Là kỹ thuật dùng để phát hiện các phân tử
đặc trưng trong mẫu (e.g. proteins &
carbohydrates, vi khuẩn, virus, độc tố.)
Là công nghệ của lĩnh vực miễn dịch: sử
dụng kháng thể (antibodies).
Dùng để định tính và định lượng mẫu.
Rất nhạy.
Được ứng dụng nhiều trong y học và thực
phẩm
35 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1634 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số kỹ thuật kiểm tra hiện đại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ KỸ THUẬT KiỂM TRA
HIÊN ĐẠI
ELISA
Enzyme Linked
Immunosorbent Assay
Kỹ thuật ELISA?
Là kỹ thuật dùng để phát hiện các phân tử
đặc trưng trong mẫu (e.g. proteins &
carbohydrates, vi khuẩn, virus, độc tố...)
Là công nghệ của lĩnh vực miễn dịch: sử
dụng kháng thể (antibodies).
Dùng để định tính và định lượng mẫu.
Rất nhạy.
Được ứng dụng nhiều trong y học và thực
phẩm
Có khả năng
phát hiện và liên
kết với kháng
nguyên (antigens)
Antibodies
Là những
Proteins được tiết
ra bởi tế bào B-
lymphocytes (bạch
cầu) ở động vật có
xương sống.
IgG molecule
Fab
fragments
Fc
fragments
Các bước cơ bản của
phương pháp ELISA
Enzyme Linked Immunosorbent Assay
1. Antigen được hấp thu trên bề mặt plastic (‘sorbent’).
2. Antigen được nhận biết bởi các antibody đặc trưng
(‘immuno’).
3. Antibody được nhận diện bởi antibody (‘immuno’) thứ 2
có gắn với enzyme (‘enzyme-linked’).
4. Phản ứng cơ chất với enzym được thực hiện (thường
tạo hợp chất màu)
Màu của sản phẩm= đo được sự hiện
diện của antigen
Substrate
Primary
antibody
Secondary
antibody
Different antigens in sample
Coloured
product
Botrytis
cinerea
conidiophore
Chuẩn bị mẫu
Place half a
raspberry in
tube
Add 2ml
PBS Break up tissue with
glass rod
Filter into
new tube
using
muslin
Coating the wells
Nhỏ 1 giọt mẫu vào giếng (well)
Giữ yên trong khoảng 10 phút để mẫu
hấp thu vào bề mặt plastic.
Thêm kháng thể
(primary antibody)
Thêm vào khoảng
4 giọt primary
antibody (mouse
monoclonal) vào mỗi
giếng
Sản xuất kháng thể đơn dòng
(Monoclonal antibody)
Fuse
B-lymphocytes with
myeloma cells
Inject
mouse with
antigen
Grow mouse
myeloma (tumour)
cells in culture
Obtain
Mouse spleen
B-lymphocytes
Antibody-producing
hybridoma cells
Unlimited supply
of antibody specific
for single epitope
Keep clone
producing antibody
which best detects
antigen
Screen
hybridomas
for antibody
production
Select fused
and reproducing
hybridoma cells
via growth medium
B-lymphocyte and
myeloma mixture
Make
clones from
individual
antibody-
producing
cells
Sản xuât kháng thể thứ hai
(Secondary antibody)
Mouse serum
injected into a
different species,
e.g. rabbit, goat.
Animal makes
various antibodies
against the
different antigens
in serum
Take blood
from animal
Select anti-mouse
antibodies from
plasma
Polyclonal
antibodies which
can recognise any
mouse antibody
Thêm vào kháng thể thứ 2
secondary antibody
Được liên kết với
enzyme horseradish
peroxidase.
Thêm vào 4 giọt
secondary antibody (anti-
mouse polyclonal) vào
mỗi giếng
Để yên trong khoảng 20 phút.
1. Add antigen
7. Add substrate
for enzyme
2. Wash with
PBST
4. Wash with
PBST
3. Add primary
antibody
6. Wash with
PBST
5. Add secondary
antibody
8. Observe
colour
development
Ứng dụng ELISA
Phát hiện bệnh ở người, động vật và thực
vật.
Phát hiện các tác nhân gây dị ứng trong
thực phẩm.
Phát hiện các hormones, kháng sinh trong
thực phẩm.
Phát hiện vi sinh vật trong thực phẩm
PCR và real-time
PCR là một kỹ thuật
hoàn toàn mở do
vậy chúng ta có khả
năng không phải bị
lệ thuộc vào các
hãng sản xuất kit ở
nước ngoài, nhờ vậy
giá thành sẽ rẽ
PCR
KHÁI NIỆM
• PCR là chữ viết tắt của cụm từ Polymerase Chain Reaction
• PCR là Phản ứng chuỗi trùng hợp hay gọi là "phản ứng
khuếch đại gen".
• PCR là một kỹ thuật phổ biến trong sinh học phân tử nhằm
khuyếch đại (tạo ra nhiều bản sao) một đoạn DNA mà không
cần sử dụng các sinh vật sống như E. coli hay nấm men.
