đảm bảo
dữ liệu truyền tải đúng và đủ
– Kiểm soát lưu lượng: Bên
gửi chỉ gửi số lượng phù
UDP
– Truyền tải dữ liệu
không tin cậy (có thể
mất dữ liệu)
– Không cung cấp:
• Thiết lập kết nối
bangtqh@utc2.edu.vn
hợp với khả năng xử lý của
bên nhận
– Kiểm soát tắc nghẽn: Giảm
tốc độ gửi khi mang bị quá
tải
– Không đảm bảo: độ trễ,
thông lượng tối thiểu, bảo
mật
• Kiểm soát lưu lượng
• Kiểm soát tắc nghẽn,
độ trễ, thông lượng tối
thiểu
• Bảo mật
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 13
Hỏi: Tại sao cần có UDP ?
Ứng dụng internet và giao thức tầng truyền tải
Application
e-mail
remote terminal access
Web
application
layer protocol
SMTP [RFC 2821]
Telnet [RFC 854]
HTTP [RFC 2616]
underlying
transport protocol
TCP
TCP
TCP
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 14
file transfer
streaming multimedia
Internet telephony
FTP [RFC 959]
HTTP (e.g., YouTube),
RTP [RFC 1889]
SIP, RTP, proprietary
(e.g., Skype)
TCP
TCP or UDP
TCP or UDP
TCP/UDP có an toàn?
TCP/UDP
– Không mã hóa
– Dữ liện thô từ socket truyền vào môi trường Internet
SSL (Secure Socket Layer)
– Mã hóa dữ liệu kết nối
– Đảm bảo an toàn dữ liệu
bangtqh@utc2.edu.vn
– Xác thực tại đầu cuối
Triển khai SSL
– Applications sử dụng SSL API để “trao đổi” với TCP
– Sử dụng SSL Socket API: Ứng dụng “trao đổi” plan-text với
Socket nhưng trước khi gửi vào môi trường internet SSL
Socket sẽ mã hóa dữ liệu.
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 15
Nội dung
1. Các nguyên lý của tầng ứng dụng
2. Web và HTTP
3. FTP
4. Thư điện tử - SMTP, POP3, IMAP
bangtqh@utc2.edu.vn
5. DNS
6. Ứng dụng P2P
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 16
3.2. Web và HTTP
Khái niệm cơ bản
Một trang web chứa nhiều đối tượng
Một đối tượng có thể là tập tin HTML, ảnh JPEG, tệp âm
thanh,y
Trang web ~ tập tin HTML chính, trong tập tin này sẽ chỉ
bangtqh@utc2.edu.vn
dẫn tham chiếu tới các đối tượng khác trên trang.
Mối đối tượng được tham chiếu quá URL – Unified
Resource Locator (định vị tài nguyên thống nhất)
Ví dụ URL:
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 17
www.someschool.edu/someDept/pic.gif
host name path name
3.2. Web và HTTP
Tóm tắt HTTP – Hypertext
Transfer Protocol
Là giao thức ứng dụng web
Hoạt động theo mô hình
Client-Server
– Client: Chạy các trình duyệt
web có nhiệm vụ gửi yêu cầu,
PC running
Firefox browser
bangtqh@utc2.edu.vn
nhận và trình bày các đối
tượng trong 1 trang web
– Server: Tổng hợp, gửi các đối
tượng theo yêu cầu từ phía
clien
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 18
server
running
Apache Web
server
iphone running
Safari browser
Tóm tắt HTTP (tt)
Sử dụng kết nối TCP
ở tầng truyền tải
– Client khởi tạo kết nối
TCP (tạo socket) tới
máy chủ (cổng 80)
– Server chấp nhận kết
HTTP là giao thức
không lưu giữ trạng
thái
– Server không lưu
thông tin nào về người
dùng
Hơn nữa
bangtqh@utc2.edu.vn
nối TCP từ Client
– Thông điệp HTTP
(giao thức tầng ứng
dụng) được trao đổi
giữa web-browser và
web-server
– Đóng kết nối TCP
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 19
Những giao thức có lưu lại
trạng thái khá phức tạp
Lịch sử truy vấn (trạng thái)
phải được lưu giữ
Trường hợp máy chủ/máy
khách bị hỏng hoặc đứt kết nối
thì trạng thái của 2 máy phải
“cân chỉnh” lại cho thống nhất
Các loại HTTP
non-persistent HTTP
