Một số kết quả nghiên cứu về đặc điểm sa khoáng titan trong cát ven biển đoạn từ Thuận An huyện Phú Vang đến Vinh Hiền huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế

TÓM TẮT Bài báo giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về đặc điểm sa khoáng titan trong cát ven biển đoạn từ khu vực Thuận An thuộc huyện Phú Vang đến Vinh Hiền thuộc huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Về đặc điểm thành phần độ hạt, cấp hạt chứa quặng nhiều nhất tập trung ở đường kính 0.25-0.1mm (chiếm 60,3%) ở lỗ khoan 12 của tuyến 4 (T4-LK12) và cấp hạt chứa quặng ít nhất tập trung ở đường kính >2mm (gặp ở lỗ khoan 17 và lỗ khoan 18 của tuyến 6). Về thành phần hóa học hàm lượng TiO2 trung bình 52,313%, đạt cao nhất 57,023% ở mẫu NC11 và thấp nhất 44,035% ở mẫu NA11 và hàm lượng của ZrO2 trung bình đạt 67,24%, đạt cao nhất trong mẫu NC12 và thấp nhất trong mẫu NB12 (đ}y là 2 thành phần chính trong xác định quặng titan, còn các thành phần hóa học đi kèm có hàm lượng không đáng kể). Về thành phần khoáng vật, ilmenit đạt trung bình 2.79%, zircon đạt trung bình 0.057%, rutil đạt trung bình 0.493%, monazit đạt trung bình 0.031%, leucoxen đạt trung bình 0.031%, anataz đạt trung bình 0.015%.

pdf14 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số kết quả nghiên cứu về đặc điểm sa khoáng titan trong cát ven biển đoạn từ Thuận An huyện Phú Vang đến Vinh Hiền huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học, ĐH Huế Tập 15, Số 2 (2020) 121 MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ ĐẶC ĐIỂM SA KHOÁNG TITAN TRONG CÁT VEN BIỂN ĐOẠN TỪ THUẬN AN HUYỆN PHÚ VANG ĐẾN VINH HIỀN HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Lê Duy Đạt*, Hồ Trung Thành, Nguyễn Thị Lệ Huyền Khoa Địa lý – Địa chất, Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế *Email: duydat2610@gmail.com Ngày nhận bài: 24/4/2019; ngày hoàn thành phản biện: 01/7/2019; ngày duyệt đăng: 02/10/2019 TÓM TẮT Bài báo giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về đặc điểm sa khoáng titan trong cát ven biển đoạn từ khu vực Thuận An thuộc huyện Phú Vang đến Vinh Hiền thuộc huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Về đặc điểm th|nh phần độ hạt, cấp hạt chứa quặng nhiều nhất tập trung ở đường kính 0.25-0.1mm (chiếm 60,3%) ở lỗ khoan 12 của tuyến 4 (T4-LK12) v| cấp hạt chứa quặng ít nhất tập trung ở đường kính >2mm (gặp ở lỗ khoan 17 v| lỗ khoan 18 của tuyến 6). Về th|nh phần hóa học h|m lượng TiO2 trung bình 52,313%, đạt cao nhất 57,023% ở mẫu NC11 v| thấp nhất 44,035% ở mẫu NA11 v| h|m lượng của ZrO2 trung bình đạt 67,24%, đạt cao nhất trong mẫu NC12 v| thấp nhất trong mẫu NB12 (đ}y l| 2 th|nh phần chính trong x{c định quặng titan, còn c{c th|nh phần hóa học đi kèm có h|m lượng không đ{ng kể). Về th|nh phần kho{ng vật, ilmenit đạt trung bình 2.79%, zircon đạt trung bình 0.057%, rutil đạt trung bình 0.493%, monazit đạt trung bình 0.031%, leucoxen đạt trung bình 0.031%, anataz đạt trung bình 0.015%. Từ khóa: titan, sa kho{ng, vùng c{t ven biển, tỉnh Thừa Thiên Huế 1. MỞ ĐẦU Việt Nam cùng với Australia, Indonexia, Brazil, Ấn Độ *7+ l| những nơi tập trung rất nhiều mỏ sa kho{ng ven biển có gi{ trị về mặt công nghiệp. Riêng đối với tỉnh Thừa Thiên Huế, c{c mỏ sa kho{ng titan kéo d|i từ huyện Phong Điền đến huyện Phú Lộc. Qu{ trình th|nh tạo sa kho{ng titan chủ yếu tập trung trong c{c th|nh tạo trầm tích của biển (m) hoặc biển – gió (mv) có tuổi Holocen giữa – muộn *1,2+. C{c mỏ sa khoáng titan thường tập trung rất nhiều các kho{ng vật có ích như ilmenit, rutil, zircon, monazit, anataz, zircon, leucoxen< Mặc dù đã có những khu vực mỏ đã được nghiên cứu đưa v|o khai th{c từ thập niên 1990. Tuy nhiên hiện nay vẫn còn nhiều khu vực chưa được khai th{c, đ}y l| cơ sở cho nhóm t{c giả đi s}u v|o nghiên cứu về Một số kết quả nghiên cứu về đặc điểm sa khoáng titan trong cát ven biển < 122 th|nh phần độ hạt, th|nh phần hóa học v| th|nh phần kho{ng vật quặng ở một số khu vực n|y. Kết quả nghiên cứu được xem như một t|i liệu góp phần bổ sung v|o việc quy hoạch, tìm kiếm chi tiết hơn để tiến tới thăm dò v| khai th{c kho{ng sản một c{ch bền vững nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cho địa phương. 2. TÀI LIỆU MẪU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Tài liệu mẫu Mẫu được lấy theo 03 tuyến lỗ khoan: tuyến 4 (xã Phú Thuận, huyện Phú Vang), tuyến 5 (xã Vinh Thanh, huyện Phú Vang) và tuyến 6 (xã Vinh Hải, huyện Phú Lộc. Các tuyến khảo s{t được bố trí vuông góc với bờ biển và xuống đến độ sâu thiết kế 4-6m được thực hiện bằng phương ph{p khoan tay và xuống 0.5 m nhóm tác giả lấy mẫu một lần. Hình 1. Sơ đồ c{c