- Có dạng cục, hạt, bột như quặng, đá, than, cát, sỏi, ;
- Có tính chất đặc biệt như ban xi măng, bao đường, bao gạo, ;
- Có dạng thỏi lớn, nặng như thỏi thép nóng, khúc gỗ to, , dạng thanh dài như thanh thép, ống nhựa dài, hoặc dạng tấm rộng như tấm thép, tấm gỗ dán,
- góc đỗ tĩnh” ký hiệu là φ, góc đỗ động”, ký hiệu là φđ.
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 4399 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Máy vận chuyển liên tục, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 8. MÁY VẬN CHUYỂN LIÊN TỤC §1. Khái niệm chung 1. Đặc điểm của đối tượng vận chuyển - Có dạng cục, hạt, bột như quặng, đá, than, cát, sỏi,…; - Có tính chất đặc biệt như ban xi măng, bao đường, bao gạo,…; - Có dạng thỏi lớn, nặng như thỏi thép nóng, khúc gỗ to, …, dạng thanh dài như thanh thép, ống nhựa dài, …hoặc dạng tấm rộng như tấm thép, tấm gỗ dán,… - góc đỗ tĩnh” ký hiệu là φ, góc đỗ động”, ký hiệu là φđ. φđ 0,5 - 0,7φ - Các giá trị φ và φđ phụ thuộc vào độ hạt và hệ số ma sát §1. Khái niệm chung Bảng 8–1. Tỉ trọng, góc đỗ tự nhiên, hệ số ma sát của một số vật liệu 2. Đặc điểm của máy vận chuyển liên tục và phân loại * Đặc điểm: – Không dùng cơ cấu nâng; – Vật phẩm được di chuyển liên tục theo một hướng như dòng chảy, có thể rẽ nhánh hoặc dỡ tải giữa chừng; – Mỗi loại máy chỉ vận chuyển được một loại vật phẩm nhất định. * Phân loại: – Máy có bộ phận kéo: điển hình là các băng tải, xích tải, gầu tải, dây tải,…; – Máy không có bộ phận kéo như hệ thống đường lăn, vít tải, sàn rung, máng lắc, đường vận chuyển bằng khí nén, bằng thuỷ lực, và một số dạng khác. §1. Khái niệm chung Việc chọn phương án bố trí thiết bị vận chuyển liên tục cần phải quan tâm đến các yếu tố sau: – Nắm vững đặc tính chủng loại vật phẩm cần vận chuyển; – Căn cứ vào công suất, khối lượng vận chuyển; – Nắm vững các yếu tố về không gian, bố trí thiết bị, các kho chứa, bến bãi ở đầu và cuối đường vận chuyển; – Phải hạn chế đổi hướng chuyển động, hạn chế bốc dỡ tải dọc đường vận chuyển, vì như thế thường làm phức tạp hoá trang thiết bị, và giảm năng suất; – Phải nắm vững các yếu tố sản xuất liên quan và những yêu cầu đặc biệt khác đối với máy vận chuyển. 3. Những vấn đề cần quan tâm khi chọn phương án thiết bị vận chuyển liên tục §2. Băng tải 1. Cấu tạo – Các bộ phận chính của băng tải §2. Băng tải + Cấu tạo băng tải 2. Tính toán năng suất và chiều rộng băng tải a. Năng suất băng tải – Q (T/h) - Năng suất băng tải Q là khối lượng vật phẩm chuyển qua tiết diện băng tải trong một đơn vị thời gian 2. Tính toán năng suất và chiều rộng băng tải * Khi chở vật phẩm có dạng bột: 2. Tính toán năng suất và chiều rộng băng tải * Khi chở vật phẩm có dạng cục: 2. Tính toán năng suất và chiều rộng băng tải b. Chiều rộng băng tải B - Chiều rộng băng tải B được xác định theo năng suất Q ứng với dòng vật phẩm Fn * Đối với đai phẳng: h = 0,2b.tgφđ b = 0,8B φđ: góc đỗ động, φđ = 0,7φ φ: góc đỗ tĩnh 2. Tính toán năng suất và chiều rộng băng tải 2. Tính toán năng suất và chiều rộng băng tải * Đối với đai lòng máng Trong đó: F1: được tính toán như ở đai phẳng; F2: là hình thang cân, đáy lớn b = 0,8B, đáy nhỏ l = 0,4B, góc đáy của hình thang cân lấy bằng góc nghiêng của trục lăn, = 20o Fn = F1 + F2 (m2) 2. Tính toán năng suất và chiều rộng băng tải Fn = F1 + F2 2. Tính toán năng suất và chiều rộng băng tải * Đối với đai vận chuyển vật phẩm dạng đơn lẻ - Chiều rộng đai được lấy lớn hơn chiều dài của chi tiết từ 150–200mm, hoặc lấy lớn hơn đường chéo chi tiết từ 100–150mm.