Nền và móng - Chương V: Móng cọc
Xác định sức chịu tải của cọc đơn • Khái niệm về SCT của cọc đơn • Xác định SCT dọc trục của cọc đơn • Xác định SCT ngang trục của cọc đơn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nền và móng - Chương V: Móng cọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
CHƯƠNG V: MÓNG CỌC
BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI
PGS.TS. Nguyễn Hồng Nam
Hà Nội, 2010
2
Nội dung
5.3 Xác định sức chịu tải của cọc đơn
5.4 Độ lún của cọc đơn và cọc trong nhóm cọc
23
5.3 Xác định sức chịu tải của cọc đơn
• Khái niệm về SCT của cọc đơn
• Xác định SCT dọc trục của cọc đơn
• Xác định SCT ngang trục của cọc đơn
4
5.3 Xác định sức chịu tải của cọc đơn
Xác định SCT dọc trục của cọc đơn
1) Theo điều kiện vật liệu
2) Theo điều kiện đất nền
2.1 Phương pháp phân tích lực
2.2 Phương pháp thí nghiệm hiện trường
35
Phương pháp phân tích lực
• Đối với cọc chống:
6
Xác định Sức chịu tải mũi cọc Qp
Móng vuông
Móng tròn
D: đường kính cọc
Trường hợp tổng
quát, móng chịu
tải đứng
47
Nếu bỏ qua thành phần γDNγ*:
8
Cọc chống cọc treo
59
Xác định Qp theo Meyerhof
• Đặc tính biến đổi của sức
chịu đơn vị ở mũi cọc
trong cát đồng chất (c=0)
pa = áp suất khí quyển (= 100 kN/m2 hay 2000 lb/ft2)φ’ = góc ma sát hiệu quả của đất tầng chịu lực
10
Quan hệ giữa các giá trị lớn nhất của Nq ∗ với góc
ma sát φ’ của đất (theo Meyerhof, 1976)
• (N1)60 = giá trị đã hiệu chỉnh
trung bình của độ xuyên tiêu
chuẩn gần mũi cọc (khoảng
10D trên và 4D dưới mũi cọc)
• pa = áp suất khí quyển
Xác định từ thí nghiệm SPT
611
Xác định Qp theo Meyerhof
• Đối với các cọc trong đất sét bão hòa dưới
các điều kiện không thoát nước (φ = 0),
• cu = lực dính không thoát nước của đất
dưới mũi cọc
12
Đối với cọc treo (cọc ma sát)
Qu: Khả năng chịu tải giới hạn của cọc
Qp = khả năng chịu tải ở mũi cọc
Qs = sức kháng ma sát tại mặt bên cọc
713
Sức kháng ma sát tại mặt bên cọc Qs
trong đó
• p = chu vi mặt cắt cọc
• ∆L = lượng gia tăng chiều dài cọc trên đó p và f coi như
không đổi
• f = sức kháng ma sát đơn vị tại độ sâu z bất kỳ
Chú ý: Tại hiện trường, với sự huy động hoàn toàn sức
kháng ở mũi (Qp), mũi cọc phải dịch chuyển một khoảng
bằng 10 đến 25% chiều rộng cọc (hay đường kính)
14
Sức kháng ma sát tại mặt bên cọc Qs
(đối với đất cát)
815
Sự làm chặt cát gần các cọc đóng
(theo Meyerhof, 1961)
16
Sức kháng ma sát đơn vị của các
cọc trong cát
917
18
10
19
Biến thiên của K theo L/D
(được vẽ lại theo Coyle và Castello, 1981)