tuyến nghiên cứu khu vực từ Thuận An huyện Phú Vang đến Vinh Hiền huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học, ĐH Huế Tập 15, Số 2 (2020) 123 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.2.1. Phân tích th|nh phần độ hạt Công tác rây mẫu được thực hiện nhằm mục đích x{c định kích thước hạt cát quặng theo các cỡ khác nhau: Từ >2mm; 2-1mm; 1-0,5mm; 0,5-0,25mm; 0,25-0,1mm; <0,1mm theo TCVN 4198-1995 về x{c định thành phần cỡ hạt trong phòng thí nghiệm. Mẫu r}y được c}n đến 250g, sau đó đưa v|o r}y qua c{c s|ng có kích cỡ khác nhau rồi ghi lại kết quả của mỗi cấp và cân lại mẫu vừa rây. Số lượng mẫu rây: 192 mẫu. Thiết bị rây: Dùng bộ rây tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm Địa cơ, trường Đại học Khoa học, Đại học Huế. 2.2.2. Phân tích thành phần hóa học Phương ph{p n|y được thực hiện theo TCVN 8911:2012 để x{c định các thành phần chủ yếu của quặng ilmenit bao gồm: TiO2, FeO, Fe2O3, SiO2, P2O5, Cr2O3, V2O5, ZrO2, Al2O3, MnO, CaO, MgO và TCVN 4424:1987 để x{c định thành phần chủ yếu của quặng zircon bao gồm: TiO2, HfO2, Fe2O3, P2O5, ZrO2, U3O8, ThO2, Al2O3. Quặng ilmenit và quặng zircon là 2 loại quặng chính trong thành tạo sa khoáng ven biển với h|m lượng tương đối giàu. Còn các khoáng vật quặng khác là những khoáng vật đi kèm với ilmenit v| zircon, có h|m lượng không lớn nên nhóm nghiên cứu chỉ tập trung vào 2 loại vừa nêu ở trên. Đối với phân tích thành phần hóa, nhóm tác giả chọn mỗi tuyến 1 mẫu để phân tích 2 thành phần quặng (tuyến 4 – lỗ khoan 11 (NA), tuyến 5 – lỗ khoan 14 (NB) và tuyến 6 – lỗ khoan 17 (NC)) v| được ký hiệu (NA11, NB11, NC11 phân tích quặng ilmenit và NA12, NB12, NC12 phân tích quặng zircon). Phân tích thành phần hóa học được thực hiện tại trung tâm phân tích thí nghiệm Địa chất của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. 2.2.3. Phân tích thành phần khoáng vật Phương ph{p tiến hành: Lấy 250g mẫu lọc qua dung dịch nặng bromofooc để tách phần nặng và phần nhẹ: Phần nặng và phần nhẹ sau lọc được sấy khô, cân trọng lượng, riêng phần nhẹ được kiểm tra dưới kính để phát hiện các khoáng vật nặng còn sót. Nếu có khoáng vật nặng sót lại, tiếp tục lọc bromofooc phần nhẹ cho đến khi không còn khoáng vật nặng lẫn trong phần nhẹ. Phần nặng được phân loại bằng nam châm chuyên dụng, tách ra 3 phần: điện