Mạng máy tính và internet - Chương 5: Giao thức tầng network

1. Các nguyên lý dịch vụ tầng mạng 2. Bộ định tuyến (router). 3. Giao thức IP (Internet Protocol). 4. Giải thuật chọn đường (định tuyến). 5. Định tuyến trong Internet.

pdf43 trang | Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mạng máy tính và internet - Chương 5: Giao thức tầng network, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Chương 5: Giao thức tầng network bangtqh@utc2.edu.vn Nội dung 1. Các nguyên lý dịch vụ tầng mạng 2. Bộ định tuyến (router). 3. Giao thức IP (Internet Protocol). 4. Giải thuật chọn đường (định tuyến). bangtqh@utc2.edu.vn 5. Định tuyến trong Internet. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 2 5.1. Nguyên lý & dịch vụ tầng mạng  Sự khác biệt giữa liên kết tại tầng Transport và Network? host A server B application transport network data link physical application transport network data link physical bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 3 application transport network data link physical application transport network data link physical 5.1. Nguyên lý & dịch vụ tầng mạng (tt)  Gửi các phân đoạn dữ liệu (segment) từ máy gửi tới máy nhận  Máy gửi (sender) đóng gói các segment thành các gói tin (packet) và vận chuyển nó tới máy đích. network data link physical network data link physical network data link network data link physical network data link physical application transport network data link physical bangtqh@utc2.edu.vn  Tại máy đích (receiver) phát packet lên tầng transport  Giao thức tầng mạng cần phải triển khai tại mọi node trên mạng  Các bộ định tuyến kiểm tra header của mọi packet đi qua nó Chương 5 - Giao thức tầng mạng 4 network data link physical network data link physical physical network data link physical application transport network data link physical 5.1. Nguyên lý & dịch vụ tầng mạng (tt) Chức năng của tầng mạng Chuyển tiếp – Di chuyển các gói tin từ đầu vào của Router tới đầu ra thích hợp Định tuyến bangtqh@utc2.edu.vn – Xác định đường đi cho gói tin từ nguồn tới đích. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 5 Routing & Switching in routers routing algorithm local forwarding table header value output link 0100 0101 0111 1001 3 2 2 1 routing algorithm determines end-end-path through network forwarding table determines local forwarding at this router bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 6 1 23 0111 value in arriving packet’s header 5.1. Nguyên lý & dịch vụ tầng mạng (tt) Tầng vận tải (transport) cần gì ở tầng mạng? – Tin cậy vào tầng network ? – Các gói tin có đến đích đúng thứ tự đã gửi ? – Thời gian truyền có được đảm bảo ? – Có phản hồi về tình trạng nghẽn mạng ? bangtqh@utc2.edu.vn Hai mô hình cơ bản của tầng mạng: – Kênh ảo (virtual circuit) – Lược đồ (gram) dữ liệu (datagram) Chương 5 - Giao thức tầng mạng 7 Virtual Circuit  Thiết lập liên kết trước khi truyền dữ liệu và huỷ bỏ liên kết sau khi truyền xong  cần 3 pha: – VC setup: Thiết lập kênh truyền ảo (VC) từ sender tới receiver (đã biết địa chỉ). – Data transfer: Truyền qua dữ liệu qua VC. – VC teardown: Hủy bỏ VC (sender hoặc receiver ra thông báo ngắt VC) bangtqh@utc2.edu.vn  Mỗi packet chứa thông tin về kênh mà nó sẽ đi qua (VC identifier number).  