20
Tính Qs từ thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
11
21
Tính Qs từ thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
22
Tính Qs từ thí nghiệm xuyên côn
12
23
Các loại xuyên côn
Xuyên côn ma sát cơ học
Xuyên côn ma sát điện tử
1. Mũi xuyên (10 cm2) 2. Buồng gia tải 3.
Đầu đo biến dạng 4. Áo ma sát (150 cm2)
5. Vòng đai điều chỉnh 6. Lót trục cách
nước 7. Giây cáp điện 8. Đầu nối với
thanh truyền
24
Thí nghiệm xuyên với số đo ma sát
(theo Ruiter, 1971)
(a) Mũi xuyên cơ học, số đọc cách quãng (b) Mũi xuyên điện tử, số đọc liên tục
13
25
Biến thiên của α’ theo tỷ số ngập của
cọc trong cát: xuyên côn điện
26
Biến thiên của α’ theo tỷ số ngập của
các cọc trong cát: xuyên côn cơ học
14
27
Tính Qs đối với đất sét theo
phương pháp λ
• Được đề xuất bởi Vijayvergiya và Focht (1972)
• Giả thiết coi sự đẩy chèn đất gây ra bởi các kết quả đóng cọc
dưới áp lực hông bị động tại độ sâu bất kỳ và sức kháng mặt
ngoài đơn vị trung bình là
• = ứng suất thẳng đứng hiệu quả trung bình đối với toàn
bộ chiều dài ngập vào
• Cu = cường độ chống cắt không thoát nước trung bình (φ = 0)
o'σ
28
Biến thiên của λ theo
chiều dài ngập vào của
cọc (được vẽ lại theo
McClelland, 1974)
15
29
Ứng dụng phương pháp λ trong đất phân
tầng
L
AAA
' 321o
L+++=σ
L
AAA
' 321o
L+++=σ
L
AAA
' 321o
L+++=σ
L
AAA
o
L+++= 321'σ
L
LCLCLC
C uuuu
L+++= 3)3(2)2(1)1(
30
Tính Qs theo phương pháp xuyên
tiêu chuẩn SPT
• Meyerhof (1976) cho rằng sức kháng ma sát đơn vị
trung bình, fav, cho các cọc đóng đẩy chèn cao có thể
được xác định từ các giá trị sức kháng xuyên tiêu chuẩn
đã hiệu chỉnh trung bình như sau
• trong đó N60 = giá trị đã hiệu chỉnh trung bình của sức
kháng xuyên tiêu chuẩn
• pa = áp suất khí quyển (≈ 100 kN/m2 hay 2000 lb/ft2)
• Đối với các cọc đóng đẩy chèn thấp
•
16
31
Tính Qs theo phương pháp xuyên
côn CPT
• Nottingham và Schmertmann (1975); Schmertmann
(1978) đã tìm liên hệ cho ma sát mặt ngoài đơn vị trong
đất sét (với φ = 0):
32
Quan hệ α’ ~ fc/pa
17
33
Công tác đóng cọc
ở hiện trường
(Được sự cho phép của E. C. Shin,
Đại học Incheon, Hàn Quốc)
34
Thiết bị đóng cọc
(a) búa rơi (b) búa hơi
hay khí nén
tác động đơn
18
35
Thiết bị đóng cọc
• (c) búa hơi hay khí nén
tác động kép và khác;
• (d) búa diesel;
• (e), (f) máy đóng cọc
kiểu rung động
(Được sự cho phép của Michael W. O'Neill, Đại học Houston)
36
Nhà máy xi măng Cẩm Phả
19
37
Nhà máy xi măng Cẩm Phả
38
Nhà máy xi măng Cẩm Phả
20
39
Nhà máy xi măng Cẩm Phả
40
Phương pháp thí nghiệm hiện trường
• Thí nghiệm đóng cọc
• WR = trọng lượng của quả búa đóng cọc
• h = độ cao rơi của quả búa
• S = độ xuyên của cọc dưới mỗi nhát đập
• C = hằng số
Năng lượng mỗi nhát đập của búa đóng cọc
=(sức kháng cọc)(độ xuyên dưới mỗi nhát đập)
Công thức ghi chép thông tin kỹ thuật (EN), được xây dựng từ lý
thuyết công-năng
21
41
Xác định S và C
• Độ xuyên của cọc, S, thường dựa trên giá trị
trung bình thu được từ một số nhát búa cuối
cùng
• Với loại búa rơi,
C =
• Với loại búa hơi,
C =
incheslàhvàSkhi.in1
mmlàhvàSkhimm4.25
incheslàhvàSkhi.in1.0
mmlàhvàSkhimm54.2
42
• Hệ số an toàn FS = 6 được đề nghị để dự tính
khả năng chịu tải cho phép của cọc.