từ, không điện từ nặng và từ cảm, sau đó c}n trọng lượng từng phần và mang phân tích dưới kính hiển vi. Phân tích thành phần khoáng vật nặng được thực hiện tại Viện địa chất và Khoáng sản Hà Nội với số lượng mẫu phân tích là 9 mẫu. Một số kết quả nghiên cứu về đặc điểm sa khoáng titan trong cát ven biển < 124 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Thành phần hạt cát chứa quặng Kết quả phân tích thành phần hạt của các mẫu cát chứa quặng (ở bảng 1) cho thấy: * Tuyến 4 – lỗ khoan 10 (T4-LK10): Đối với đường kính >2mm: Thấp nhất là 0,01% (ở độ sâu 1-1.5m) và cao nhất là 0,07% (ở độ sâu 3-3.5m), trung bình 0,038%. Đối với đường kính 2-1mm: Thấp nhất là 0,02% (ở độ sâu 0-0.5m) và cao nhất là 0,16% (ở độ sâu 3-3.5m), trung bình 0,07%. Đối với đường kính 1-0.5mm: Thấp nhất là 11,68% (ở độ sâu 2.5-3m) và cao nhất là 15,11% (ở độ sâu 3.5-4m), trung bình 13,53%. Đối với đường kính 0.5-0.25mm: Thấp nhất là 22,22% (ở độ sâu 0-0.5m) và cao nhất là 26,78% (ở độ sâu 2.5-3m), trung bình 24,74%. Đối với đường kính 0.25-0.1mm: Thấp nhất là 57.68% (ở độ sâu 3-3.5m) và cao nhất là 63,21% (ở độ sâu 0.5-1m), trung bình 59,89%. Đối với đường kính <0.1mm: Thấp nhất là 0,44% (ở độ sâu 3.5-4m) và cao nhất là 1,64% (ở độ sâu 0.5-1m), trung bình 0,92%. * Tuyến 4 – lỗ khoan 11 (T4-LK11): Đối với đường kính >2mm: Thấp nhất là 0,01% (ở độ sâu 1-1.5m) và cao nhất là 0,06% (ở độ sâu 3-3.5m và 3.5-4m), trung bình 0,036%. Đối với đường kính 2-1mm: Thấp nhất là 0,02% (ở độ sâu 0-0.5m) và cao nhất là 0,16% (ở độ sâu 3-3.5m), trung bình 0,069%. Đối với đường kính 1-0.5mm: Thấp nhất là 1,81% (ở độ sâu 0-0.5m) và cao nhất là 15,29% (ở độ sâu 3.5-4m), trung bình 12,09%. Đối với đường kính 0.5-0.25mm: Thấp nhất là 21,89% (ở độ sâu 0.5-1m) và cao nhất là 27,4% (ở độ sâu 3.5-4m), trung bình 24,88%. Đối với đường kính 0.25-0.1mm: Thấp nhất là 58.21% (ở độ sâu 3-3.5m) và cao nhất là 63,21% (ở độ sâu 0-0.5m), trung bình 60,25%. Đối với đường kính <0.1mm: Thấp nhất là 0,46% (ở độ sâu 1-1.5m) và cao nhất là 1,98% (ở độ sâu 0.5-1m), trung bình 0,95% Đ ộ Đ ộ Đ ộ s â u s â u s â u ( m ) (m ) (m ) 0 - 0 .5 0 ,0 2 1 2 ,7 6 2 2 ,2 2 6 2 ,9 1 1 ,3 8 0 - 0 .5 0 ,0 2 1 ,8 1 2 2 ,4 8 6 3 ,2 1 1 ,4 1 0 - 0 .5 0 ,0 1 1 2 ,9 7 2 2 ,5 3 6 3 ,2 8 1 ,4 1 0 .5 - 1 .0 0 ,0 3 1 2 ,7 5 2 2 ,3 1 6 3 ,2 1 1 ,6 4 0 .5 - 1 .0 0 ,0 3 1 2 ,3 7 2 1 ,8 9 6 3 ,1 8 1 ,9 8 0 .5 - 1 .0 0 ,0 0 4 0 ,0 3 1 2 ,4 1 2 1 ,9 6 6 2 ,7 9 1 ,9 4 1 .0 - 1 .5 0 ,0 1 0 ,0 7 1 4 ,5 5 2 3 ,3 2 6 0 ,2 7 0 ,7 4 1 .0 - 1 .5 0 .0 1 0 ,0 6 1 4 ,5 7 2 3 ,8 1 6 0 ,5 8 0 ,4 6 1 .0 - 1 .5 0 ,0 6 1 4 ,7 5 2 4 ,0 0 6 0 ,8 0 0 ,4 9 1 .5 - 2 .0 0 ,0 8 1 4 ,5 6 2 3 ,6 1 5 9 ,9 4 0 ,7 3 1 .5 - 2 .0 0 ,0 8 1 4 ,8 3 2 3 ,3 8 5 9 ,2 8 0 ,8 1 1 .5 - 2 .0 0 ,0 9 1 4 ,7 7 2 3 ,5 8 5 9 ,5 5 0 ,9 8 2 .0 - 2 .5 0 ,0 2 0 ,0 5 1 1 ,7 3 2 6 ,7 4 5 9 ,5 1 2 .0 - 2 .5 0 .0 2 0 ,0 5 1 1 ,5 4 2 6 ,5 7 5 9 ,6 6 1 2 .0 - 2 .5 0 ,0 2 0 ,0 4 1 2 ,1 0 2 6 ,8 0 6 0 ,0 2 1 ,1 0 2 .5 - 3 .0 0 ,0 3 0 ,0 4 1 1 ,6 8 2 6 ,7 8 5 7 ,9 0 ,9 9 2 .5 - 3 .0 0 .0 3 0 ,0 4 1 1 ,5 7 2 6 ,9 1 5 9 ,5 9 0 ,9 0 2 .5 - 3 .0 0 ,0 3 0 ,0 6 1 1 ,6 1 2 6 ,7 9 5 9 ,4 9 0 ,9 2 3 .0 - 3 .5 0 ,0 7 0 ,1 6 1 5 ,0 7 2 6 ,5 1 5 7 ,6 8 0 ,4 5 3 .0 - 3 .5 0 .0 6 0 ,1 6 1 4 ,7 7 2 6 ,5 8 5 8 ,2 1 0 ,5 6 3 .0 - 3 .5 0 ,0 5 0 ,1 4 1 4 ,7 3 2 6 ,8 9 5 8 ,4 2 0 ,6 2 3 .5 - 4 .0 0 ,0 6 0 ,1 1 1 5 ,1 1 2 6 ,4 5 7 ,7 0 ,4 4 3 .5 - 4 .0 0 .0 6 0 ,1 1 1 5 ,2 9 2 7 ,4 0 5 8 ,3 0 0 ,5 1 3 .5 - 4 .0 0 ,0 6 0 ,0 9 1 5 ,3 8 2 7 ,2 3 5 8 ,0 7 0 ,5 7 Đ ộ Đ ộ Đ ộ s â u s â u s â u (m ) (m ) (m ) 0 - 0 .5 0 ,2 1 0 ,2 3 1 5 ,4 8 4 3 ,6 2 8 ,5 1 1 ,1 4 0 - 0 .5 0 ,2 0 ,2 3 1 5 ,0 5 4 3 ,8 9 3 8 ,9 3 1 ,0 1 0 - 0 .5 0 ,1 9 0 ,2 2 1 5 ,9 6 4 3 ,8 5 3 9 ,1 4 1 ,0 2 0 .5 - 1 .0 0 ,2 2 0 ,1 9 1 5 ,6 1 4 4 ,0 3 3 9 ,2 5 1 ,2 1 0 .5 - 1 .0 0 ,1 9 0 ,1 8 1 5 ,5 4 4 4 ,1 8 3 9 ,2 9 1 ,1 4 0 .5 - 1 .0 0 ,1 8 0 ,1 9 1 5 ,3 7 4 4 ,0 1 3 9 ,4 1 1 ,0 7 1 .0 - 1 .5 0 ,0 4 1 7 ,6 6 3 7 ,5 5 4 3 ,3 4 1 ,3 1 1 .0 - 1 .5 0 ,0 3 1 7 ,8 1 3 7 ,6 1 4 3 ,3 8 1 ,2 4 1 .0 - 1 .5 0 ,0 1 0 ,0 3 1 7 ,8 8 3 7 ,9 1 4 3 ,4 0 1 ,2 7 1 .5 - 2 .0 0 ,0 3 1 7 ,6 7 3 7 ,6 1 4 3 ,5 4 1 ,3 8 1 .5 - 2 .0 0 ,0 2 1 7 ,8 5 3 7 ,9 4 4 3 ,5 7 1 ,3 0 1 .5 - 2 .0 0 ,0 3 0 ,0 1 1 7 ,7 7 3 7 ,6 9 4 3 ,4 9 1 ,3 2 2 .0 - 2 .5 0 ,0 8 0 ,3 0 2 5 ,7 3 3 0 ,1 8 4 2 ,4 7 0 ,8 1 2 .0 - 2 .5 0 ,0 7 0 ,2 9 2 5 ,9 4 3 0 ,3 9 4 2 ,6 1 0 ,8 0 2 .0 - 2 .5 0 ,0 7 0 ,3 2 6 ,0 1 3 0 ,2 9 4 2 ,6 6 0 ,8 7 2 .5 - 3 .0 0 ,0 7 0 ,3 5 2 5 ,5 7 3 1 ,1 3 4 1 ,4 9 0 ,8 2 2 .5 - 3 .0 0 ,0 6 0 ,2 1 2 5 ,7 2 3 1 ,2 0 4 1 ,6 1 0 ,8 3 2 .5 - 3 .0 0 ,0 6 0 ,2 2 2 5 ,9 0 3 1 ,4 6 4 1 ,8 1 0 ,8 9 3 .0 - 3 .5 0 ,0 3 0 ,3 7 2 5 ,5 3 3 2 ,9 9 3 9 ,7 3 0 ,8 6 3 .0 - 3 .5 0 ,0 3 0 ,3 2 2 5 ,5 