* Phương trìnhbất phương trình bậc 3: Nếu nhẩm được 1 nghiệm thì
việc giải theo hướng này là đúng, n ếu không nhẩm được nghiệm thì ta có thể sử
dụng phương pháp hàm số để giải tiếp và nếu phương pháp hàm số không được
nữa thì ta ph ải quay lại sử dụng phương pháp khác.
* Phương trìnhbất phương trình bậc 4, lúc này ta phải nhẩm được 2
nghiệm thì việc giải phương trình theo hướng này mới đúng, còn nếu nhẩm được
1 nghiệm thì sử dụng như phương trình bất phương trình b ậc 3 và nếu không ta
phải chuyển sang hướng khác
10 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2553 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số phương pháp giải phương trình-Bất phương trình vô tỷ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Văn Sang ................................................................................
qsangtnl@gmail.com 1
BÀI 2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
PHƯƠNG TRÌNH-BÂT PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
A. Phương trình - bất phương trình chứa căn thức
I. Phương pháp biến đổi tương đương
1. Kiến thức cần nhớ:
2 2
2 1 2 1
2 2
2 1 2 1
1.
2. 0
3. ,
4. 0
5. ,
n
n
n n
n n
n n
n n
a a
a b a b ab
a b a b a b
a b a b
a b a b a b
2. Các dạng cơ bản:
* Dạng 1:
2
0g x
f x g x
f x g x
(Không cần đặt điều
kiện 0f x )
* Dạng 2: f x g x xét 2 trường hợp:
TH1:
0
0
g x
f x
TH2:
2
( ) 0g x
f x g x
* Dạng 3:
2
( ) 0
0
f x
f x g x g x
f x g x
Lưu ý: + g(x) thường là nhị thức bậc nhất (ax+b) nhưng có một số trường hợp
g(x) là tam thức bậc hai (ax2+bx+c), khi đó tuỳ theo từng bài ta có thể mạnh dạn
đặt điều kiện cho 0g x rồi bình phương 2 vế đưa phương trìnhbất phương
trình về dạng quen thuộc.
+ Chia đa thức tìm nghiệm: Phương trình
1 2
0 1 2 1 0
n n n
n na x a x a x a x a
có nghiệm x= thì chia vế trái cho cho
x– ta được 1 20 1 2 1 0n n n nx b x b x b x b , tương tự cho bất phương
trình.
* Phương trìnhbất phương trình bậc 3: Nếu nhẩm được 1 nghiệm thì
việc giải theo hướng này là đúng, nếu không nhẩm được nghiệm thì ta có thể sử
Nguyễn Văn Sang ................................................................................
qsangtnl@gmail.com 2
dụng phương pháp hàm số để giải tiếp và nếu phương pháp hàm số không được
nữa thì ta phải quay lại sử dụng phương pháp khác.
* Phương trìnhbất phương trình bậc 4, lúc này ta phải nhẩm được 2
nghiệm thì việc giải phương trình theo hướng này mới đúng, còn nếu nhẩm được
1 nghiệm thì sử dụng như phương trìnhbất phương trình bậc 3 và nếu không ta
phải chuyển sang hướng khác.
“Cũng như không ?!”
Ví dụ 1: Giải phương trình: 01312 2 xxx (ĐH Khối D – 2006)
Biến đổi phương trình thành: 22 1 3 1x x x (*), đặt điều kiện rồi bình
phương 2 vế ta được: 028116 234 xxxx ta dễ dạng nhẩm được nghiệm
x = 1 sau đó chia đa thức ta được:
(*) (x – 1)2(x2 – 4x + 2) = 0.
Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 224 1 2 10 1 3 2x x x , ĐK: 2
3
x
2 2 1 5 2 3 2 ( 5) 3 2 9 5pt x x x x x x x x (1), Với
3
2
x hai vế (1) đều không âm nên ta bình phương 2 vế: x3 – x2 – 5x – 3
0 23 1 0x x
b) Tương tự với 2 dạng: * f x g x * f x g x
Ví dụ 1: Giải bất phương trình 22 6 1 2 0 1x x x
Giải
21 2 6 1 2x x x bất phương trình tương đương với hệ:
2
2
2
2 0
3 7 3 7 3 72 6 1 0 3
2 2 2
2 6 1 2 1 3
x
x
x x x x x
x x x x
Ví dụ 2: Tìm m để phương trình 2 2 1 2x mx m có nghiêm.