Các bộ thiết bị định tuyến luôn nắm giữ trạng thái của kênh ảo (VC) đi qua nó. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 8 Virtual Circuit: Signaling protocol Giao thức truyền các thông điệp giữa end system và network layer để yêu cầu thiết lập, huỷ bỏ VC; giữa các thiết bị chuyển mạch (switches) để thiết lập VC. Được sử dụng trong mạng ATM, Frame Relay, X.25. bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 9 application transport network data link physical application transport network data link physical 1. Initiate call 2. incoming call 3. Accept call4. Call connected 5. Data flow begins 6. Receive data Datagram network  Không thiết lập kênh truyền.  Các thiết bị chuyển mạch không cần nắm giữ trạng thái các kênh.  Gói tin được truyền dựa trên địa chỉ của receiving host.  Đường đi của các gói tin giữa hai host có thể khác nhau. bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 10 application transport network data link physical application transport network data link physical 1. Send data 2. Receive data Datagram or VC network: why? Internet  Mạng máy tính: – dịch vụ nhạy cảm. – không giới hạn thời gian.  Các hệ thống cuối “thông minh” (computer): – có khả năng thích nghi, ATM  Mạng điện thoại (chuyển mạch kênh).  Tương tác người-người đòi hỏi: – thời gian truyền. – độ tin cậy. bangtqh@utc2.edu.vn kiểm soát, khôi phục lỗi. – kiến trúc bên trong mạng đơn giản nhưng kết nối các mạng phức tạp.  Nhiều dạng liên kết mạng dẫn đến một dịch vụ thuần nhất (kênh) là không thích hợp. – dịch vụ phải được đảm bảo.  Các thiết bị cuối đơn giản, dường như cố định: – điện thoại. – mức độ phức tạp nằm bên trong mạng. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 11 Nội dung 1. Các nguyên lý dịch vụ tầng mạng 2. Bộ định tuyến (router). 3. Giao thức IP (Internet Protocol). 4. Giải thuật chọn đường (định tuyến). bangtqh@utc2.edu.vn 5. Định tuyến trong Internet. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 12 5.2. Bên trong bộ định tuyến Hai chức năng chính  Chạy giải thuật chọn đường (RIP, OSPF, BGP).  Chuyển tiếp (forwarding) các gói tin từ cổng vào tới cổng ra thích hợp. bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 13 Cổng vào Physical layer: bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 14 Chuyển mạch không tập trung:  Cho đích của gói tin, tìm cổng ra sử dụng bảng chuyển mạch trong bộ nhớ của cổng vào  Mục tiêu: hoàn thành xử lý ở cổng vào với ‘tốc độ đường truyền’  Xếp hàng: nếu gói tin tới nhanh hơn tốc độ chuyển tiếp vào cơ cấu chuyển mạch Nhận các bit Data link layer: Vd: Ethernet Các cơ cấu chuyển mạch Ba cơ cấu memory bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 15 memory bus crossbar Chuyển mạch qua bộ nhớ Một máy tính truyền thống với cài đặt cơ chế chuyển mạch dưới sự điều khiển trực tiếp của CPU Gói tin được chép vào bộ nhớ hệ thống vận tốc bị hạn chế bởi băng thông của bộ nhớ (mỗi gói đi qua mạch bus 2 hai lần) bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 16 input port (e.g., Ethernet) memory output port (e.g., Ethernet) system bus Chuyển gói thông qua mạch dẫn Gói tin đi từ bộ nhớ của cổng vào tới bộ nhớ của cổng ra thông qua một mạch chia sẻ (shared bus) Tranh giành bus: tốc độ chuyển mạch bị hạn chế bởi băng thông của bus bus bangtqh@utc2.edu.vn 32 Gbps bus, Cisco 5600: vận tốc vừa phải cho các BĐT truy cập và xí nghiệp Chương 5 - Giao thức tầng mạng 17 Chuyển mạch dùng cross bar Khắc phục được hạn chế băng thông của bus Thiết kế cao cấp: chia gói tin thành những ô độ dài xác định, chuyển crossbar bangtqh@utc2.edu.vn các ô đó qua cơ cấu chuyển mạch.  