– Mỗi đối tượng được
gửi thông qua 1 phiên
kết nối giữa Client và
Web-Server
Persistent – HTTP
– Nhiều đối tượng được
truyền qua 1 phiên kết
nối giữa client và web-
server
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 20
Non-persistent HTTP
Giả sử người dùng yêu cầu URL sau:
1a. Client khởi tạo kết nối TCP tới
máy chủ HTTP (tiến trình) tại
www.someSchool.edu ở cổng 80
1b. Máy chủ HTTP tại
www.someSchool.edu chờ kết
nối TCP tại cổng 80. “chấp
nhận” kết nối và báo lại cho
(Chứa text tham
chiếu tới 10 ảnh
jpeg)
www.someSchool.edu/someDepartment/home.index
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 21
2. Client gửi request message
(chứa URL) vào hốc kết nối
TCP. Message này chỉ ra client
muốn có đối tượng
“someDepartment/home.index”
client
3. Máy chủ HTTP server nhận được
thông điệp truy vấn, tạo ra một
response message chứa đối tượng
được yêu cầu, và gửi thông điệp
vào hốc kết nối
time
Non-persistent HTTP (tt)
5. Client nhận được thông điệp
phản hồi chứa tệp html, hiển thị
html. Phân tích tệp html tìm ra
10 liên kết tới các đối tượng
jpeg
4. máy chủ HTTP đóng kết nối
TCP.
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 22
6. các bước 1-5 lặp lại cho mỗi
trong 10 đối tượng jpeg
time
Thời gian phản hồi của Non-persistent HTTP
Thời gian xoay vòng – RTT:
– RTT = Round Trip Time
– là thời gian cần để một gói
tin di chuyển từ khách tới
chủ và quay trở lại
Thời gian phản hồi:
initiate TCP
connection
RTT
request
bangtqh@utc2.edu.vn
– Một RTT để khởi tạo kết nối
TCP
– Một RTT để gửi truy vấn
HTTP và vài byte đầu của
response mesage nhận lại
– thời gian truyền tải tệp
tổng = 2RTT+ t/g truyền tải
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 23
time to
transmit
file
file
RTT
file
received
time time
persistent HTTP
Những vấn đề của
non-persistent HTTP :
– Yêu cầu 2 RTT cho
mỗi đối tượng
– Hệ điều hành (HĐH –
OS) tăng tải cho mỗi
Persistent HTTP
– Máy chủ giữ lại liên kết
sau khi gửi phản hồi, gọi
là liên kết mở
– Những thông điệp HTTP
tiếp theo giữa cặp
khách/chủ đó sẽ được
gửi qua liên kết mở ở
bangtqh@utc2.edu.vn
kết nối TCP
– Hrình duyệt thường
mở nhiều kết nối TCP
song song để tải
những đối tượng liên
kết
trên
– Client gửi truy vấn ngay
khi nó gặp phải một liên
kết tới đối tượng
– Chỉ cần 1 RTT cho tất cả
các đối tượng được liên
kết tới
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 24
HTTP request message
HTTP có 2 loại message
– Truy vấn: request message từ client → webserver
– Phản hồi: response message từ webserver → client
Request message
Dòng truy vấn
(các lệnh GET,
Ký hiệu về đầu dòng (carry-return
line-feed ký tự kết thúc dòng
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 25
POST,
HEAD)
Các dòng mào
đầu
Xuống dòng báo
hiệu kết thúc
thông điệp
GET /index.html HTTP/1.1\r\n
Host: www-net.cs.umass.edu\r\n
User-Agent: Firefox/3.6.10\r\n
Accept: text/html,application/xhtml+xml\r\n
Accept-Language: en-us,en;q=0.5\r\n
Accept-Encoding: gzip,deflate\r\n
Accept-Charset: ISO-8859-1,utf-8;q=0.7\r\n
Keep-Alive: 115\r\n
Connection: keep-alive\r\n
\r\n
HTTP request message (tt)
request
line
header
lines
method sp sp cr lfversionURL
cr lfvalueheader field name
~~ ~~
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 26
body
cr lfvalueheader field name
cr lf
entity body~~ ~~
