Xét ví dụ sau:
Feeling tired, I went to bed early.
(Cảm thấy mệt, tôi đi ngủ sớm.)
Trong câu này:
I went to bed early là mệnh đề chính (main clause)
Feeling tired là -ing clause.
Chúng ta dùng -ing clause trong các trường hợp như sau:
Khi nói đến hai điều xảy ra đồng thời chúng ta có thể dùng -ing cho một trong hai động từ diễn tả hai hành động đó. Ví dụ:
She was sitting in a chair reading a book.
(Cô ta đang ngồi trên ghế đọc sách.)
I ran out of the house shouting.
(Tôi chạy ra khỏi nhà hét lên.)
Chúng ta cũng có thể dùng -ing clause khi một hành động xảy ra trong suốt một hành động khác. Dùng -ing cho hành động dài hơn. Trong trường hợp này -ing đã thay thế cho từ nối while (trong khi) hoặc when (khi).
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2258 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mệnh đề -Ing và -ed (-ing and -ed clauses), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-ING AND -ED CLAUSES
MỆNH ĐỀ -ING VÀ -ED
-ING CLAUSES
Xét ví dụ sau:
Feeling tired, I went to bed early.
(Cảm thấy mệt, tôi đi ngủ sớm.)
Trong câu này:
I went to bed early là mệnh đề chính (main clause)
Feeling tired là -ing clause.
Chúng ta dùng -ing clause trong các trường hợp như sau:
Khi nói đến hai điều xảy ra đồng thời chúng ta có thể dùng -ing cho một trong hai động từ diễn tả hai hành động đó. Ví dụ:
She was sitting in a chair reading a book.
(Cô ta đang ngồi trên ghế đọc sách.)
I ran out of the house shouting.
(Tôi chạy ra khỏi nhà hét lên.)
Chúng ta cũng có thể dùng -ing clause khi một hành động xảy ra trong suốt một hành động khác. Dùng -ing cho hành động dài hơn. Trong trường hợp này -ing đã thay thế cho từ nối while (trong khi) hoặc when (khi).
Ví dụ:
Jim hurt his arm playing tennis.
(= while he was playing tennis)
(Jim đau tay khi chơi tennis)
I cut myself shaving. (= while I was shaving)
(Tôi cắt phải mình khi đang cạo râu.)
Cũng có thể dùng -ing khi có mặt while hoặc when.
Ví dụ:
Jim hurt his arm while playing tennis.
Be careful when crossing the road.
(Hãy cẩn thận lúc băng qua đường)
Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác ta có thể dùng having + past participle cho hành động xảy ra trước.
Ví dụ:
Having found a hotel, they looked for somewhere to have dinner.
(Đã tìm thấy một khách sạn, họ tìm chỗ để ăn tối)
Having finished our work, we went home.
(Đã làm xong công việc, chúng tôi về nhà)
Cũng có thể dùng after (sau khi) với -ing trong trường hợp này. Ví dụ:
After finishing our work, we went home.
(Sau khi làm xong việc, chúng tôi về nhà.)
Nếu hành động sau xảy ra tức thì ngay sau hành động đầu có thể dùng đơn giản mệnh đề -ing không nhất thiết phải dùng having.
Ví dụ:
Taking a key out of his pocket, he opened the door.
(Lấy chìa khóa ra khỏi túi, anh ta mở cửa.)
Cấu trúc này thường được dùng nhất là trong văn viết tiếng Anh.
-ing clause còn được dùng để giải thích thêm một điều gì cho mệnh đề chính.
Ví dụ:
Feeling tired, I went to bed early.
(= because I felt tired.)
(Cảm thấy mệt, tôi đi ngủ sớm.)
(= bởi vì tôi thấy mệt)
Having already seen the film twice, I don't want to go to the cinema
(Đã xem bộ phim hai lần rồi tôi không muốn đi xem phim.)
Cấu trúc này thường dùng trong văn viết hơn là văn nói.
-ing clause còn được dùng với tính cách như một mệnh đề quan hệ trong câu.
Ví dụ:
Do you know the girl talking to Tom?
(Anh có biết cô gái đang nói chuyện với Tom không?)
Chúng ta dùng -ing clause như thế này trong trường hợp nói ai đang làm gì (is doing or was doing) trong một thời điểm riêng biệt.
Xem kỹ các ví dụ sau:
I was woken by a bell ringing.
(Tôi bị đánh thức bởi một tiếng chuông reo.)
Who was that man standing outside?
(Gã đàn ông đang đứng ở ngoài đó là ai vậy?)
Can you hear someone singing?
(Anh có nghe ai đang hát không?)
Như vậy -ing clause chỉ đóng vai trò mệnh đề quan hệ khi mệnh đề này chỉ một hành động đang tiếp diễn.
Khi nói đến đồ vật, chúng ta cũng có thể dùng -ing clause cho các đặc điểm nổi bật của nó, điều mà lúc nào cũng vậy chứ không phải trong một thời điểm riêng biệt nào đó. Trong trường hợp này không nên dịch là đang...
Ví dụ:
The road joining the two villages is very narrow.
(Con đường nối hai làng rất hẹp.)
I live in a room overlooking the garden.
(Tôi sống trong một căn phòng trông xuống vườn.)
-ED CLAUSES
-ed clause cũng dùng như -ing clause nhưng nó có nghĩa passive (bị động). #ộng từ dùng trong mệnh đề này là ở dạng Past Participle.
Ví dụ:
The man injured in the accident was taken to hospital.
(Người đàn ông bị thương trong tai nạn được đưa tới bệnh viện.)
None of the people invited to the party can come.
(Không có ai được mời dự tiệc đến được cả.)
The money stolen in that day was never found.
(Số tiền bị mất trong ngày hôm đó không bao giờ được tìm thấy)
Most of the goods made in this factory are exported.
(Hầu hết hàng hóa làm trong nhà máy này đều được xuất khẩu.)
Chúng ta cũng thường dùng -ing và -ed clause sau there is/there was,...
Ví dụ:
Is there anybody waiting to see me?
(Có ai đang đợi gặp tôi không?)
There were some children swimming in the river.
(Có vài đứa trẻ đang bơi dưới sông.)
Vocabulary
everywhere :bất cứ nơi đâu, mọi nơi
somewhere :ở đâu đó
whenever :bất cứ khi nào
whatever :bất cứ cái gì
somewhat :hơi hơi
whichever :bất cứ cái nào
Ví dụ:
Take whichever you like.
(Hãy lấy bất cứ cái gì anh thích.)
He lives somewhere near us.
(Anh ta sống đâu đó gần chúng tôi.)
Come to see us whenever you like.
(Hãy đến thăm chúng tôi bất cứ lúc nào anh thích.)
I looked for him everywhere but couldn't find.
(Tôi tìm anh ta khắp nơi nhưng không thấy.)
They can do whatever.
(Họ có thể làm bất cứ cái gì.)
This exercises is somewhat difficult, but I can do it.
(Bài tập này hơi khó nhưng tôi có thể làm được.)
out of: (ra) khỏi
Ví dụ:
He ran out of his house.
(Hắn chạy ra khỏi nhà.)