2 3 3 ,1 4 3 9 ,7 9 0 ,8 5 3 .0 - 3 .5 0 ,0 3 0 ,3 5 2 5 ,6 0 3 3 ,2 5 3 9 ,8 9 0 ,9 6 3 .5 - 4 .0 0 ,0 3 0 ,3 3 2 6 ,2 1 3 1 ,1 2 3 6 ,1 7 0 ,8 2 3 .5 - 4 .0 0 ,0 2 0 ,3 7 2 6 ,2 6 3 1 ,1 7 3 6 ,2 4 0 ,8 3 3 .5 - 4 .0 0 ,0 2 0 ,3 6 2 5 ,0 9 3 1 ,2 3 3 6 ,0 2 0 ,8 6 4 .0 - 4 .5 0 ,0 4 0 ,3 1 2 6 ,8 1 2 9 ,1 7 3 3 ,7 6 0 ,8 1 4 .0 - 4 .5 0 ,0 3 0 ,2 5 2 7 ,0 8 2 9 ,2 2 3 3 ,8 2 0 ,8 1 4 .0 - 4 .5 0 ,0 3 0 ,2 6 2 7 ,1 6 2 9 ,2 9 3 4 ,0 3 0 ,8 5 4 .5 - 5 .0 0 ,0 2 1 ,6 6 2 5 ,7 7 2 8 ,9 8 3 3 ,9 6 0 ,8 9 4 .5 - 5 .0 0 ,0 1 1 ,7 9 2 6 ,0 2 2 9 ,0 7 3 3 ,9 4 0 ,8 6 4 .5 - 5 .0 0 ,0 1 1 ,8 1 2 6 ,2 2 2 8 ,8 2 3 3 ,3 7 0 ,8 9 5 .0 - 5 .5 0 ,0 1 4 ,1 4 2 4 ,9 8 2 9 ,0 0 4 4 ,1 9 1 ,1 9 5 .0 - 5 .5 0 ,0 2 4 ,3 3 2 5 ,1 9 2 9 ,1 0 4 4 ,2 5 1 ,1 4 5 .0 -5 .5 0 ,0 2 4 ,1 7 2 5 ,2 6 2 9 ,0 0 4 4 ,3 6 1 ,0 6 5 .5 - 6 .0 0 ,0 0 4 4 ,3 3 2 5 ,1 9 2 8 ,8 5 4 4 ,6 2 1 ,2 1 5 .5 -6 .6 0 ,0 3 4 ,0 1 2 5 ,2 7 2 9 ,0 0 4 4 ,6 9 1 ,2 0 5 .5 -6 .0 0 ,0 1 4 ,3 5 2 5 ,3 8 2 9 ,1 9 4 4 ,3 9 1 ,1 9 Đ ộ Đ ộ Đ ộ s â u s â u s â u ( m ) (m ) (m ) 0 - 0 .5 1 1 .8 3 2 .5 8 5 4 .2 4 0 .7 5 0 - 0 .5 0 1 1 .3 4 3 2 .9 8 5 4 .2 1 0 .7 7 0 - 0 .5 1 2 .2 3 2 .1 8 5 4 .2 2 0 .7 6 0 .5 - 1 .0 0 .0 9 1 1 .7 2 3 2 .5 5 5 4 .2 5 0 .7 1 0 .5 - 1 .0 0 .1 1 1 .7 1 3 2 .5 6 5 4 .2 4 0 .7 0 .5 - 1 .0 0 .0 8 1 1 .3 2 3 2 .9 6 5 4 .2 6 0 .7 2 1 .0 - 1 .5 0 .1 7 3 3 .6 5 3 2 .1 2 3 7 .9 5 0 .4 6 1 .0 - 1 .5 0 .1 8 3 2 .8 5 3 1 .3 2 3 7 .9 4 0 .4 6 1 .0 - 1 .5 0 .1 6 3 3 .2 4 3 2 .5 2 3 7 .9 4 0 .4 8 1 .5 - 2 .0 0 .2 2 3 3 .6 1 3 2 .0 6 3 7 .8 4 0 .4 1 1 .5 - 2 .0 0 .2 2 3 3 .2 1 3 2 .4 6 3 7 .8 4 0 .4 3 1 .5 - 2 .0 0 .2 3 3 3 .6 3 2 .0 7 3 7 .8 4 0 .4 2 2 .0 - 2 .5 0 .3 3 3 8 .8 2 2 1 .2 1 3 8 .4 2 0 .7 2 2 .0 - 2 .5 0 .3 4 3 8 .8 2 2 1 .2 2 3 8 .4 2 0 .7 2 2 .0 - 2 .5 0 .3 3 3 8 .0 2 2 2 .0 2 3 8 .4 1 0 .7 2 2 .5 - 3 .0 0 .1 9 3 8 .9 7 2 1 .3 3 8 .3 4 0 .7 3 2 .5 - 3 .0 0 .2 3 8 .5 7 2 1 .7 3 8 .3 4 0 .7 2 2 .5 - 3 .0 0 .1 8 3 8 .5 6 2 1 .7 1 3 8 .3 2 0 .7 4 3 .0 - 3 .5 0 .0 2 0 .0 8 2 5 .8 7 2 8 .3 3 4 4 .0 8 1 .2 3 3 .0 - 3 .5 0 .0 8 2 5 .0 8 2 9 .1 3 4 4 .0 8 1 .2 3 3 .0 - 3 .5 0 .0 9 2 5 .8 6 2 8 .3 2 4 4 .0 8 1 .2 4 3 .5 - 4 .0 0 .1 4 2 5 .7 9 2 8 .4 9 4 3 .8 8 1 .2 7 3 .5 - 4 .0 0 .1 5 2 5 .3 8 2 8 .9 4 3 .8 9 1 .5 2 3 .5 - 4 .0 0 .1 4 2 5 .8 2 8 .5 4 3 .8 8 1 .2 6 4 .0 - 4 .5 0 .0 4 0 .3 3 5 7 .5 7 3 3 .3 8 .0 