+ APK = Q/K; APL = Q/L
+ MPK = QK; MPL = QL
+ Các hệ số co giãn
+ Hệ số thay thế của K và L
+ APK (APL) Max ↔ APK = MPK (ngắn hạn)
+ Vấn đề hiệu quả theo qui mô (dài hạn)
+ Quy luật năng suất cận biên giảm dần
17 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1672 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mô hình phân tích hành vi của doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN
• Hàm sản xuất Cobb-Douglas:
Q = AKαLβ(A > 0, 0 < α, β < 1)
+ APK = Q/K; APL = Q/L
+ MPK = QK ; MPL = QL
+ Các hệ số co giãn
+ Hệ số thay thế của K và L
+ APK (APL) Max ↔ APK = MPK (ngắn hạn)
+ Vấn đề hiệu quả theo qui mô (dài hạn)
+ Quy luật năng suất cận biên giảm dần
+ Phân tích tác động của tiến bộ công nghệ:
Q(t) = A(t)Kα(t)Lβ(t) (0 < α, β < 1)
A(t): năng suất tổng hợp của các nhân tố
rQ = rA + rKεKQ + rLεLQ (?) rA = rQ - rKεKQ - rLεLQ
MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN
• Mô hình tối đa hóa sản lượng
Xác định K, L sao cho: Q = AKαLβ max
Với điều kiện: PKK + PLL = M
+ Lập hàm Lagrange: L(K, L, λ) = AKαLβ + λ(M- PKK - PLL)
+ Điều kiện cần:
(1): PKK + PLL = M
(2): MPK/MPL = PK /PL
Điểm dừng (K0, L0, λ0)
+ Điều kiện đủ (Lập ma trận Hess – biên)
Xác định được K*,L* và Q* (mức sản lượng tối ưu)
λ* = PK/MPK = PL/MPL = Q*M
Phân tích tác động của M, PK, PL đến K*,L* và Q*
Ma trận Hess- biên
2 2
0
0 ( , , 0)
K L
K KK KL
L LK LL
K L KL L K LK L KK K LL
P P
H P Q Q
P Q Q
H P PQ PP Q P Q P Q K L
MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN
• Mô hình cực tiêu hóa chi phí
Xác định K, L sao cho: TC = PKK + PLL Min
Với điều kiện: AKαLβ = Q0
+ Lập hàm Lagrange: L(K, L, λ) = PKK + PLL + λ(Q0 - AKαLβ)
+ Điều kiện cần:
(1): AKαLβ = Q0
(2): MPK/MPL = PK /PL
Điểm dừng (K0, L0, λ0)
+ Điều kiện đủ (Lập ma trận Hess – biên)
Xác định được K*,L* và TC* = TC(Q0, PK, PL)
(mức chi phí tối ưu)
λ* = PK/MPK = PL/MPL = TC*Q0
Phân tích tác động của Q0, PK, PL đến K*,L* và TC*
Ma trận Hess- biên
0
0
0
0 ( , , 0)
K L
K
K
L
L
K L
K L K L
MP MP
MP
H MP
L
MP
MP
K
MP MP
H MP MP MP MP K L
L K
MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN
• Mô hình hàm doanh thu
- DN cạnh tranh hoàn hảo: DN là người chấp nhận giá (giá P
không đổi theo mức cung của DN)
+ Hàm tổng doanh thu: TR(Q) = PQ
+ Hàm doanh thu biên: MR(Q) = TRQ = P
+ Hàm doanh thu trung bình AR(Q) = TR(Q)/Q = P
- Doanh nghiệp độc quyền: DN can thiệp vào giá bán bằng
việc thay đổi mức cung sản phẩm cho thị trường nên cầu thị
trường bằng mức cung của DN: P = P(Q)
+ Hàm tổng doanh thu: TR(Q) = P(Q)Q
+ Hàm doanh thu biên: MR(Q) = TRQ = QPQ + PQ
+ Hàm doanh thu trung bình: AR(Q) = TR(Q)/Q = P(Q)
Doanh nghiệp độc quyền
- Mối quan hệ giữa MR và hệ số co giãn của cầu theo giá
+ Hàm cầu ngược: P(Q)
+ Hàm tổng doanh thu: TR(Q) = P(Q)Q
+ Hàm doanh thu biên:
( ) ( ) ( ) 1
1 1
( ) 1 ( ) 1
Q
P
dP dP Q
MR Q P Q Q P Q
dQ dQ P
P Q P Q
dQ P
dp Q
MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN
• Mô hình hàm chi phí
+ Hàm tổng chi phí: TC(Q)
Theo lý thuyết kinh tế, hàm TC có dạng bậc 3:
+ Hàm chi phí cố định: FC(Q) = TC(Q=0) = a0
+ Hàm chi phí biến đổi: VC(Q) = TC(Q) – FC(Q)
+ Hàm chi phí trung bình: AC(Q) = TC(Q)/Q
+ Hàm chi phí biên: MC(Q) = TCQ
2 3 2
