Chiến lược tiết kiệm tiêu dùng năng lượng thương mại:
b Quá trình khai thác vàsử dụng nhiên liệu hóa thạch.
b Tiết kiệm tiêu dùng điện
b Lựa chọn các thiết bị có hiệu suất năng lượng cao.
b Giảmtổn thất truyền tải năng lượng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu 
dùng.
b Sử dụng hiệu quả các công cụ kinh tế (thuế, phí năng lượng) để
giảm mức tiêu thụ năng lượng.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                
67 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1639 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Môi trư môi trường và con người - Nguyễn Chí Hiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
GV: Nguyễn Chí Hiếu
03/2010
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
b Các kiến thức cơ bản về HST, KHMT quá trình phát 
triển của con người và tác động của con người đến môi 
trường
b Mối tương tác giữa con người và môi trường 
b Nhận biết các tác động tiêu cực của con người đối với 
môi trường và hậu quả của nó
b Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, hướng đến phát triển 
kinh tế - xã hội một cách bền vững
2TÀI LIỆU THAM KHẢO
Luật Bảo vệ môi trường, NXB Chính trị Quốc gia6
 Môi trường không khí, Phạm Ngọc Đăng, NXB KHKT, 1997
Hoàng Hưng - Nguyễn Thị Kim Loan, Con người và môi trường,
NXB Đại học quốc gia
Lê Văn Khoa (chủ biên), Khoa học môi trường, Nxb Giáo dục, 2002 
Nguyễn Thị Ngọc Ẩn, 1999, Môi trường và Con người. 
Tủ sách trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
GS. Mai Đình Yên và tập thể các tác giả, Con người và môi trường, 
NXBGD
TÀI LIỆU THAM KHẢO
5
4
3
2
1
STT
KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN INTERNET
b 
b 
b 
b 
b 
b 
b 
b 
b 
3NỘI DUNG
b Chương 1: Môi trường và tài nguyên
b Chương 2: Con người và sự phát triển của con người
b Chương 3: Sự tương tác giữa con người và môi 
trường
b Chương 4: Cách tiếp cận bảo vệ tài nguyên môi 
trường
b Chương 5: Phát triển bền vững
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
TIỂU LUẬN : 40%
THI CUỐI KỲ : 60%
4MÔI TRƯỜNG 
VÀ TÀI NGUYÊN
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG
Khái niệm
b Định nghĩa: “Môi trường là tập hợp (aggregate) các 
vật thể (things), hoàn cảnh (conditions) và ảnh hưởng 
(influences) bao quanh một đối tượng nào đó” (The 
Random House College Dictionary-USA).
b Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất 
nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời 
sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
sinh vật. (Điều 3, Luật BVMT của Việt Nam, 2005).
5Khái niệm
Chức năng của môi trường
Nơi chứa đựng các 
nguồn tài nguyên
Nơi chứa đựng các
phế thải do con
người tạo ra trong
cuộc sống
MÔI 
TRƯỜNG
Không gian sống
của con người và
các loài sinh vật
Nơi lưu trữ và cung
cấp các nguồn
thông tin
6Thành phần môi trường
b Môi trường tự nhiên: bao gồm các yếu tố tự nhiên như vật
lý, hóa học, sinh học tồn tại khách quan, ngoài ý muốn con 
người hoặc ít chịu tác động chi phối của con người.
b Môi trường nhân tạo: gồm các yếu tố vật lý, sinh học, xã
hội .v.v… do con người tạo nên và chịu sự chi phối của
con người.
b Môi trường xã hội: gồm mối quan hệ giữa con người với
con người (con người với tư cách là cá thể, cá nhân và
nhân cách nghĩa là quan hệ giữa con người với con người, 
con người với cộng đồng, cộng đồng với cộng đồng).
Các quyển trên trái đất
Khí quyển (Atmosphere)
Thủy quyển (Hydrosphere)
Sinh quyển (Biosphere)
Thạch quyển (Lithosphere)
7KHÍ QUYỂN
KHÍ QUYỂN
8Thành phần hóa học
Chú ý: khối lượng mol phân từ của không khí là: 28.97 g/mol.