HTTP request message (tt)
Tải dữ liệu từ form-input phía Client
Phương pháp POST
– Trang web thường có những khung điền dữ liệu
– Dữ liệu từ của các ô input này được đính vào phần
thân (entity body) của thông điệp request
bangtqh@utc2.edu.vn
Phương pháp GET
– sử dụng phương pháp GET
– Dữ liệu vào được tải lên trực tiếp trong các trường của
URL của dòng truy vấn
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 27
HTTP request message (tt)
HTTP/1.0
GET
POST
HEAD
HTTP/1.1
GET, POST, HEAD
PUT
– Tải tệp tin trong phần
thân (entity body) lên
Các phương pháp tải dữ liệu lên
bangtqh@utc2.edu.vn
– Đòi hỏi máy chủ đặt
đối tượng được yêu
cầu nằm ngoài thông
điệp phản hồi
đường dẫn được nêu
trong URL
DELETE
– Xóa tệp được nêu
trong URL
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 28
HTTP response-message
dòng trạng
thái (giao thức
mã trạng thái
câu trạng thái)
header
HTTP/1.1 200 OK\r\n
Date: Sun, 26 Sep 2010 20:09:20 GMT\r\n
Server: Apache/2.0.52 (CentOS)\r\n
Last-Modified: Tue, 30 Oct 2007 17:00:02
GMT\r\n
ETag: "17dc6-a5c-bf716880"\r\n
Accept-Ranges: bytes\r\n
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 29
lines
Dữ liệu, vd:
tệp HTML
được yêu cầu
Content-Length: 2652\r\n
Keep-Alive: timeout=10, max=100\r\n
Connection: Keep-Alive\r\n
Content-Type: text/html; charset=ISO-8859-
1\r\n
\r\n
data data data data data ...
HTTP response-message (tt)
Các mã trạng thái (một vài ví dụ)
200 - OK
• Truy vấn thành công, đối tượng theo sau trong thông
điệp này
301 - Moved permanently
• Đối tượng truy vấn đã được di chuyển, vị trí mới kèm
bangtqh@utc2.edu.vn
theo sau trong thông điệp này (Location:)
400 - Bad Request
• máy chủ không hiểu thông điệp truy vấn
404 - Not Found
• tài liệu yêu cầu không tìm thấy trên máy chủ này
505 - HTTP Version Not Supported
• Phiên bản HTTP không được hỗ trợ
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 30
Cookies: Trạng thái người dùng/máy chủ
Nhiều trang web lớn sử
dụng cookies
Bốn thành phần:
1) dòng mào đầu cookie
của thông điệp phản hồi
HTTP
2) dòng mào đầu cookie
của thông điệp truy vấn
Ví dụ:
Bờm luôn luôn truy cập
Internet từ máy tính cá
nhân
đầu tiên, lướt một trang
thương mại điện tử
bangtqh@utc2.edu.vn
HTTP
3) tệp tin cookie được lưu
trên máy người dùng và
quản lý bởi trình duyệt
4) thông tin về phiên làm
việc của người dùng
đồng thời được lưu tại
CSDL của trang web
khi truy vấn HTTP đầu tiên
đến trang web, trang web
sẽ tạo ra:
– số định danh (ID) độc nhất
– một thẻ ghi trong CSDL cho
ID đó
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 31
Cookies: duy trì “trạng thái”
client server
cookie file
ebay 8734
http request message Amazon server
Tạo ra ID
1678 cho ng/d Tạo
mục
http response
set-cookie: 1678
ebay 8734
amazon 1678
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 32
http response msg
http response msg
1 tuần sau:
http request msg
cookie: 1678 Hành vi
khi có
cookies
Truy
xuất
http request msg
cookie: 1678 Hành vi
khi có
cookies
Truy
xuất
ebay 8734
amazon 1678
Máy chủ
CSDL
Cookies (tt)
Cookies có thể chứa gì?
– thông tin ủy quyền
– giỏ mua sắm trực tuyến
– trạng thái phiên làm việc
người dùng (Web e-mail)
cookies và sự riêng tư
cookies cho phép trang
web tìm hiểu nhiều
thông tin về bạn
bạn có thể cung cấp tên
Hiệu ứng
bangtqh@utc2.edu.vn
Làm sao duy trì trạng thái ?
