Môi trường marketing bao gồm tất cả các tác nhân 
có ảnh hưởng đến khả năng của doanh nghiệp 
trong việc thực hiện thành công các giao dịch với 
khách hàng trọng tâm.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 28 trang
28 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1925 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Môi trường marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔI TRƯỜNG MARKETING
Môi trường marketing gồm các yếu tố bên ngoài 
(bộ phận marketing) có ảnh hưởng đến hoạt động 
của doanh nghiệp.
Môi trường marketing bao gồm tất cả các tác nhân 
có ảnh hưởng đến khả năng của doanh nghiệp 
trong việc thực hiện thành công các giao dịch với 
khách hàng trọng tâm.
Môi trường marketing luôn biến động
- Tạo ra cơ hội mới
- Tạo ra những đe dọa mới.
Đặc trưng cho sự biến động của môi trường:
- Độ phức tạp
- Tốc độ thay đổi
A. Môi trường vĩ mô 
Aûnh hưởng đến mọi công ty, gồm các yếu tố
1. Kinh tế
Hoàn cảnh kinh tế ảnh hưởng mạnh đến sức mua và 
cung cách chi tiêu của người dân.
Yếu tố kinh tế: Lạm phát, tỷ lệ tăng trưởng/ suy thoái 
kinh tế, thu nhập, chỉ số giá cả, khuynh hướng tiết kiệm 
hay để dành….
Những yếu tố này tương đối rộng nên chọn lọc để nhận 
biết các tác động cụ thể ảnh hưởng trực tiếp đến DN.
2. Dân số (Nhân khẩu học)
Con người là yếu tố cấu thành thị trường.
Yếu tố dân số: quy mô, giới tính, mật độ, dân tộc, tôn 
giáo, sự thay đổi về tuổi, phân bố dân cư, nghề nghiệp, 
tình trạng gia đình, mức học vấn….
Sự thay đổi nhân khẩu ảnh hưởng mạnh đến kế hoạch 
tiếp thị.
3. Tự nhiên (nguồn nguyên vật liệu thô, năng 
lượng, môi trường sinh thái, …)
Môi trường sinh thái bị thu hẹp  Chính phủ can thiệp 
quản lý tài nguyên thiên nhiên; Nhu cầu xử lý môi 
trường ở Việt Nam gia tăng; Dân chúng ý thức bảo vệ 
môi trường. 
4. Công nghệ
Có ảnh hưởng sâu rộng đối với mọi doanh nghiệp.
Công nghệ mới có thể làm cho sản phẩm của DN bị 
lạc hậu 1 cách trực tiếp/ gián tiếp.
Trong 6 thành phần của môi trường vĩ mô thì yếu tố 
công nghệ kĩ thuật thay đổi nhanh nhất.
5. Chính trị và luật pháp của chính phủ
DN phải xem xét các vấn đề: Sự ổn định chung chính 
trị, qui tắc luật pháp ở nước mà DN hoạt động, thái 
độ của các viên chức nhà nước đối với DN, đối với 
mối quan hệ với quốc gia khác.
Yếu tố chính trị có ảnh hưởng to lớn đối với hoạt 
động của DN, chính phủ có thể tạo ra những cơ hội 
hoặc những nguy cơ cho 1 ngành 
6. Văn hóa/ tập tục/ truyền thống
Có hiểu văn hóa mới hiểu người tiêu dùng. 
Mỗi XH rất khác về văn hóa, văn hóa ảnh hưởng đến 
hành vi
B. Môi trường vi mô
1. Môi trường nội bộ ở các bộ phận khác trong 
doanh nghiệp
Các bộ phận khác trong doanh nghiệp có ảnh hưởng 
trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc ra quyết định 
marketing.