Thành phần không khí
Minor constituents:
§ Nitrogen, N2 - 78.084%
§ Oxygen, O2 – 20.946%
§ Argon – 0.934%
§ CO2, Ne, He, CH4, Kr,
H2, H2O(g)
Rất quan trọng bởi vì sự tương tác giữa không khí và sinh vật sống
Cái gì chứa trong không khí...?
911/2/2008 17
Thành phần khí quyển (tt)
Vai trò của khí quyển
b Khí quyển là nguồn cung cấp oxy cần thiết cho sự
sống trên trái đất
b Cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp 
của thực vật)
b Cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố định nitơ và các nhà
máy sản xuất amôniac để tạo các hợp chất chứa nitơ 
cần cho sự sông.
b Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức 
quan trọng từ các đại dương tới đất liền như một 
phần của chu trình tuần hoàn nước.
10
b Khí quyển có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống 
trên trái đất. Nhờ có khí quyển hấp thụ mà hầu hết 
các tia vũ trụ và phần lớn bức xạ điện từ của mặt trời 
không tới được mặt đất.
b Khí quyển chỉ truyền các bức xạ cận cực tím, cận 
hồng ngoại (3000-2500 nm) và các sóng radi (0,1- 
40 micron), đồng thời ngăn cản bức xạ cực tím có
tính chất hủy hoại mô (các bức xạ dưới 300 nm).
Vai trò của khí quyển (tt)
Ozone khí quyển và chất CFC
b Tầng ozôn có chức năng như một phần lá chắn của khí
quyển, bảo vệ trái đất khỏi những ảnh hưởng độc hại của tia 
tử ngoại từ MT chiếu xuống.
Tại sao như vậy???
b Các tia tử ngoại có bước sóng dưới 28μm rất nguy hiểm đối 
với động và thực vật, bị lớp ozôn ở tầng bình lưu hấp phụ.
b Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozôn có thể trình bày 
theo các PTPƯ sau: 
O2 + Bức xạ tia tử ngoại à O + O
O + O2à O3
O3 + Bức xạ tia tử ngoại à O2 + O
11
Chất CFC
b CFC (clorofluorocacbon)
b Cơ chế tác động của CFC:
CFC + O3 O2 + ClO
ClO + O3 2O2 + Cl
Cl + O3 ClO + O2
Tia tử
ngoại
THỦY QUYỂN (Hydrosphere)
b Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt TĐ được bao phủ
bởi mặt nước.
b Thủy quyển: nước ở đại dương, biển, các sông, hồ, băng 
tuyết, nước dưới đất, hơi nước. 
Trong đó:
97% là nước mặn, có hàm lượng muối cao
2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực;
1% được con người sử dụng (30% tưới tiêu; 50% dùng 
để sản xuất năng lượng 12% cho sản xuất công nghiệp 
và 7% cho sinh hoạt).
12
Thạch quyển (Lithosphere)
Cấu trúc của trái đất
b TĐ bao gồm nhiều lớp khác nhau tùy thuộc vào độ
sâu và đặc điểm địa chất, có các lớp sau:
Nhân (core): đường kính khoảng 7000 km và ở
tâm trái đất.
Manti (mantle): bao phủ xung quanh nhân và có
chiều dày khoảng 2900 km.
Vỏ trái đất: có cấu tạo, thành phần phức tạp, có
thành phần không thống nhất
Cấu trúc trái đất
13
Cấu trúc trái đất (tt)
b Vỏ chuyển tiếp: là vỏ trái đất ở thềm lục địa, tương tự 
như vỏ lục địa.