Giải
* Nếu m < 2 phương trình vô nghiệm.
* Nếu m 2 phương trình x22mxm2+4m3=0. Phương trình này có
=2m24m+3>0 với mọi m.
Vậy với m 2 thì phương trình đã cho có nghiêm.
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình 22 3 1x mx x có hai nghiệm phân biệt.
Nguyễn Văn Sang ................................................................................
qsangtnl@gmail.com 3
Giải:
Cách 1:
2
1
2 4 0, (*)
x
PT
x m x
, phương trình (*) luôn có 2 nghiệm:
2 2
1 2
2 4 20 2 4 200, 0
2 2
m m m m m mx x . Phương trình đã
cho có 2 nghiệm (*) có 2 nghiệm
1x
2
22 2
4
1 4 4 20 1
4 4 20
m
x m m m m
m m m
Chú ý: + x1 > 0, x2 x2 và a.c < 0 nên pt có 2 nghiệm trái
dấu.
+ Cách 1 thường dùng khi hệ số a luôn dương hoặc luôn âm.
+ Cách 2: Đặt t = x + 1 suy ra x = t – 1, khi đó với 1 0x t .
(*) trở thành: 21 2 1 4 0t m t (**). Để (*) có 2 nghiệm 1x thì
(**) phải có 2 nghiệm 0t .
Ví dụ 4: (ĐH Khối B – 2006). Tìm m để phương trình có hai nghiệm thực phân
biệt: 2 2 2 1x mx x , (1)
Giải:
2
2 1 0
3 4 1 0, 2
x
pt
x m x
để (1) có hai nghiệm thực phân biệt thì (2)
có hai nghiệm lớn hơn hoặc bằng 1
2
hay
24 12 0
1 90
2 2
1
2 2
m
f m
S
.
Chú ý : Cách 2: đặt 1
2
t x , khi đó để (2) có hai nghiệm lớn hơn hoặc bằng 1
2
thì
21 13 4 1 0
2 2
t m t
có hai nghiệm thực lớn hơn hoặc bằng 0.
3. Các kỹ năng:
a. Để bình phương 2 vế phương trình – bất phương trình thì một là ta
biến đổi cho 2 vế không âm hai là đặt điều kiện cho 2 vế không âm.
Ví dụ 1: Giải bất phương trình: 5 1 1 2 4x x x (ĐH Khối A – 2005)
Nguyễn Văn Sang ................................................................................
qsangtnl@gmail.com 4
Vế phải không âm, nhưng vế trái chưa nhận xét được do đó ta phải biến đổi
thành: 5 1 1 2 4x x x khi đó ta bình phương 2 vế rồi đưa về dạng cơ
bản để giải.
Ví dụ 2: Giải phương trình: 21 2 2 1x x x x x .
Giải
Điều kiện:
1
2 *
0
x
x
x
2 2 2 2
22 2 2
2
1 2 2 1 2 4 2 1 2 2 1
4 2 2 1
8 9 0
x x x x x x x x x x x
x x x x x
x x
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=0, 9
8
x .
(Hãy tìm thêm cách giải khác)
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình 2 22 4 0x mx x có nghiệm.
HD: Chuyển vế, đặt điều kiện, bình phương hai vế tìm được
2
1,2
16
2
m mx .
Kết hợp với điều kiện ta tìm được |m| 4.
b. Chuyển về phương trình – bất phương trình tích:
- Đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức
Lưu ý: Để sử dụng phương pháp này ta phải chú ý đến việc thêm, bớt, tách, phân
tích...
Ví dụ 4: Giải phương trình: 2 7 7x x .
HD:
Bình phương hai vế.
Dùng hằng đẳng thức a2 b2=0.
Nghiệm 1 292,
2
x x .
Ví dụ 5: Giải các bất phương trình: a.
2
2 4
1 1
x x
x
b.