– các đầu cuối: lưu trạng
thái ở ng/gửi, ng/nhận qua
những giao dịch
– cookies: các th/điệp http
mang các t/tin trạng thái
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 33
và email cho các web
Bộ nhớ đệm web (web proxy)
Mục đích: đáp ứng yêu cầu của người dùng mà không
cần máy chủ gốc
client
proxy
server
origin
server
Thiết lập trình duyệt: truy cập
web qua proxy
Trình duyệt gửi toàn bột truy
vấn HTTP tới proxy server
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 34
client origin
server
Đối tượng có trong proxy
proxy sẽ gửi trả đối
tượng cho client
Ngược lại proxy sẽ
truy vấn đối tượng từ
máy chủ gốc, sau đó gửi
lại cho người dùng, đồng
thời lưu lại trong proxy
Web-proxy (tt)
Web-proxy làm việc vừa
như client vừa như
server
Thường được cài đặt bởi
nhà cung cáp dịch vụ (Cơ
Tại sao cần có web-
proxy?
– Giảm thời gian phản
hồi cho truy vấn
– Giảm lưu lượng
đường kết nối “ra
bangtqh@utc2.edu.vn
quan, trường học...v.v.) ngoài” của cơ quan
– Cho phép nhà cung
cấp dịch vụ tăng thêm
nội dung cung cấp cho
người dùng
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 35
Ví dụ: hiện thực web-proxy
Giả sử:
– kích thước trung bình của đối
tượng = 100,000 bit
– tần số t/bình của truy vấn từ
trình duyệt của cơ quan tới
máy chủ gốc = 15 lần/s
– độ trễ RTT từ proxy cơ quan
tới bất kì máy chủ gốc nào = 2
origin
servers
Internet
bangtqh@utc2.edu.vn
s
Kết quả
– h/suất sử dụng LAN = 15%
– h/suất sử dụng trên đường
truy cập = 100%
– độ trễ tổng = độ trễ Internet +
độ trễ truy cập + độ trễ LAN
= 2 s + vài phút + vài ms
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 36
Mạng cơ quan
1 Gbps LAN
1.54 Mbps
Đường truy cập
Ví dụ: hiện thực web-proxy (tt)
Giải pháp
– Tăng băng thông của
đường truy cập lên khoảng
10 Mbps
Kết quả
– h/suất sử dụng LAN = 15%
origin
servers
Internet
bangtqh@utc2.edu.vn
– h/suất sử dụng đường truy
cập = 15%
– độ trễ tổng = độ trễ Internet
+ độ trễ truy cập + độ trễ
LAN
= 2 s + ms + ms
rất tốn kém khi nâng cấp
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 37
1 Gbps LAN
10 Mbps
Đường truy cập
Ví dụ: hiện thực web-proxy (tt)
Giải pháp – cài đặt proxy
– giả sử tần xuất truy cập thành
công dữ liệu có sẵn trên proxy là
0.4
Kết quả
– 40% truy vấn sẽ được đáp ứng
ngay lập tức bởi proxy
origin
servers
Internet
bangtqh@utc2.edu.vn
– 60% truy vấn sẽ được đáp ứng
bởi máy chủ gốc
– Hiệu suất sử dụng đường kết nối
giảm xuống còn 60%, kéo theo độ
trễ không đáng kể (khoảng 10
msec)
– tổng độ trễ tối đa = độ trễ Internet
+ độ trễ truy cập + độ trễ LAN
= .6*(2.01) secs + msec < 1.4 secs
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 38
1 Gbps LAN
10 Mbps
Đường truy cập
GET có điều kiện
Mục đích: Không gửi đối
tượng nếu bộ nhớ đệm đã
có bản cập nhật mới nhất
của nó.
– BNĐ: chỉ rõ thời gian
của bản lưu bnđ trong
truy vấn HTTP
If-modified-since:
HTTP request msg
If-modified-since:
HTTP response
HTTP/1.0
Đối tượng
không thay
đổi từ
client server
bangtqh@utc2.edu.vn
– máy chủ: phản hồi sẽ
không gửi lại đối
tượng được yêu cầu
nếu bản lưu là bản cập
nhật mới nhất:
HTTP/1.0 304 Not
Modified
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 39
304 Not Modified
HTTP request msg
If-modified-since:
HTTP response
HTTP/1.0 200 OK
Đối tượng
đã thay
đổi từ
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 40