Cấu trúc trái đất
b Vỏ TĐ chia làm 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương
b Vỏ lục địa có cả ba lớp: trầm tích, granit và bazan
b Vỏ lục địa phân bố ở lục địa và một số đảo ven rìa đại dương
b Vỏ đại dương phân bố trong phạm vi của các đáy đại dương 
và được cấu tạo bởi hai lớp trầm tích và bazan.
b Là lớp trầm tích phân bố hầu như khắp nơi trong đáy đại 
dương. Chiều dày lớp trầm tích mỏng, thay đổi từ vài chục 
khoảng ngàn mét, không có ở các dãy núi ngầm dưới đại 
dương.
b Vỏ chuyển tiếp: là vỏ trái đất ở thềm lục địa, tương tự như vỏ
lục địa.
14
Thạch quyển
b Thạch quyển, còn gọi là môi trường đất, bao gồm lớp vỏ trái đất 
có độ dày khoảng 60 -70km trên mặt đất và 2 – 8km dưới đáy 
biển.
b Đất là một hỗn hợp phức tạp của các hợp chất vô cơ, hữu cơ, 
không khí, nước và là một bộ phận quan trọng nhất của thạch 
quyển.
b Thành phần vật lý và tính chất hóa học của thạch quyển nhìn 
chung là tương đối ổn định và có ảnh hưởng lớn đến sự sống trên 
mặt địa cầu.
b Đất trồng trọt, rừng, khoáng sản là những tài nguyên đang được 
con người khai thác triệt để, dẫn đến những nguy cơ cạn kiệt.
Sinh quyển
b Sinh quyển là nơi có sự sống 
tồn tại, bao gồm các phần của 
thạch quyển có chiều dày từ 2-
3 km kể từ mặt đất, toàn bộ thủy 
quyển và khí quyển tới độ cao 
10 km (đến tầng ozone).
b Chiều dày khoảng 16 km.
b Các thành phần trong sinh 
quyển luôn tác động tương hỗ.
15
Sinh quyển
b Sinh quyển có các cộng đồng sinh vật khác nhau từ đơn giản 
đến phức tạp, từ dưới nước đến trên cạn, từ vùng xích đạo 
đến các vùng cực trừ những miền khắc nghiệt.
b Sinh quyển không có giới hạn rõ rệt vì nằm cả trong các 
quyển vật lý và không hoàn toàn liên tục vì chỉ tồn tại và phát 
triển trong những điều kiện môi trường nhất định.
b Ngoài vật chất, năng lượng còn có thông tin với tác dụng duy 
trì cấu trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật sống. 
Dạng thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ con người, có
tác động ngày càng mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển trên 
trái đất.
Sinh quyển (tt)
16
SINH THÁI
KHÁI NIỆM VỀ SINH THÁI
17
2.3 KHÁI NIỆM VỀ SINH THÁI
Khái niệm
b Quần thể là một nhóm cá thể của một loài, sống trong một 
khoảng không gian xác định, có nhiều đặc điểm đặc trưng cho cả
nhóm, chứ không phải cho từng cá thể của nhóm (E.P. Odum, 
1971).
b Hoặc quần thể là một nhóm cá thể của cùng một loài sống trong 
cùng một khu vực (Alexi Sharov, 1996).
b Quần xã (community) bao gồm cả quần xã của nhiều loài khác 
nhau, loài có vai trò quyết định sự tiến hóa của quần xã là loài ưu 
thế sinh thái.
b Quần xã sinh vật là tập hợp các sinh vật thuộc các loài khác nhau 
cùng sinh sống trên một khu vực nhất định.
b Khu vực sinh sống của quần xã được gọi là sinh cảnh. Như vậy, 
sinh cảnh là môi trường vô sinh.
Hệ sinh thái
b Hệ sinh thái là tổ hợp của một quần xã sinh vật với môi 
trường vật lý mà quần xã đó tồn tại, trong đó các sinh vật 
tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên chu trình 
vật chất và chuyển hóa năng lượng.
b Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm có quần xã, các cơ thể
sống và môi trường của nó dưới tác động của năng lượng 
mặt trời.