2 23 2 3 2 0x x x x
Nguyễn Văn Sang ................................................................................
qsangtnl@gmail.com 5
ĐS: a. 1x<8, b. 1; 2 3;
2
.
Ví dụ 6: (Khối B – 2007): Chứng minh rằng với mọi giá trị dương của tham số
m, phương trình sau có hai nghiệm thực phân biệt: 2 2 8 2x x m x .(1)
Giải: ĐK: 2x , do m > 0.
)2(,326
2
242
23 mxx
x
xmxxpt . Để chứng minh
0m , phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt thì chỉ cần chứng minh phương
trình (2) có một nghiệm khác 2.
Thật vậy: đặt 3 26 32, 2f x x x x , ta có f(2) = 0,
' 2lim , 3 12 0, 2
x
f x f x x x x
nên f(x) là hàm liên tục trên 2;
và đồng biến trên khoảng đó suy ra 0m phương trình (2) luôn có nghiệm x0
mà 2 < x0 < .
Một số dạng chuyển thành tích:
- Dạng: - -a c x b dax b cx d
m
Ta biến đổi thành: ( )m ax b cx d ax b cx d
Ví dụ: Giải phương trình: 34 1 3 2
5
xx x .
ĐS: x=2.
- Dạng: u+v=1+uv (u-1)(v-1)=0
Ví dụ: Giải phương trình: 3 23 31 2 1 3 2x x x x .
ĐS: x=0, x=1.
Ví dụ: Giải phương trình: 3 244 1 1x x x x .
ĐS: x=0, x=1.
- Dạng: au+bv=ab+uv (ub)(va)=0
Ví dụ 1: Giải phương trình: 23 2 1 2 4 3x x x x x x .
ĐS: x=0, x=1.
Ví dụ 2: Giải phương trình: 3 2 2 23 3 2 3 2 2x x x x x x x .
ĐS: x=0.
- Dạng: a3b3 (ab)(a2+ab+b2)=0 a=b
Ví dụ: Giải phương trình: 22 332 3 9 2 2 3 3 2x x x x x .
ĐS: x=1.
Nguyễn Văn Sang ................................................................................
qsangtnl@gmail.com 6
c. Chuyển về dạng: A1 + A2 +....+ An = 0 với ,0 1iA i n khi đó pt tương
đương với: , ,1 20 0 0 nA A A .
Ví dụ 1: Giải phương trình: 24 3 3 4 3 2 2 1x x x x x .
HD: Phương trình tương đương 24 4 3 3 1 2 2 1 2 1 0x x x x x x .
ĐS: x=1.
Ví dụ 2: Giải phương trình: 2 24 2 4x y y x y .
Giải
Bình phương hai vế ta được
2 2 2 12 1 2 2 2 4 0 , 2.
2
x y y x y x y
d. Sử dụng lập phương:
Với dạng tổng quát 3 3 3a b c ta lập phương hai vế và sử dụng hằng đẳng
thức 3 3 3 3a b a b ab a b khi đó phương trình tương đương với hệ
3 3 3
33
a b c
a b abc c
. Giải hệ này ta có nghiệm của phương trình.
Ví dụ: Giải bất phương trình 3 3 31 2 2 3x x x .
ĐS: 31; 2;
2
x x x .
e. Nếu bất phương trình chứa ẩn ở mẩu:
- TH1: Mẩu luôn dương hoặc luôn âm thì ta quy đồng khử mẩu:
Ví dụ 1: Giải bất phương trình:
22 16 73 1
3 3
x xx
x x
(ĐH Khối
A2004)
Giải
ĐK: 4x . 2 21 2 16 3 7 2 16 10 2 x x x x x
22
4
5
10 2 0
10 2 0
10 34 5
2 16 10 2
x
x
x
x
x
x x
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 10 34 x .
- TH2: Mẩu âm dương trên từng khoảng thì ta chia thành từng trường
hợp:
Nguyễn Văn Sang ................................................................................
qsangtnl@gmail.com 7
Ví dụ 2: Giải các bất phương trình: a. 2 23 4 9x x x b.
251 2 1
1
x x
x
.
HD: a. Xét ba trường hợp x=3, x>3 và x<3.
ĐS: 5 3
6
x x .
b. Xét hai trừng hợp của x1. ĐS:
1 52 5 1x x .