Cisco 12000: chuyển 60 Gbps thông qua một mạng kết nối lẫn nhau Chương 5 - Giao thức tầng mạng 18 Cổng ra Buffering: gói tin đến từ cổng vào nhanh hơn tốc độ truyền tải  Cần đưa vào bộ nhớ đệm. Nguyên tắc lập lịch: Cơ chế lựa chọn các datagram từ bộ đệm để tiếp tục gửi đi. Datagram (packets) can be lost due to congestion, lack of buffers bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 19 Priority scheduling – who gets best performance, network neutrality 5.2. Bên trong bộ định tuyến (tt) Xếp hàng (queuing ở cổng ra) switch fabric switch fabric bangtqh@utc2.edu.vn  Nhớ tạm khi mà tốc độ tới vượt quá tốc độ của đường đi ra  xếp hàng (trễ) và mất gói là do tràn bộ nhớ tạm của cổng ra! Chương 5 - Giao thức tầng mạng 20 at t, packets more from input to output one packet time later 5.2. Bên trong bộ định tuyến (tt) Nhớ tạm (buffering) bao nhiêu thì đủ? RFC 3439: bộ nhớ đệm trung bình bằng RTT “trung bình” (khoảng 250 msec) nhân với băng thông của liên kết C – Ví dụ: C = 10 Gbps. bộ nhớ tạm 2.5 Gbits bangtqh@utc2.edu.vn  Giá trị khuyến cáo: với N luồng, bộ nhớ tạm bằng Chương 5 - Giao thức tầng mạng 21 RTT C. N 5.2. Bên trong bộ định tuyến (tt) Xếp hàng ở đầu vào  Cơ cấu chuyển mạch chậm hơn tốc độ cổng vào -> xếp hàng có thể xảy ra ở cổng vào  Khóa đầu-dòng (HOL): Gói tin xếp ở đầu dòng ngăn các gói khác di chuyển về trước  Độ trễ xếp hàng và mất gói là do tràn bộ nhớ tạm ở cổng vào! bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 22 Tranh chấp đầu ra: Chỉ packet đỏ được đi ra packet đỏ (chậm hơn) bị chặn lại switch fabric 1 packet đỏ đã được chuyển tới đầu ra; Packet xanh iếp tục bị chặn lại switch fabric Nội dung 1. Các nguyên lý dịch vụ tầng mạng 2. Bộ định tuyến (router). 3. Giao thức IP (Internet Protocol). 4. Giải thuật chọn đường (định tuyến). bangtqh@utc2.edu.vn 5. Định tuyến trong Internet. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 23 5.3. IP - Giao thức liên mạng Chức năng tầng mạng của Internet Giao thức định tuyến •Chọn đường đi •RIP, OSPF, BGP Giao thức IP •Quy tắc đánh địa chỉ •Định dạng gói tin Transport layer: TCP, UDP Tầng bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 24 routing table •Quy tắc xử lý gói tin Giao thức ICMP •Báo lỗi •Gửi tín hiệu tới router Link layer physical layer mạng Nội dung 1. Các nguyên lý dịch vụ tầng mạng 2. Bộ định tuyến (router). 3. Giao thức IP (Internet Protocol). 4. Giải thuật chọn đường (định tuyến). bangtqh@utc2.edu.vn 5. Định tuyến trong Internet. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 25 IP datagram format ver length 32 bits 16-bit identifier Internet checksum time to live 32 bit địa chỉ IP máy gửi Số phiên bản Độ dài header (bytes) Số trạm chuyển tiếp còn lại được Phục vụ việc phân mảnh / ghép mảnh Tổng độ dài gói tin (bytes)head. len type of service Loại dữ liệu flags fragment offset upper layer Timestamp, Danh bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 26 Dữ liệu (Độ dài bất kỳ, thường là 1 segment TCP hoặc UDP) đi qua (giảm mỗi khi qua 1 trạm) Giao