Quần xã
sinh vật
Môi trường
xung quanh
Năng lượng
mặt trời
Hệ sinh thái
i t
i tr
 l
t t i
i t i
18
Thành phần của hệ sinh thái
Hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần chủ yếu sau:
b Các yếu tố vật lý: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, dòng 
chảy …
b Các yếu tố vô cơ: gồm những nguyên tố và hợp chất hóa học 
cần thiết cho tổng hợp chất sống. Các chất vô cơ có thể ở dạng 
khí (O2, CO2, N2), thể lỏng (nước), dạng chất khoáng (Ca, 
PO43-, Fe …) tham gia vào chu trình tuần hoàn vật chất.
b Các chất hữu cơ: đây là các chất đóng vai trò làm cầu nối giữa 
thành phần vô sinh và hữu sinh, chúng là sản phẩm của quá
trình trao đổi vật chất giữa 2 thành phần vô sinh và hữu sinh 
của môi trường.
Đặc trưng của hệ sinh thái
19
Thành phần cơ bản của hệ sinh thái
b Sinh vật sản xuất
b Sinh vật tiêu thụ (cấp 1, 2, 3)
b Sinh vật phân hủy
Hình: Cấu trúc tóm tắt của hệ sinh thái
Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
Chuỗi thức ăn (foodchain): 
Chuỗi thức ăn được xem là một dãy bao gồm nhiều loại 
sinh vật, mỗi loài là một “mắt xích” thức ăn; mắt xích 
thức ăn phía trên tiêu thụ mắt xích thức ăn phía trước và
nó lại bị mắt xích thức ăn phía sau tiêu thụ.
20
Một số chuỗi thức ăn
Chuỗi thức ăn trên cạn (a terrestrial food chain)
Một số chuỗi thức ăn
Chuỗi thức ăn dưới nước (a marine food chain)
21
Lưới thức ăn
b Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một 
lưới thức ăn
Dạng năng lượng (Energy Flow)
Sinh vật tự dưỡng
(Sinh vật sản xuất)
Hô hấp
Nhiệt năng
Sinh vật dị dưỡng
(Sinh vật tiêu thụ)
Hô hấp
Nhiệt, cơ năng
Net primary productivityNăng suất sơ cấp
Dòng năng lượng qua hệ sinh thái
22
Dòng năng lượng
Năng suất sơ cấp
b Năng suất sơ cấp: là nguồn năng lượng mà sinh vật 
sản xuất (ví dụ như cây xanh) giữ lại được.
b Chỉ một phần nguồn năng lượng sơ cấp này chuyển 
cho sinh vật tiêu thụ.
b Năng suất sơ cấp trong hệ sinh thái phụ thuộc vào ánh 
sáng mặt trời, chất dinh dưỡng và nước.
23
Có 3 loại tháp sinh thái:
- Tháp số lượng
- Tháp sinh khối
- Tháp năng lượng
SỰ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT TRONG HST
Tháp sinh học
Mỗi hệ sinh thái có
một cấu trúc dinh 
dưỡng khác nhau, đặc 
trưng cho nó, trong đó
bao gồm các cấp dinh 
dưỡng nối tiếp nhau
Mức dd 1
Mức dd 2
Mức dd 3
Mức dd 4
SV tiêu thụ
cuối cùng
SV tiêu thụ
bậc 2
SV tiêu thụ 
sơ cấp
SV sản 
xuất
24
THÁP SINH THÁI
b Tháp số lượng: biểu thị đơn vị sử dụng để xây dựng tháp là
số lượng cá thể của mỗi cấp dinh dưỡng. 
b Thí dụ: Hệ sinh thái đồng cỏ với số lượng cá thể/0,1 ha.
C3 : SVTT3 : 1
C2 : SVTT2 : 90.000
C1 : SVTT1 : 200.000
SVSXP : 1.500.000
Tháp sinh thái
25
Tháp sinh thái
b Tháp sinh khối: biểu thị đơn vị được tính là trọng lượng 
của các cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. 
b Thí dụ: Tháp sinh khối của đất bỏ hoang ở Jorji (g/m2).