Bài tập
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a. 22 1 1 0x x x x x x .
HD: Bình phương 2 vế và biến đổi thành:
2 2 3 22 4 4 6 4 0x x x x x x x x .
2 2( 2)(2 2 2) 0x x x x x
b. 2 24 5 1 2 1 9 3x x x x x . HD: Nhân lượng liên hợp.
Bài 2: Giải bất phương trình sau: 21 2 1 2 2 .x x x
HD: Cách 1: Đặt
4 2
2 41 2 1 2
16
t tt x x x . Cách 2: Bình phương rồi
đưa về dạng:A1+A2 = 0, với A1, A2 0 .
Bài 3: Giải phương trình 4 3 10 3 2x x . (HD: Bình phương hai lần ra
phương trình bậc 4 đầy đủ_nhẩm nghiệm (x=3) chia đa thức).
Bài 4: Giải phương trình 221 1
3
x x x x .
Bài 5: Giải phương trình 22 6 1 1x x x .
Bài 6: Giải các phương trình sau:
1. 2 1 1x x 2. 3 32 2 3 1x x
3. 3 3 32 2 2 9x x x 4. 33 31 1 2x x x
5.
2
1 1 2
4
xx x 6. 22 3 3 1
4
xx x
7. 5 3 3 1 1x x x . (HD:Bình phương rồi sử dụng dạng: A1+A2 = 0, với
A1, A2 0 ).
Bài 7: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: m x m x m .
Bài 8: Tìm m sao cho phương trình: 24x x x m .
Nguyễn Văn Sang ................................................................................
qsangtnl@gmail.com 8
a. Có nghiệm.
b. Có hai nghiệm phân biệt.
Bài 9: Giải các bất phương trình sau:
a.
21 1 4 3x
x
.
b. 2 2 23 2 6 5 2 9 7x x x x x x .
c. 2 2 22 2 3 4 5x x x x x x .
Bài 10: Giải các phương trình:
a. 3 32 23 31x x x x x . b. 43 4
3
xx x
x
.
c. 34 3 1 4x x
x
. d.
22 3 9 4x x x .
e. 2 22 1 4 3 1 2 2 6x x x x x x .
II. Phương pháp đặt ẩn phụ:
Dạng 1: 0nF f x , đặt nt f x (lưu ý nếu n chẵn ta phải thêm điều kiện t
0).
Ví dụ 1: Giải các phương trình:
a. 2 2 11 31x x . b. 25 2 3 3x x x x .
HD: a. Đặt 2 11, 0t x t . ĐS: x=5.
b. Đặt 2 3 , 0t x x t . ĐS: 3 109
2
x .
Ví dụ 2: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: 2 2 22 2 5 2x x m x x m .
Giải
Đặt: 225 2 6 1 0; 6t x x x t .
Khi đó phương trình trở thành 2 22 5 0 * 5t mt m t m . Phương
trình đã cho có nghiệm khi (*) có nghiệm 0; 6t hay
0 5 6 5 6 5
0 5 6 5 6 5
m m
m m
.
Nguyễn Văn Sang ................................................................................
qsangtnl@gmail.com 9
Ví dụ 3: Tìm m để bất phương trình: 2( 2 2 1) 2 0m x x x x , (1) có
nghiệm 0;1 3x .
Giải: Đặt 2 2 22 2 2 2t x x x x t . Nếu 31;0 x thì
2;111 2 xt
BPT trở thành: 21 2 0, 2m t t
Khi đó ta có
2 2
1
t m
t
, với 1 2t . Đặt
2 2
1
tf t
t
, dùng đồ thị ta tìm được
2
3
m .
Dạng 2:
2 0m f x g x n f x g x n f x g x p , đặt
t f x g x , bình phương hai vế để biểu diễn các đại lượng còn lại qua t.
Ví dụ 1: Cho phương trình 3 6 3 6x x m x x .
a. Giải phương trình khi m=3.
b. Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm.
Giải
Đặt: 23 6 9 2 3 6 *t x x t x x . Áp dụng bất đẳng thức
Cauchy 2 3 6 9x x nên từ (*) ta có 3 3 2t .