thức tầng trên (Transport) 6 = TCP; 17 = UDP 32 bit địa chỉ IP máy nhận Thông tin bổ sung (nếu có) sách router sẽ đi qua, Đường đi Chi phí cho TCP  20 byte TCP header  20 bytes IP header  = 40 bytes + Header tầng ứng dụng IP datagram - example Receiver’s MAC address Sender’s MAC address Type of upper layer’s protocol ( 0x0800 = IP ) bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 27 IP datagram – example (tt) IP’s HeaderIP version: 4 Header length: 20 bytes TOSTotal length: 72 bytes Id Flags & Fragment’s offset bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 28 TTL Transport’s protocol: UDP Checksum Source’s IP: 192.168.1.10 IP datagram - example IP’s Header bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 29 Dest’s IP: 203.162.4.190 IP datagram - example  Địa chỉ MAC của sender & receiver ?  Địa chỉ IP của sender và receiver ?  Độ dài tổng của IP datagram ?  TTL của IP datagram?  Source’s IP, destination’s IP ?  Giao thức sử dụng ở tầng Application ? What are your answers ? bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 30 Phân mảnh và ghép mảnh IP  Fragment: Đường kết nối trong mạng có kích thước truyền tải tối đa (MTU) cho 1 packet. – Các đường mạng khác nhau sẽ có MTU khác nhau – Packet lớn phải chia nhỏ thành Phân mảnh: vào: 1 datagram lớn ra: 3 datagrams nhỏ ‡ bangtqh@utc2.edu.vn các phân đoạn và chuyển đi  Reassembly: – Các nhỏ được ghép lại thành packet ban đầu tại đích. – các bit trong header IP được dùng để xác định và sắp thứ tự các đoạn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 31 Ghép mảnh ‡ Phân mảnh và ghép mảnh IP ID =x offset =0 fragflag =0 length =4000 ID offsetfragflaglength Một datagram lớn được chia thành vài datagram nhỏ hơn Ví dụ:  4000 byte datagram  MTU = 1500 bytes 1480 bytes dữ liệu bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 32 =x =0=1=1500 ID =x offset =185 fragflag =1 length =1500 ID =x offset =370 fragflag =0 length =1040 offset =1480/8 Địa chỉ IP: Giới thiệu  IP address: số 32-bit định danh cho host và interface của router.  Interface: giao diện kết nối mạng từ host tới mạng. 223.1.1.1 223.1.1.2 223.1.1.3 223.1.1.4 223.1.2.9 223.1.2.2 223.1.2.1 223.1.3.27 bangtqh@utc2.edu.vn – host interface: mỗi máy tính thường có một NIC, cho phép nối vào một đường liên kết. – Router thường có nhiều interface. – Mỗi interface trên router được gán 1 địa chỉ IP Chương 5 - Giao thức tầng mạng 33 223.1.3.2223.1.3.1 223.1.1.1 = 11011111 00000001 00000001 00000001 223 1 11 Mạng con (subnet) Địa chỉ IP gồm 2 phần – Các bit cao dành cho network. – Các bit thấp dành cho host. Subnet là gì? 223.1.1.1 223.1.1.2 223.1.1.4 223.1.2.9 223.1.2.1 bangtqh@utc2.edu.vn – Mạng tạo bởi các interface có phần network trong địa chỉ IP giống nhau. – Các host cùng subnet có thể trao đổi dữ liệu không cần thông qua router. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 34 223.1.1.3 223.1.2.2 223.1.3.2223.1.3.1 223.1.3.27 network = 3 IP networks subnet Mạng con (tt) Có bao nhiêu subnet ? 