• Chú ý rằng, với loại búa tác động đơn và kép,
thành phần WRh có thể được thay bằng EHE,
trong đó E là hiệu suất của búa và HE là năng
lượng định mức của búa đóng cọc. Vậy,
CS
EHQ Eu +=
22
43
Bảng 11.4 Các công thức đóng cọc
44
Các công thức đóng cọc
23
45
Các công thức đóng cọc
46
Xác định SCT ngang trục
a) cọc ngắn hay cọc cứng
b) Cọc dài hay cọc đàn hồi
• Cọc thẳng đứng chống chịu tải trọng
ngang bằng cách huy động áp suất bị
động trong đất quanh cọc.
• Mức độ phân bố các phản lực của
đất phụ thuộc
(a) độ cứng của cọc,
(b) độ cứng của đất, và
(c) sự ngàm chặt đầu cọc.
• Các cọc chịu tải trọng ngang có thể
chia thành hai loại chính:
(1) các cọc ngắn hay cọc cứng
(2) các cọc dài hay cọc đàn hồi.
24
47
Một số lời giải
• Lời giải đàn hồi (Matlock và Reese,1960)
• Phân tích tải trọng giới hạn (Broms, 1965)
• Phân tích tải trọng giới hạn (Meyerhof, 1995)
48
(a) Cọc chịu tải nằm ngang; (b) sức kháng đất lên cọc gây ra bởi tải trọng ngang;
(c) các quy ước dấu cho chuyển vị, độ nghiêng, mômen, lực cắt, và phản lực đất
Lời giải đàn hồi (Matlock và Reese,1960)
25
49
Lời giải đàn hồi (Matlock và
Reese,1960)
nh = hằng số môđun phản lực nền nằm ngang
50
Lời giải đàn hồi (Matlock và
Reese,1960)
26
51
52
27
53
54
Biến thiên của Ax, Bx, Am, và Bm theo Z
(theo Matlock và Reese, 1960)
28
55
Các giá trị đại diện của nh
nh
56
Công thức Davisson và Gill (1963)
4
k
IE
R pp=
R
zZ =
R
LZ =max
29
57
Biến thiên của A’x, B’x, A’m, và B’m theo Z
(theo Davisson và Gill, 1963)
58
Độ lún đàn hồi của cọc đơn
Độ lún tổng của cọc chịu tác dụng của tải trọng làm việc
thẳng đứng Qw :
se = se(1) + se(2) + se(3)
• se(1) = độ lún đàn hồi của cọc
• se(2) = độ lún của cọc gây ra bởi tải trọng tại mũi cọc
• se(3) = độ lún của cọc gây ra bởi tải trọng truyền dọc
theo thân cọc
30
59
Xác định Se(1)
60
Xác định Se(2)
31
61
Xác định Se(3)
62
Xác định Cp
• Theo ”Thiết kế các móng cọc,” của A. S. Vesic, trong NCHRP Synthesis of
Highway Practice 42, Hội đồng nghiên cứu giao thông, 1977.
32
63
Độ lún đàn hồi
của nhóm cọc
• Nhìn chung, độ lún của một
khối cọc nhóm trong đó tải
trọng tác dụng lên mỗi cọc là
như nhau, tăng theo chiều
rộng của nhóm (Bg) và khoảng
cách các tim cọc (d).
( ) egeg sD
B
s = (Vesic, 1969)
64
Độ lún của cọc nhóm trong cát
(Meyerhof, 1961)
sg(e) = độ lún đàn hồi của nhóm cọc; Bg = chiều rộng của mặt cắt nhóm cọc
D = chiều rộng hay đường kính của mỗi cọc trong nhóm
se = độ lún đàn hồi của mỗi cọc ở tải trọng làm việc so sánh
33
65
Công thức Meyehof (1976)
66
Tính theo sức kháng xuyên côn
• Tương tự, độ lún của cọc nhóm liên hệ với sức kháng
xuyên côn bởi công thức
(11.140)
• trong đó qc = sức kháng xuyên côn trung bình trong
phạm vi lún.