Phương trình đã cho trở thành t22t9=2m (1).
a. Với m=3 (1) t22t3 t =3. Thay vào (*) ta được x=3, x=6.
b. PT đã cho có nghiệm khi và chỉ khi (1) có nghiệm 3;3 2t . Xét hàm số
2 2 9f t t t với 3;3 2t , ta thấy f(t) là một hàm đb nên:
6 (3) 3 2 9 6 2f f t f với 3;3 2t . Do vậy (1) có nghiệm
3;3 2t khi và chỉ khi
6 2 96 2 9 6 2 3
2
m m
Chú ý: Để tìm miền giá trị của t ta có 2 cách thương dùng như sau:
Cách 1: dùng BĐT như bài trên
Cách2: dùng pp hàm số ( xem phần PP hàm số ).
Ví dụ 2: Giải phương trình 3 33 335 35 30x x x x .
Nguyễn Văn Sang ................................................................................
qsangtnl@gmail.com 10
HD: đặt:
3
3 33 3 3535 35
3
tt x x x
t
. ĐS: x=2, x=3.
Ví dụ 3: Giải bất phương trình 27 7 7 6 2 49 7 42 181 14x x x x x .
HD: Đặt 7 7 7 6 0t x x … 6 6
7
x .
Dạng 3:
, 0n nF f x g x , trong đó F(t) là một phương trình đẳng cấp bậc k.
TH1: Kiểm tra nghiệm với 0g x .
TH2: Giả sử 0g x chia hai vế phương trình cho kg x và đặt
n
f x
t
g x
.
Ví dụ 1: Giải phương trình 3 25 1 2 2x x .
ĐK: 1x .
3 2 2 25 1 2 2 5 1 1 2 1 2 1x x x x x x x x
2 2
1 12 5 2 0
1 1
x x
x x x x
Đặt
2
1 , 0
1
xt t
x x
. Phương trình trở thành 2
2
2 5 2 0 1
2
t
t t
t
.
Với t=2: Phương trình đã cho vô nghiệm.
Với 1
2
t : Phương trình đã cho có nghiệm 5 37
2
x .
Ví dụ 2: Giải phương trình 2 25 14 9 20 5 1x x x x x .
Giải
ĐK: 5x .
2 2 2 25 14 9 20 5 1 5 14 9 5 1 20x x x x x x x x x x
Bình phương hai vế: 2 22 4 5 3 4 5 4 5 4x x x x x x
Đặt
2 4 5 , 0.
4
x xt t
x
phương trình trở thành 2 32 5 3 0 1,
2
t t t t .
Với t = 1: Phương trình đã cho có nghiệm 5 61 5 615, 5
2 2
x x .
Với 3
2
t : Phương trình đã cho có nghiệm 78 5, 5
5
x x .
Nguyễn Văn Sang ................................................................................
qsangtnl@gmail.com 11
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: 5 61 , 8
2
x x .
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: 243 1 1 2 1x m x x .
HD: ĐK 1x . Xét hai trường hợp x = 1 và x ≠ 1, Chia hai vế phương trình cho
24 1x đặt 4 41 21
1 1
xt
x x
0 1t . ĐS 11
3
m .
Dạng 4: (Đặt ẩn phụ không triệt để).
0af x g x f x h x . Đặt t f x , khi đó phương trình trở thành
2 0at g x t h x .
Ví dụ: Giải phương trình 2 22 1 2 1 2 1x x x x x .
HD
Đặt 2 2 1 1 6t x x x .
(Phương pháp này có thể áp dụng cho các phương trình, bất phương trình lượng
giác, mũ, logrit,… rất hay!)
Bài tập
Giải các phương trình sau:
1. 2 32 5 2 4 2 21 20x x x x ĐS:
9 193 17 3 73,
4 4
x x .
2. 33 23 2 2 6 0x x x x Đặt 2y x , ĐS:
2, 2 2 3x x .
3. 2 32 3 2 3 8x x x ĐS: 3 13x .
4. 1 1 12 1 3xx x
x x x
Đặt 11t
x
, ĐS:
1 5
2
x .
Dạng 5: (Đặt ẩn phụ với hàm lượng giác).