5 0 .0 2 4 .0 - 4 .5 0 .3 2 5 7 .5 6 3 3 .3 8 .0 5 0 .0 3 4 .0 - 4 .5 0 .3 4 5 7 .5 6 3 2 .5 8 .8 5 0 .0 2 4 .5 - 5 .0 0 .2 5 5 7 .6 8 3 3 .1 8 .4 5 0 .0 3 4 .5 - 5 .0 0 .2 6 5 7 .6 9 3 3 .0 9 8 .4 4 0 ,0 3 4 .5 - 5 .0 0 .2 4 5 7 .6 8 3 3 .0 9 8 .4 6 0 .0 3 5 .0 -5 .5 0 .0 6 4 1 .4 9 3 8 .9 4 1 8 .8 0 .1 3 5 .0 - 5 ,5 0 .0 7 4 1 .4 8 3 8 .1 3 1 9 .6 4 0 .0 1 5 .0 - 5 .5 0 .0 6 4 1 .4 8 3 8 .9 5 1 8 .8 4 0 .1 3 5 .5 -6 .0 0 .1 4 1 .3 4 3 9 .1 1 8 .0 9 0 .4 7 5 ,5 - 6 .0 0 .1 1 4 1 .3 6 3 8 .4 1 1 8 .8 9 0 .4 6 5 .5 - 6 .0 0 .0 9 4 1 .3 3 3 9 .2 1 1 8 .0 9 0 .4 7 0.5 - 0.25mm 0.25 - 0.1mm < 0.1mm< 0.1mm > 2mm 2.0 - 1.0mm 1.0 - 0.5mm 0.5 - 0.25mm 0.25 - 0.1mm < 0.1mm > 2mm 2.0 - 1.0mm 1.0 - 0.5mm 0.5 - 0.25mm 0.25 - 0.1mm < 0.1mm > 2mm 2.0 - 1.0mm 1.0 - 0.5mm K H M T 6 -L K 1 8 B ả n g 1 . T h à n h p h ầ n h ạ t c ủ a c á t c h ứ a q u ặ n g ( % ) > 2mm 2.0 - 1.0mm 1.0 - 0.5mm 0.5 - 0.25mm 0.25 - 0.1mm < 0.1mm > 2mm 2.0 - 1.0mm 1.0 - 0.5mm 0.5 - 0.25mm 0.25 - 0.1mm K H M > 2mm 2.0 - 1.0mm 1.0 - 0.5mm K H M T 6 -L K 1 6 K H M T 6 -L K 1 7 T 5 -L K 1 4 K H M T 5 -L K 1 5 > 2mm 2.0 - 1.0mm 1.0 - 0.5mm 0.5 - 0.25mm 0.25 - 0.1mm < 0.1mm > 2mm 2.0 - 1.0mm 1.0 - 0.5mm 0.5 - 0.25mm 0.25 - 0.1mm K H M T 5 -L K 1 3 K H M > 2mm 2.0 - 1.0mm 1.0 - 0.5mm 0.5 - 0.25mm 0.25 - 0.1mm < 0.1mm 0.5 - 0.25mm 0.25 - 0.1mm < 0.1mm T 4 -L K 1 0 K H M T 4 -L K 1 2 K H M T 4 -L K 1 1 < 0.1mm Một số kết quả nghiên cứu về đặc điểm sa khoáng titan trong cát ven biển < 126 * Tuyến 4 – lỗ khoan 12 (T4-LK12): Đối với đường kính >2mm: Thấp nhất là 0,004% (ở độ sâu 0.5-1m) và cao nhất là 0,06% (ở độ sâu 3.5-4m), trung bình 0,033%. Đối với đường kính 2-1mm: Thấp nhất là 0,01% (ở độ sâu 0-0.5m) và cao nhất là 0,14% (ở độ sâu 3-3.5m), trung bình 0,065%. Đối với đường kính 1-0.5mm: Thấp nhất là 11,61% (ở độ sâu 2.5-3m) và cao nhất là 15,38% (ở độ sâu 3.5-4m), trung bình 15,39%. Đối với đường kính 0.5-0.25mm: Thấp nhất là 22,53% (ở độ sâu 0-0.5m) và cao nhất là 27,23% (ở độ sâu 3.5-4m), trung bình 24,97%. Đối với đường kính 0.25-0.1mm: Thấp nhất là 58.07% (ở độ sâu 3.5-4m) và cao nhất là 63,28% (ở độ sâu 0-0.5m), trung bình 60,3%. Đối với đường kính <0.1mm: Thấp nhất là 0,49% (ở độ sâu 1-1.5m) và cao nhất là 1,94% (ở độ sâu 0.5-1m), trung bình 1%. * Tuyến 5 – lỗ khoan 13 (T5-LK13): Đối với đường kính >2mm: Thấp