C2 : SVTT2 : 0,01
C1 : SVTT1 : 1
P : 500
Tháp sinh khối
b Tháp năng lượng: biểu thị cấu trúc dinh dưỡng bằng đơn vị 
năng lượng.
b Thí dụ: Tháp năng lượng trong hệ thống Silver, Springs.
C3 : SVTT3 : 
21C2 : SVTT2 : 383
C1 : SVTT1 : 
3368SVSXP : 20.810
SVPH: 
5060
26
Tháp năng lượng
Nguyên tắc chuyển nhượng năng 
lượng trong HST
27
Để nuôi sống 1 cá thể SVTT – 3 cần 1.790.000 cá thể
khác
Nguyên tắc chuyển nhượng năng 
lượng trong HST
Nguyên tắc chuyển nhượng năng 
lượng trong HST
Một số thức ăn 
không hấp thu
Phần lớp năng 
lương dùng cho các 
quá trình sống mất đi 
dưới dạng nhiệt.
Các con vật ăn 
mồi không bao giờ 
ăn hết 100% con mồi
28
Các yếu tố sinh thái
b Trong các yếu tố sinh thái có những yếu tố cần thiết cho 
đời sống của sinh vật, cũng có những yếu tố tác động có
hại. Tập hợp các yếu tố tác động cần thiết cho sinh vật mà
thiếu nó sinh vật không thể tồn tại được, gọi là các điều 
kiện sinh tồn của sinh vật. 
Đặc trưng tác động của các yếu tố
sinh thái lên sinh vật
b Các yếu tố sinh thái tác động lên sinh vật hoặc loại trừ
chúng khỏi vùng đang sống nếu như chúng không còn 
thích hợp.
b Trong trường hợp bình thường ảnh hưởng đến các hoạt 
động sống của sinh vật như sinh sản, sinh trưởng, di 
cư…
b Chính các yếu tố sinh thái đã làm cho các sinh vật xuất 
hiện các thích nghi về tập tính, về sinh lý, về hình thái.
29
Hình: Giới hạn sinh học
Đặc trưng tác động của các yếu tố
sinh thái lên sinh vật
Phần vật chất
lắng đọng
CHU TRÌNH SINH ĐỊA 
HÓA
TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG QUẦN XÃ
Chất dinh dưỡng trong
môi trường tự nhiên
Phần vật chất
trao đổi giữa
quần xã và môi trường SV sản xuất SV tiêu thụ
SV phân giải
SỰ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT TRONG HST
30
CÁC CHU TRÌNH SINH – ĐỊA - HÓA
b Khái niệm
Là một chu trình vân động các chất vô cơ trong hệ
sinh thái theo đường từ ngoại cảnh chuyển vào trong 
cơ thể sinh vật, rồi được chuyển lại vào môi trường.
Chu trình vận động các chất vô cơ ở đây khác hẳn sự
chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ
nó được bảo toàn chứ không bị mất mát đi một phần 
nào dưới dạng năng lượng và không sử dụng lại
Phân loại
Chu trình hoàn hảo: chu trình của các nguyên tố như C, N 
mà giai đoạn ở dạng khí chúng chiếm ưu thế trong chu trình 
và khí quyển là nơi dự trữ chính của những nguyên tố đó, 
mặt khác từ cơ thể sinh vật có thể sinh vật chúng trở lại 
ngoại cảnh tương đối nhanh.
Chu trình không hoàn hảo: chu trình của những nguyên tố
P, S. Những chất này trong quá trình vận chuyển một phần 
bị đọng lại thể hiện qua chu kỳ lắng đọng trong hệ sinh thái 
khác nhau của sinh quyển. Chúng chỉ có thể vận chuyển 
được dưới tác động của những hiện tượng xảy ra trong thiên 
nhiên hoặc dưới tác động của con người.