• (Chú ý rằng tất cả các đại lượng trong PT (11.140)
được biểu thị theo các đơn vị nhất quán)
( )
c
g
eg q2
IqB
S =
34
67
Độ lún cố kết của nhóm cọc
Độ lún cố kết của nhóm
cọc trong đất sét có thể
được đánh giá theo
phương pháp phân bố
ứng suất 2:1.
68
Nội dung tính lún cố kết
1. Cho chiều sâu xuyên ngập vào của cọc là L.
Nhóm chịu tác dụng của một tổng lực Qg. Nếu
bệ cọc nằm dưới mặt đất ban đầu, Qg bằng
tổng tải trọng của công trình xây dựng bên trên
cọc trừ trọng lượng hiệu quả của đất bên trên
cọc nhóm đã được bóc bỏ do đào hố móng.
2. Giả sử tải trọng Qg truyền vào đất bắt đầu ở độ
sâu 2L/3 tính từ đầu cọc như nêu trong hình
vẽ. Tải trọng Qg mở rộng dọc theo hai đường
aa’ và bb’ là hai đường có độ dốc 2:1 từ độ
sâu này.
35
69
3. Tính toán ứng suất hiệu quả tăng thêm gây ra bởi lực Qg ở
giữa mỗi lớp đất. Công thức tính toán:
∆σi’ = ứng suất hiệu quả tăng thêm ở giữa lớp thứ i
Lg, Bg = là chiều dài và chiều rộng của cọc nhóm
zi = khoảng cách từ z = 0 đến giữa lớp sét thứ i
Ví dụ, ở hình 11.54, với tầng 2, zi = L1/2; với tầng 3, zi = L1 +
L2/2; và với tầng 4, zi = L1 + L2 + L3/2. Tuy nhiên, lưu ý
rằng sẽ không có ứng suất tăng thêm ở lớp sét 1 vì lớp này
ở trên mặt nằm ngang (z = 0) mà từ đó bắt đầu sự phân bố
ứng suất trong đất.
( )( )igig g,i zLzB
Q
++=σ∆
Nội dung tính lún cố kết
70
4. Tính toán độ lún cố kết của mỗi tầng đất gây ra bởi ứng
suất tăng thêm. Công thức tính toán:
(11.142)
trong đó
∆sc(i) = độ lún do cố kết của lớp thứ i∆e(i) = biến thiên hệ số rỗng gây ra bởi ứng suất tăng thêm
ở tầng đất thứ i
eo = hệ số rỗng ban đầu của tầng đất thứ i (trước khi xây
dựng)
Hi = chiều dày của tầng đất thứ i (Chú ý: Trong hình 11.54,
với tầng 2, Hi = L1; với tầng 3, Hi = L2; và với lớp 4, Hi =
L3.)
Các quan hệ suy ra ∆e(i) đã cho trong Chương 1.
( )
( )
( )
i
io
i
ic He1
e
s
+
∆=∆
Nội dung tính lún cố kết
36
71
Độ lún tổng
5. Tổng độ lún do cố kết tổng của nhóm cọc như
sau:
(11.143)
Lưu ý rằng độ lún do cố kết của cọc có thể được
bắt đầu bởi các khối đắp gần kề, các tải trọng
lân cận móng, hay do hạ thấp mực nước.
( ) ( )∑∆=∆ icgc ss
72
Ví dụ tính lún
Nhóm cọc: Lg = 3.3 m; Bg = 2.2 m
Xác định độ lún cố kết
của nhóm cọc.
Các tầng đất sét là cố
kết bình thường.
37
73
Độ lún lớp 1
( )
( )( ) mmmsc 4.1621624.08.134
6.518.134log
82.01
73.0
1 ==
+
+=∆
74
Độ lún lớp 2
38
75
Độ lún lớp 3 và độ lún tổng