223.1.1.1 223.1.1.3 223.1.1.4 223.1.1.2 223.1.7.0223.1.9.2 bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 35 223.1.2.2223.1.2.1 223.1.2.6 223.1.3.2223.1.3.1 223.1.3.27 223.1.7.1 223.1.8.0223.1.8.1 223.1.9.1 Đánh địa chỉ IP: Class-Full bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 36 Đánh địa chỉ IP: Classless Class-full: sự phân lớp cứng nhắc, không còn thích hợp nữa (mạng con quá lớn/quá nhỏ) CIDR (Classless InterDomain Routing): – Số bit dành cho subnet có độ dài bất kỳ (theo ý đồ của nhà cung cấp hoặc người quản trị mạng) – Ký hiệu: a.b.c.d/x, với x là số lượng bit dành cho phần bangtqh@utc2.edu.vn subnet. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 37 11001000 00010111 00010000 00000000 subnet part host part 200.23.16.0/23 Xác định địa chỉ subnet ? Địa chỉ mạng: – Tất cả các bit phần host đặt về 0 Ví dụ: Cho địa chỉ IP của host 172.16.5.133/22 hãy cho biết địa chỉ mạng Giải: bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 38 10101010 00010000 00000101 10000101 172 16 5 133 10101010 00010000 00000100 00000000 172 16 4 0 Xác định 2 địa chỉ IP cùng subnet ? Mặt nạ mạng (Subnet Mask) – Các bit phần net đặt = 1 – Các bit phần host đặt = 0 Ví dụ: Cho địa chỉ mạng 172.16.32.0/22 tìm Subnet Mask của mạng bangtqh@utc2.edu.vn – Có 22 bit phần net (32 – 22 = 10 bit phần host) – Subnet mask là: 11111111.111111 .11111100. 0000000 = 255.255.252.0 Chương 5 - Giao thức tầng mạng 39 Xác định 2 địa chỉ IP cùng subnet ? Kiểm tra công thức Ví dụ: hãy cho biết 3 địa chỉ sau địa chỉ nào cùng nằm trong 1 subnet ? ( XOR ) AND = 0 ? bangtqh@utc2.edu.vn SM: 255.255.240.0 IP1: 172.16.81.123 IP2: 172.16.85.221 IP3: 172.16.80.57 Chương 5 - Giao thức tầng mạng 40 Tra lời: Cùng thuộc subnet có địa chỉ 172.16.80.0/20 Địa chỉ quảng bá (broadcast) Khi một host gửi tin cho tất cả các máy trong cùng subnet – Cách 1: Gửi N gói tin tới N máy trong subnet – Cách 2: Gửi 1 gói tin với địa chỉ quảng bá của subnet Hai loại địa chỉ quảng bá bangtqh@utc2.edu.vn – Private broadcast address: 255.255.255.255 – Direct broadcast address: tất các bit phần host = 1 • Mạng 172.16.0.0/16 có đ/c quảng bá là: 172.16.255.255 • Mạng 192.168.10.32/27 có đ/c quảng bá là: 192.168.10.63 Chương 5 - Giao thức tầng mạng 41 Nhận xét – Địa chỉ IP Trong 1 subnet có 2 địa chỉ không bao giờ được gán cho các host – Địa chỉ địa chỉ mạng: các bit phần host = 0 – Địa chỉ broadcast của mạng: các bit phần host =1 Cho mạng có địa chỉ a.b.c.d/x bangtqh@utc2.edu.vn – Số host tối đa trong mạng = 2(32-x) – 2 – Địa chỉ host đầu tiên = a.b.c.d/x + 1 – Địa chỉ host cuối cùng = đ/c broadcast – 1 Địa chỉ loopback 127.x.x.x – Các gói tin được coi như được gửi tới từ nút khác. – Thường dùng 127.0.0.1 Chương 5 - Giao thức tầng mạng 42 Bài tập Cho biết những địa chỉ sau địa chỉ nào sau đây có thể gán cho các host – 150.100.255.255 – 175.100.255.18 – 195.234.253.0 – 100.0.0.23 bangtqh@utc2.edu.vn – 188.258.221.176 – 127.34.5.189 – 224.156.217.73 Chương 5 - Giao thức tầng mạng 43 Địa chỉ IP: How to get one? Làm thế nào để có địa chỉ IP cho host? – Người quản trị hệ thống thiết lập • Windows: control-panel->network->configuration->tcp/ip- >properties • UNIX: /etc/rc.config bangtqh@utc2.edu.vn – DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol): • Giao thức cấp địa chỉ IP tự động mỗi khi client tham gia vào mạng • DHCP server phụ trách việc cấp phát/thu hồi IP • Client có thể nhận địa chỉ IP khác nhau tuỳ theo thời điểm kết nối. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 44 DHCP Mục đích: cho phép máy lấy địa chỉ IP động tự động từ máy chủ trong mạng khi nó tham gia vào mạng – Có thể làm mới địa chỉ – Cho phép sử dụng lại địa chỉ – Hỗ trợ người dùng di động (laptop) khi họ muốn tham gia vào mạng bangtqh@utc2.edu.vn Tổng quan DHCP: – Client phát tán thông điệp “DHCP discover” – DHCP server trả lời với thông điệp “DHCP offer” – Client yêu cầu địa chỉ IP: th/điệp “DHCP request” – DHCP server gửi địa chỉ: t/điệp “DHCP ack” Chương 5 - Giao thức tầng mạng 45 Kịch bản khách-chủ DHCP 223.1.1.0/24 223.1.1.1 223.1.1.4 223.1.2.9 223.1.1.2 223.1.2.1 DHCP server arriving DHCP client needs address in this network bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 46 223.1.2.0/24 223.1.3.0/24 223.1.1.3 223.1.3.2223.1.3.1 223.1.3.27 223.1.2.2 Kịch bản khách-chủ DHCP DHCP server: 223.1.2.5 arriving client DHCP discover src : 0.0.0.0, 68 dest.: 255.255.255.255,67 yiaddr: 0.0.0.0 transaction ID: 654 DHCP offer src: 223.1.2.5, 67 dest: 255.255.255.255, 68 yiaddrr: 223.1.2.4 Broadcast: is there a DHCP server out there? Broadcast: I’m a DHCP server! Here’s an IP bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 47 transaction ID: 654 lifetime: 3600 secs DHCP request src: 0.0.0.0, 68 dest:: 255.255.255.255, 67 yiaddrr: 223.1.2.4 transaction ID: 655 lifetime: 3600 secs DHCP ACK src: 223.1.2.5, 67 dest: 255.255.255.255, 68 yiaddrr: 223.1.2.4 transaction ID: 655 lifetime: 3600 secs address you can use Broadcast: OK. I’ll take that IP address! Broadcast: OK. You’ve got that IP address! Địa chỉ IP: Làm sao để có đ/c mạng Hỏi: Làm sao ISP lấy được một khối địa chỉ? Đáp: ICANN: Internet Corporation for Assigned Names and Numbers – Cấp phát địa chỉ – Quản lí DNS – Đăng kí tên miền, giải quyết tranh chấp bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 48 Địa chỉ IP: Quản lý địa chỉ phân cấp ISP's block 11001000 00010111 00010000 00000000 200.23.16.0/20 Organization 0 11001000 00010111 00010000 00000000 200.23.16.0/23 Organization 1 11001000 00010111 00010010 00000000 200.23.18.0/23 Organization 2 11001000 00010111 00010100 00000000 200.23.20.0/23 ... ‡.. ‡. ‡. Organization 7 11001000 00010111 00011110 00000000 200.23.30.0/23 200.23.16.0/23 Organization 0 bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 49 “Gửi cho tôi các gói tin với địa chỉ bắt đầu bằng 200.23.16.0/20” 200.23.18.0/23 200.23.30.0/23 ISP-X Organization 7 Internet Organization 1 ISP - ABC “Gửi cho tôi các gói tin với địa chỉ bắt đầu bằng 199.31.0.0/16 hoặc 200.23.18.0/23” 200.23.20.0/23 Organization 2 ... ... Quản lý địa chỉ phân cấp  Đánh địa chỉ phân cấp cho phép quảng bá thông tin định tuyến một cách hiệu quả:  ISP-ABC có đường đi cụ thể hơn tới ISP-X “Gửi cho tôi các gói tin với địa chỉ bắt đầu bằng 200.23.16.0/20” 200.23.16.0/23 Organization 0 Organization 2 bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 50 200.23.18.0/23 200.23.30.0/23 ISP-X Organization 7 Internet Organization 1 ISP - ABC “Gửi cho tôi các gói tin với địa chỉ bắt đầu bằng 199.31.0.0/16 hoặc 200.23.18.0/23” 200.23.20.0/23 ... ... Chuyển gói tin IP từ nguồn  đích 223.1.1.1 223.1.1.2 223.1.1.4 223.1.2.9 223.1.2.1 Routing table tại A Dest. Net. Next router Nhops 222.1.1.0 - 1 223.1.2.0 223.1.1.4 2 223.1.3.0 223.1.1.4 2 Tình huống 1: – Host A có nhu cầu gửi tin tới host B – Datagram được gắn địa chỉ của A và B
Tài liệu liên quan