31
Chu trình tuần hoàn nước
Bảng. Thời gian tồn đọng của các dạng nước trong tuần hoàn nước
9 ngày
2 tuần
2 tuần đến 1 năm
10 năm
10-100 năm
120 năm
300 năm
đến 10.000 năm
10.000 năm
Khí quyển
Các dòng sông 
Đất ẩm
Các hồ lớn
Nước ngầm nông 
Tầng pha trộn của các đại dương
Đại dương thế giới
Nước ngầm sâu
Chóp băng Nam Cực
Thời gian lưu trữĐịa điểm
Chu trình tuần hoàn nước
32
Tác động của con người
b Dân số tăng làm mức sống, sản xuất công nghiệp, kinh tế đều 
tăng, tăng nhu cầu của con người đối với môi trường tự nhiên, 
tác động đến tuần hoàn nước.
b Nhu cầu nước cho sinh hoạt, nước cho sản xuất công nghiệp, 
nông nghiệp tăng làm giá nước tăng lên.
b Các thành phố lớn, khu đô thị, nguồn nước sạch càng khan 
hiếm.
b Đô thị hóa cùng với hệ thống thoát nước, cống rãnh xuống cấp 
làm tăng sự ngập lụt, ảnh hưởng đến quá trình lọc, bay hơi, và
sự thoát hơi nước diễn ra trong tự nhiên.
b Sự làm đầy tầng nước ngầm xảy ra với tốc độ ngày càng chậm.
Chu trình tuần hoàn C
b Vòng tuần hoàn Carbon: diễn tả điều kiện cơ bản đối với 
sự xuất hiện và phát triển của sự sống trên Trái đất.
b Chu trình C thực hiện chủ yếu giữa khí CO2 và sinh vật.
b C hiện diện trong thiên nhiên dưới 2 dạng chủ yếu: 
Ở trạng thái carbonate là đá vôi, tạo nên các quặng 
khổng lồ ở một số nơi của thạch quyển.
Dạng thứ 2 ở thể khí, CO2 là dạng di động của 
carbon vô cơ.
b Sự trao đổi CO2 giữa khí quyển, thủy quyển và thạch 
quyển được biểu diễn qua các phản ứng:
33
Sinh quyển: Các phân tử hữu cơ 
trong cơ thể SV
Khí quyển: Khí CO2, CH4, CFC
 Địa quyển: Các chất hữu cơ 
trong đất, nhiên liệu hóa thạch và
quặng đá vôi, dolomit
Thủy quyển: trong đại dương do 
CO2 hóa tan và dạng CaCO3 trong 
vỏ của các loại sinh vật biển
Chu trình tuần hoàn C (tt)
Chu trình tuần hoàn C (tt)
34
Con người và vòng tuần hoàn C
b 10% các nguồn cacbon chuyển hóa là có nguồn gốc 
do các hoạt động của con người.
b Nguồn gốc chính là quá trình khai thác và biến đổi 
các nhiên liệu chứa cacbon đã sử dụng làm năng 
lượng và nguyên liệu.
b Hàng năm, con người thải vào khí quyển 2500 triệu 
tấn CO2/năm, chiếm 0,3% tổng lượng CO2 trong khí
quyển.
Hoạt động của con người đã gây ảnh 
hưởng đến chu trình cacbon???
b Khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch (nguồn C 
được xem là “cô định” và tách ra khỏi chu trình 
Cacbon tự nhiên)
b Phá rừng
b Chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên sang hệ sinh thái 
nông nghiệp
b Chất thải sinh hoạt của con người
b Nước thải sinh hoạt, công nghiệp
35
Chu trình tuần hoàn Oxi
b Oxy được thải vào không khí từ các sinh vật tự dưỡng 
bằng quá trình quang hợp.
b Sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng đều hấp thu oxy thông qua 
quá trình hô hấp
Chu trình tuần hoàn của nitơ
36
Chu trình tuần hoàn của nitơ
Chu trình tuần hoàn của nitơ
b Cố định nitơ: Nitơ được các vi khuẩn cố định nitơ, thường 
sống trên nốt sần rễ cây họ đậu, chuyển nitơ ở dạng khí sang 
dạng NO3-
b Ammon hóa: các vi khuẩn phân hủy sẽ phân hủy các acid 
amin từ xác chết động vật và thực vật để giải phóng NH4OH.
b Nitrat hóa: các vi khuẩn hóa tổng hợp sẽ oxit hóa NH4OH để
tạo thành nitrat và nitrit, năng lượng được giải phóng sẽ giúp 
phản ứng giữa oxy và nitơ trong không khí để tạo thành 
nitrat.
b Khử nitrat: các vi khuẩn kị khí phá vỡ nitơ ở dạng nitrat, giải 
phóng nitơ trở lại vào khí quyển.