• PCR được sử dụng trong các nghiên cứu sinh học và y học
phục vụ nhiều mục đích khác nhau, như phát hiện các bệnh di
truyền, nhận dạng, chẩn đoán những bệnh nhiễm trùng, tách
dòng gene, và xác định huyết thống
LỊCH SỬ
Phương pháp căn bản chạy PCR được Kary
Mullis phát minh, ông đã đoạt giải Nobel về
Hóa học vào tháng 10 năm 1993 cho thành tựu
này, chỉ sau 7 năm khi ông đưa ra ý tưởng. Ý
kiến của Mullis là phát triển một quy trình mà
DNA có thể nhân lên nhiều lần một cách nhân
tạo qua nhiều chu kỳ sao chép bởi enzyme DNA
polymerase
THỰC NGHIỆM PCR
• PCR được dùng để khuếch đại một đoạn DNA ngắn, đã xác
định được một phần. Đó có thể là một gen đơn, hay một phần
của gen.
• PCR cần rất nhiều thành phần.
- DNA mẫu (template) chứa mảnh DNA cần khuếch đại
- Cặp mồi (primer),
- DNA-polymerase enzym xúc tác cho việc nhân lên của DNA.
- Nucleotides (ví dụ dNTP) là nguyên liệu cho DNA-polymerase
để xây dựng DNA mới.
- Dung dịch đệm, cung cấp môi trường hóa học cho DNA-
polymerase
THỰC NGHIỆM PCR
PCR machine
Chu kỳ nhiệt: Đây là máy đun
nóng và làm nguội trong ống
phản ứng ở nhiệt độ chính xác
cho mỗi phản ứng. Để ngăn ngừa
sự bay hơi của hỗn hợp phản
ứng, phần nắp đậy của máy PCR
cũng được đun nóng, trường hợp
lượng dung dịch phản ứng quá ít,
người ta cho một lớp dầu (natural
oil) lên trên bề mặt hỗn hợp phản
ứng.
Nguyên tắc PCR
1
2
3
4
n
2n
DNA đích
1 Biến tính (94oC
)
2 Bắt cặp (55-65o C)
3 Kéo dài (72o C)
5’ 3’ 3’ 5’
1. Đoạn mồi
Mồi là những đoạn ngắn, sợi DNA nhân tạo
– không quá 50 (thường 18-25) nucleotides
(vì DNA thường là sợi đôi, chiều dài của nó
được xác định bằng số lượng cặp base
(bp); chiều dài của sợi đơn DNA được đo
bằng base hay nucleotides)
Mồi
Taq polymerase
dNTP
PCR buffer + MgCl2
PCR
MIX
DNA đích (Template)
2. Quy trình
Quy trình PCR gồm 20 đến 45 chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3
bước:
- Nhiệt độ tăng lên 94-96°C để tách hai sợi DNA ra. Bước này gọi
là biến tính, nó phá vỡ cầu nối hydrogen nối 2 sợi DNA.
- Sau khi 2 sợi DNA tách ra, nhiệt độ được hạ thấp xuống để mồi
có thể gắn vào sợi DNA đơn. Bước này gọi là gắn mồi.
- Cuối cùng, DNA polymerase gắn tiếp vào sợi trống. Nó bắt đầu
bám vào và hoạt động dọc theo sợi DNA. Bước này gọi là kéo
dài
30X-40X
94oC/15s-1min
55-65oC/15s-1min
72oC/30s-3min
Phát hiện
qua kích thước (điện di)
hay qua trình tự (lai)
Ct curve
Standard
curve
Melt
curve
Real-time PCR
chạy PCR và đồng thời phát hiện sản phẩm khuếch đại
Laser or
UV
Camera
Thiết bị Real-time PCR
Primers
Taq polymerase
dNTP
PCR buffer + MgCl2
Real-time
PCR MIX
Target DNA (Template)
Real-time PCR mix
Chất phát huỳnh quang
Ñònh danh döïa vaøo kieåu hình sinh vaät hoùa
hoïc bieåu hieän töø caùc kieåu gen
Xaùc ñònh döïa vaøo kích thöôùc ñoaïn
gen hay moät trình töï ñaëc hieäu cuûa
ñoaïn gen
Nuoâi caáy PCR
PCR có đặc hiệu không?
PCR đặc hiệu tương đương nuôi cấy
Các bước trong xét nghiệm PCR phát hiện
tác nhân vi sinh vật
Mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử
Tách chiết nucleic acid
Chạy PCR
Phát hiện sản phẩm PCR và phân tích kết quả
Một xét nghiệm PCR định tính chuẩn mực
Một xét nghiệm qPCR định lượng chuẩn mực
Một xét nghiệm qPCR định lượng chuẩn mực
Những ứng dụng của PCR
• Vân tay di truyền
• Kiểm tra huyết thống
• Chuẩn đoán bệnh di truyền
• Tách dòng gen
• Gây đột biến điểm
• Phân tích mẫu DNA cổ
• Xác định gen của các đột biến
• So sánh mức độ biểu hiện của gen