2. Nguồn cung ứng đầu vào 
Nhà cung ứng chi phối chi phí sản xuất, nhịp độ sản xuất, 
chất lượng sản phẩm, tính hợp thời củøa sản phẩm
 Chọn nhà cung ứng có tín nhiệm để tránh rủi ro do cung 
ứng gây ra
Xét nhà cung ứng: tiềm năng, năng suất, sản xuất ổn định 
(giá, thời gian, chất lượng, dịch vụ)
Nhà cung ứng có thể gây sức ép với doanh 
nghiệp trong các trường hợp sau
 Nguyên liệu khó thay thế, ảnh hưởng đến chất lượng sản 
phẩm.. 
 Doanh nghiệp không phải là khách hàng quan trọng của 
nhà cung ứng 
 Chi phí chuyển đổi từ nhà trung gian này sang nhà trung 
gian khác rất tốn kém 
 Doanh nghiệp không thể tự tạo nguồn cung cấp riêng 
cho mình 
 Nhà cung cấp có thể tự sản xuất sản phẩm cùng loại với 
doanh nghiệp 
3. Trung gian phân phối
Hợp tác với doanh nghiệp để tạo ra gía trị cho sản phẩm.
Nhà trung gian có thể gây sức ép với doanh 
nghiệp trong các trường hợp sau
 Khi họ có qui mô lớn 
 Lượng mua lớn.
 Doanh nghiệp bị lệ thuộc nhiều vào nhà trung gian 
 Nhà trung gian có thể mua từ nhà cung cấp khác 
 Nhà trung gian có thể mua từ nhiều nhà cung cấp.
 Nhà trung gian có thể mua tự cung cấp thay vì mua.
4. Khách hàng 
Yếu tố quan trọng trong sự thành công của tổ chức, nếu 
thiếu khách hàng thì không thể tồn tại việc kinh doanh.
Xem xét khách hàng
 Khách hàng mục tiêu là ai? Nhu cầu mong muốn của 
họ? 
 Qui mô nhu cầu hiện tại và tiềm năng 
 Khả năng thanh toán của khách hàng (mức độ giàu có 
của người tiêu dùng (thu nhập/người)) 
Khách hàng tăng áp lực cho DN khi 
 Lượng mua của họ chiếm tỉ trọng lớn trong khối lượng 
bán ra của DN 
 Việc chuyển sang mua hàng của người khác không gây 
ra nhiều tốn kém 
 Họ có khả năng hội nhập về sau với nhà cung ứng.
 Sản phẩm của DN ít ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm 
của người mua 
5. Đối thủ cạnh tranh 
Đối thủ cạnh tranh dành lấy khách hàng và nguồn tài 
nguyên cần thiết 
 Phải thường xuyên thu thập các tin tức về mọi hoạt 
động của đối thủ
Nội dung phân tích từng đối thủ cạnh tranh 
(tiến hành thường xuyên)
 Mục tiêu tương lai 
 Chiến lược họ đang thực hiện 
 Tiềm năng của họ 
 Nhận định của họ về tổ chức của chúng ta 
Không 1 nhà quản trị nào có thể bỏ qua cạnh tranh, 
nếu không họ phải trả giá đắt (ngay cả công ty độc 
quyền cũng có 1 hoặc nhiều đối thủ.)
Mức độ cạnh tranh trong ngành 
 Số lượng đối thủ 
 Mức độ tăng trưởng của ngành 
 Chi phí cố định, mức độ đa dạng hóa sản phẩm. 
Đối thủ tiềm ẩn (đối thủ có thể tham gia kinh 
doanh trong ngành) sẽ làm giảm lợi nhuận, giảm 
thị phần của DN 
Ngăn chặn đối thủ mới bằng hàng rào hợp pháp 
Sản phẩm thay thế (thỏa mãn cùng loại nhu 
cầu) 
 Phải chú ý đến sản phẩm thay thế, nếu không DN có 
thể bị tụt lại thị trường nhỏ bé.
 Mọi DN phải phục vụ những nhu cầu đang thay đổi của 
khách hàng, làm trái lại là con đường dẫn đến thất bại.
6. Dân chúng 
Những người có quan tâm hoặc ảnh hưởng đến khả năng 
của doanh nghiệp trong việc đạt đến mục tiêu