nhất là 0,004% (ở độ sâu 5.5-6m) và cao nhất là 0,22% (ở độ sâu 0.5-1m), trung bình 0,71%. Đối với đường kính 2-1mm: Thấp nhất là 0,03% (ở độ sâu 1.5-2m) và cao nhất là 4,33% (ở độ sâu 5.5-6m), trung bình 1,023%. Đối với đường kính 1-0.5mm: Thấp nhất là 15,48% (ở độ sâu 0-0.5m) và cao nhất là 26.81% (ở độ sâu 4-4.5m), trung bình 22,68%. Đối với đường kính 0.5-0.25mm: Thấp nhất là 28,85% (ở độ sâu 5.5-6m) và cao nhất là 44,03% (ở độ sâu 0.5-1m), trung bình 33,68%. Đối với đường kính 0.25-0.1mm: Thấp nhất là 28.51% (ở độ sâu 0-0.5m) và cao nhất là 44,62% (ở độ sâu 5.5-6m), trung bình 39,25%. Đối với đường kính <0.1mm: Thấp nhất là 0,81% (ở độ sâu 2-2.5m và 4-4.5m) và cao nhất là 1,38% (ở độ sâu 1.5-2m), trung bình 1,04%. * Tuyến 5 – lỗ khoan 14 (T5-LK14): Đối với đường kính >2mm: Thấp nhất là 0,01% (ở độ sâu 4.5-5m) và cao nhất là 0,2% (ở độ sâu 0-0.5m), trung bình 0,066%. Đối với đường kính 2-1mm: Thấp nhất là 0,02% (ở độ sâu 1.5-2m) và cao nhất là 4,33% (ở độ sâu 5-5.5m), trung bình 1%. Đối với đường kính 1-0.5mm: Thấp nhất là 15,05% (ở độ sâu 0-0.5m) và cao nhất là 27,08% (ở độ sâu 4-4.5m), trung bình 22,77%. Đối với đường kính 0.5-0.25mm: Thấp nhất là 29% (ở độ sâu 5.5-6m) và cao nhất là 44,18% (ở độ sâu 0.5-1m), trung bình 33,83%. Đối với đường kính 0.25-0.1mm: Thấp nhất là 33,82% (ở độ sâu 4-4.5m) và cao nhất là 44,69% (ở độ sâu 5.5-6m), trung bình 40,18%. Đối với đường kính <0.1mm: Thấp nhất là 0,8% (ở độ sâu 2-2.5m) và cao nhất là 1,3% (ở độ sâu 1.5-2m), trung bình 1%. * Tuyến 5 – lỗ khoan 15 (T5-LK15): Đối với đường kính >2mm: Thấp nhất là 0,01% (ở độ sâu 1-1.5m, 4.5-5m và 5.5- 6m) và cao nhất là 0,19% (ở độ sâu 0-0.5m), trung bình 0,055%. Đối với đường kính 2- 1mm: Thấp nhất là 0,01% (ở độ sâu 1.5-2m) và cao nhất là 4,35% (ở độ sâu 5.5-6m), trung bình 1,02%. Đối với đường kính 1-0.5mm: Thấp nhất là 15,37% (ở độ sâu 0.5-1m) và cao nhất là 27,16% (ở độ sâu 4-4.5m), trung bình 22,8%. Đối với đường kính 0.5- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học, ĐH Huế Tập 15, Số 2 (2019) 127 0.25mm: Thấp nhất là 28,82% (ở độ sâu 4.5-5m) và cao nhất là 44,01% (ở độ sâu 0.5-1m), trung bình 33,83%. Đối với đường kính 0.25-0.1mm: Thấp nhất là 33,37% (ở độ sâu 4.5- 5m) và cao nhất là 44,39% (ở độ sâu 5.5-6m), trung bình 40,16%. Đối với đường kính
Tài liệu liên quan