37
Tác động của con người vào chu 
trình tuần hoàn nitơ
b Sử dụng phân bón đạm để tăng năng suất cho các vụ
mùa, làm tăng tốc độ khử nitrit và làm nitrat đi vào nước 
ngầm. Làm tăng sự lắng đọng nitơ không khí vì cháy 
rừng và đốt cháy nhiên liệu. 
b Chăn nuôi gia súc. Gia súc đã thải vào môi trường một 
lượng lớn ammoniac (NH3) qua chất thải của chúng. NH3
sẽ thấm dần vào đất, nước ngầm và lan truyền sang các 
khu vực khác do nước chảy tràn.
b Chất thải và nước thải từ các quá trình sản xuất.
b Phospho là chất cơ bản của sinh chất có trong sinh vật 
cần cho tổng hợp các chất như acid nucleic, chất dự trữ 
năng lượng ATP, ADP.
b Nguồn dự trữ của phospho: trong thạch quyển dưới dạng 
hỏa nham, hiếm có trong sinh quyển. Phospho có 
khuynh hướng trở thành yếu tố giới hạn cho hệ sinh thái.
b Sự thất thoát phospho là do trầm tích sâu hoặc chuyển 
vào đất liền (do người đánh bắt cá hoặc do chim ăn cá
…).
Chu trình tuần hoàn photpho
38
Chu trình tuần hoàn photpho
b Nguồn P trong tự nhiên
Chu trình tuần hoàn photpho
Bổ sung hình chu trình???? 
39
Chu trình tuần hoàn lưu huỳnh
b Nước biển là nguồn chứa lưu huỳnh lớn nhất.
b Các nguồn khác:
• Các khoáng chứa lưu huỳnh (pyrite, FeS2, và CuFeS2),
• Nhiên liệu hóa thạch
• Các hợp chất hữu cơ chứa S (là một trong số các nguyên 
tố chính của vi sinh vật, tham gia thành phần acid amin, 
coenzyme, ferredoxin và các enzym (nhóm –SH).
b Các nguồn S trong nước thải: S hữu cơ, có trong các sản 
phẩm bài tiết, và sunfat là ion thường gặp nhất trong nước 
thiên nhiên.
Chu trình tuần hoàn lưu huỳnh
40
KHÁI NIỆM VỀ TÀI NGUYÊN 
THIÊN NHIÊN
Tài nguyên thiên nhiên (TNTN) là những giá trị hữu ích 
của môi trường tự nhiên có thể thỏa mãn các nhu cầu 
khác nhau của con người bằng sự tham gia trực tiếp của 
chúng vào các quá trình kinh tế và đời sống nhân loại. 
(định nghĩa LHQ 1972)
b Sự khác biệt giữa tài nguyên và môi trường là có mang 
lại lợi ích cho con người và sản sinh giá trị kinh tế hay 
không. 
Các loại tài nguyên thiên nhiên
Phân loại
Các kiểu 
chính 
của tài 
nguyên 
thiên 
nhiên
41
Vai trò của tài nguyên và môi 
trường cho quá trình phát triển
b Mối quan hệ giữa con người, tài nguyên và môi 
trường
Con
người
Nhu cầu tiêu dùng
và phát triển
Tài nguyên thiên
nhiên
Sinh thái và môi
trường
Công cụ và
PT sản xuất
Vai trò của TNTN cho phát triển kinh 
tế-xã hội
b Tài