Khi giải các phương trình, bất phương trình lượng giác chúng ta thường
tìm mọi cách đặt ẩn phụ để chuyển về phương trình, bất phương trình đại số. Tuy
nhiên, trong nhiều trường hợp cách là ngược lại tỏ ra khá hiệu quả, bằng những
tính chất của hàm lượng giác ta sẽ đưa các bài toán đại số về bài toán lượng giác
và giải quyết bài toán lượng giác này.
Lưu ý vài tính chất cơ bản:
Nguyễn Văn Sang ................................................................................
qsangtnl@gmail.com 12
* sin 1, cos 1a a . * 2 2sin cos 1a a .
* 2 2
11 tan
cos
a
a
* 2 2
11 cot
sin
a
a
.
Ví dụ 1: Giải phương trình 2 21 1 2x x .
Giải
ĐK 1x . Đặt cos , 0;x t t . Khi đó phương trình trở thành
2 2 21 1 cos 2cos 2sin sin 1 0.t t t t Ta tìm được: 1sin
2
t . Khi đó
2 3cos 1 sin
2
x t t .
Nhận xét: * Nếu bài toán có tập xác định u x a . Ta có thể nghĩ đến cách đặt
sin , ;
2 2
u x a t t
hoặc đặt cos , 0;u x a t t .
* Nếu 0;u x a ta có thể đặt 2sin , 0;
2
u x a t t
.
Ví dụ 2: Giải phương trình 33 2 21 2 1x x x x .
HD: Đặt cos , 0;x t t dưa về phương trình lượng giác
sin cos 1 sin cos 2 sin cost t t t t t . Để gải phương trình này ta lại đặt
sin cos , 2u t t u .
ĐS: 2 1 2 2 2,
2 2
x x .
Ví dụ 3: Giải phương trình 2 31 4 3x x x . ĐS: 1 2 2,
42
x x .
Dạng 6: (Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình).
* Khi gặp phương trình có dạng , , 0n mF f x a f x b f x .
Đặt ,n mu a f x v b f x . Khi đó ta được hệ phương trình sau:
, 0
n m
F u v
u v a b
. Giải hệ này tìm u, v rồi ta lại tìm x. Khi tìm x ta chỉ giải một
trong hai phương trình nu a f x hoặc mv b f x .
Ví dụ 1: Giải phương trình: 3 6 3 3 6x x x x . ĐS:
0, 3x x .
Nguyễn Văn Sang ................................................................................
qsangtnl@gmail.com 13
Ví dụ 2: Giải phương trình: 3 24 12 6x x . ĐS:
24, 88, 3x x x .
Ví dụ 3: Giải phương trình: 4 4 17 3x x .
ĐS: 1, 16x x .
Ví dụ 4: Giải phương trình: 2 23 3 32 7 2 7 3x x x x . ĐS:
1, 6x x .
Ví dụ 5: Giải phương trình: 33 31 3 2x x , đặt 3 31, 3,u x v x pt trở
thành:
3
3 3
2
2
u v
u v
Ví dụ 6: Giải phương trình: 3 1 1 1
2 2
x x , đặt 3 1 1,
2 2
u x v x
Ví dụ 7: Với giá trị nào của a thì phương trình: axx 33 11 có nghiệm.
Đặt 33 1,1 xvxu . Phương trình trở thành:
2 2 2a u v uv
u v a
TH1: a = 0 hệ phương trình vô nghiệm.
TH2: 0a , hệ phương trình trở thành 21 2
3
u v a
uv a
a
. Hệ có nghiệm khi
2 4 0 0 2S P a . Vậy phương trình có nghiệm khi 0 2a .
* Khi gặp phương trình có dạng n nf x b a af x b .
Đặt , nt f x y af x b ta có hệ
n
n
t b ay
y b at
.
Ví dụ 1: Giải phương trình 3 32 1 2 2 1x x . ĐS: 1 51,
2
x x .
Ví dụ 2: Giải phương trình 2 32 4
2
xx x .
Giải
ĐK 3x .
2 22
1 23 1 12 4 2 1 2 1 1 1
2 2 2 2
xx xx x x x
.
Nguyễn Văn Sang ...................................................