0 1 2 3 0 1 3 2 2 3 1( , , 0; 0; 3 )TC a a Q a Q a Q a a a a a a a
MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN
• Mô hình tối đa hóa lợi nhuận
- Hàm lợi nhuận: Π(Q) = TR(Q) – TC(Q)
- Mô hình:
Xác định Q > 0: Π(Q) = TR(Q) – TC(Q) Max
+ Điều kiện đối với DN cạnh tranh hoàn hảo:
+) ĐK cần: MR(Q) = MC(Q) ↔ P = MC(Q)
+) ĐK đủ: MR’(Q) < MC’(Q)
+ Điều kiện đối với DN độc quyền:
+) ĐK cần: MR(Q) = MC(Q) ↔ P(Q) + QPQ = MC(Q)
P(Q)(1 + 1/εPD) = MC(Q)
+) ĐK đủ: MR’(Q) < MC’(Q)
Xác định được Q*, Π* và P* (với DN độc quyền)
MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN
• Mô hình tối ưu về kinh tế kết hợp với Mô hình tối đa hóa lợi
nhuận
- Hàm sản xuất: Q = F(K,L) với giá vốn và giá lao động PK,PL
- Với DN cạnh tranh hoàn hảo:
+ Hàm lợi nhuận:
Π(Q) = TR(Q) – TC(Q) = PQ – (PKK+PLL) = P*F(K, L) – (PKK+PLL)
+ Mô hình:
Xác định K, L > 0 sao cho: Π(Q) = P*F(K, L) – (PKK+PLL) Max
+) Điều kiện: MPLK*P = PK, MPL*P = PL Điểm dừng
+) Điều kiện đủ:
11 12
11
21 21
, 0; 0D D
MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN
- Với DN độc quyền:
+ Hàm lợi nhuận:
Π(Q) = TR(Q) – TC(Q) = P(Q)Q – (PKK+PLL) = P(Q)F(K, L) – (PKK+PLL)
+ Mô hình:
Xác định K, L > 0 sao cho: Π(Q) = P(Q)*F(K, L) – (PKK+PLL) Max
+) Điều kiện: MPLK*P[F(K,L)] = PK, MPL*P[F(K,L)]=PL Điểm dừng
+) Điều kiện đủ:
11 12
11
21 21
, 0; 0D D
Đo mức độ độc quyền – chỉ số Lerner
- Tại mức cung đem lại lợi nhuận tối đa cho DN Q*
P(Q*)(1 + 1/εPD) = MC(Q*)
- Đo mức độ độc quyền – chỉ số Lerner
chỉ số Lerner càng lớn thì mức độ độc quyền càng cao, sức
mạnh trên thị trường càng lớn.
- Với các DN cạnh tranh hoàn hảo: L(Q*) = 0
* *
*
* *
( ) ( ) 1
(0 ( ) 1)
( ) ( )DP
P Q MC Q
L L Q
P Q Q
MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA HGĐ
• Hàm thỏa dụng (lợi ích tiêu dùng) dạng Cobb-Douglas:
U = ax1αx2β (a > 0, 0 < α, β < 1)
+ MU1 = Ux1 ; MU2 = Ux2
+ Các hệ số co giãn
+ Hệ số thay thế/bổ sung giữa 2 loại hàng hóa
+ Phân tích quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN
• Mô hình tối đa hóa lợi ích tiêu dùng
Xác định x1, x2 sao cho: U = ax1αx2β max
Với điều kiện: P1x1 + P2x2 = M
+ Lập hàm Lagrange: L(x1, x2, λ) = ax1αx2β + λ(M - P1x1 - P2x2)
+ Điều kiện cần:
(1): P1x1 + P2x2 = M
(2): MU1/MU2 = P1/P2
Điểm dừng
+ Điều kiện đủ (Lập ma trận Hess – biên)
Xác định được x1*, x2* và U* (mức lợi ích tối ưu)
x1*, x2* gọi là các hàm cầu Marshall của các HGĐ
λ* = P1/MU1 = P2/MU2 = U*M
Phân tích tác động của M, P1, P2 đến x1*, x2* và U*
Ma trận Hess- biên
1 2
1 11 12
2 21 22
2 2
1 2 12 2 1 21 2 11 1 22 1 1
0
0 ( , , 0)
P P
H P U U
P U U
H PPU PPU PU PU x x
MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN
• Mô hình cực tiêu hóa chi phí
Xác định x1, x2 sao cho: C = PKK + PLL Min
Với điều kiện: ax1αx2β = U0
+ Lập hàm Lagrange: L(K, L, λ) = P1x1 + P2x2 + λ(U0 - ax1αx2β)
+ Điều kiện cần:
(1): ax1αx2β = U0
(2): MU1/MU2 = P1/P2
Điểm dừng
+ Điều kiện đủ (Lập ma trận Hess – biên)
Xác định được x1*, x2* và C* (mức chi tiêu tối ưu)
x1*, x2* gọi là các hàm cầu Hicks của các HGĐ
λ* = P1/MU1 = P2/MU2 = C*Uo
Phân tích tác động của U0, P1, P2 đến x1*, x2* và C*
Ma trận Hess- biên
1 2
1
1
2
2
2
1
1 2
1 2 1 2 1 2
2 1
0
0
0
0 ( , , 0)
MU MU
MU
H MU
x
MU
MU
x
MU MU
H MU MU MU MU x x
x x