1. GIỚI THIỆU
Bệnh đái tháo đường là bệnh đặc trưng bằng mức đường trong máu cao, nguyên
nhân là do thiếu insulin có kèm hoặc không kèm theo kháng insulin với các mức độ
khác nhau. Những người mắc bệnh không những có lượng đường trong máu cao, mà
cả trong nước tiểu nên còn gọi là bệnh đái tháo đường. Bên cạnh đó, bệnh đái tháo
đường còn gây ra các biến chứng nguy hiểm về tim mạch, tai biến mạch máo não, suy thận,
8 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 723 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu hoạt tính ức chế enzym anpha-Glucosidase của một số cây thuốc Đồng Tháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
289
Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học – Tập 20, số 4/2015
NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH ỨC CHẾ ENZYM -GLUCOSIDASE
CỦA MỘT SỐ CÂY THUỐC ĐỒNG THÁP
Đến tòa soạn 16 - 6 - 2015
Nguyễn Xuân Hải, Nguyễn Thị Thanh Mai
Khoa Hóa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên-ĐHQG Tp. HCM
SUMMARY
STUDY ON -GLUCOSIDASE INHIBITORY ACTIVITY OF MEDICINAL
PLANTS FROM DONG THAP
Study on -glucosidase inhibitory activity of 20 methanolic extracts of medicinal plants from
Dong Thap. The results showed that 17 extracts displayed activity at 250 µg mL-1, 16 extracts
showed an inhibition rate greater than 50 % at 250 µg mL-1, 9 extracts had over 50 % at 100
µg mL-1, 7 extracts possessed more than 50 % at 50 µg mL-1, 5 extracts showed over 50 % at
25 µg mL-1 and 2 extracts had greater than 50 % at 10 µg mL-1. Among them, the MeOH
extracts from the stems of Ceiba pentandra and the stems of Morus alba exhibited the most
strong -glucosidase inhibitory activity, with IC50 values of 4.8 and 6.1 µg mL-1, respectively,
which were stronger than a positive control acarbose with an IC50 values of 138.4 µg mL-1.
Keywords: Dong Thap, medicinal plants, α-glucosidase, Ceiba pentandra, Morus alba.
1. GIỚI THIỆU
Bệnh đái tháo đường là bệnh đặc trưng
bằng mức đường trong máu cao, nguyên
nhân là do thiếu insulin có kèm hoặc không
kèm theo kháng insulin với các mức độ
khác nhau. Những người mắc bệnh không
những có lượng đường trong máu cao, mà
cả trong nước tiểu nên còn gọi là bệnh đái
tháo đường. Bên cạnh đó, bệnh đái tháo
đường còn gây ra các biến chứng nguy
hiểm về tim mạch, tai biến mạch máo não,
suy thận, Bệnh đái tháo đường gồm có
hai loại, trong đó loại 2 chiếm khoảng 90 %
trong tổng số trường hợp bị bệnh. [1]
Trong cơ thể, màng tế bào ruột non tiết ra
enzym α-glucosidase có vai trò thủy phân
carbohydrat từ thức ăn thành các
oligosaccarit, rồi thuỷ phân oligosaccarit
thành glucose và thẩm thấu vào máu qua
màng ruột non để nuôi các tế bào của cơ
thể. Khi cơ thể bị rối loạn chuyển hóa
carbohydrat thì lượng đường trong máu
cao, do đó sẽ dẫn đến bệnh tiểu đường.
Bằng cách ức chế hoạt động của enzym α-
glucosidase có thể làm chậm quá trình thủy
290
phân của carbohydrat và làm giảm lượng
đường trong máu [1]. Do đó, việc tìm kiếm
các cây thuốc cũng như các hợp chất mới
có khả năng ức chế enzym α-glucosidase có
ý nghĩa rất lớn nhằm hỗ trợ điều trị bệnh
tiểu đường. Vì vậy, trong nghiên cứu này,
chúng tôi tiến hành sàng lọc hoạt tính ức
chế enzym α-glucosidase của một số cây
thuốc Đồng Tháp để định hướng trong
nghiên cứu.
2. THỰC NGHIỆM
2.1. Chuẩn bị mẫu
20 mẫu cây thuốc nghiên cứu được thu hái
thuộc Tỉnh Đồng Tháp vào cuối tháng
8/2009 (bảng 1) và được định danh bởi
Thạc sĩ Hoàng Việt, khoa Sinh Học,
Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên,
Thành phố Hồ Chí Minh. Các mẫu cây
thuốc này được lựa chọn theo tiêu chí dân
gian được dùng để điều trị bệnh đái tháo
đường, tài liệu tham khảo và lựa chọn ngẫu
nhiên. Các mẫu dược liệu khô được xay
nhỏ rồi đun hoàn lưu 3 lần với dung môi
metanol trong 3 giờ, các dịch trích được
gom lại và đuổi dung môi thu được cao
metanol.
2.2. Quy trình thử hoạt tính ức chế
enzym α-glucosidase
2.2.1. Cơ sở phương pháp
Enzym α-glucosidase xúc tác cho quá trình
chuyển hoá p-nitrophenyl-α-D-
glucopyranosid thành α-D-glucose và p-
nitrophenol có màu vàng nhạt, hấp thụ
quang cực đại tại bước sóng 401 nm [2].
Khi có mặt chất ức chế enzym, cường độ
hấp thu của dung dịch sẽ giảm. Dựa vào
cường độ hấp thu của dung dịch khi có và
không có mẫu thử sẽ tính được phần trăm
ức chế enzym α-glucosidase của mẫu thử.
Dựng đường biểu diễn giữa phần trăm ức
chế và nồng độ chất ức chế sẽ xác định
được giá trị IC50 là nồng độ của mẫu mà tại
đó ức chế 50 % enzym. Mẫu có hoạt tính
càng cao thì giá trị IC50 sẽ càng thấp.
2.2.2. Hoá chất
- Dung dịch đệm phosphat 0,01 M có pH =
7,0
- Dung dịch enzym α-glucosidase 0,2 U
mL-1
- Dung dịch nền p-nitrophenyl-α-D-
glucopyranosid 3,0 mM
- Dung dịch Na2CO3 0,1 M
2.2.3. Quy trình thử hoạt tính
Mẫu được hoà tan trong đệm phosphat,
thêm 100 µL enzym, lắc đều, ủ ở 37 ºC
trong 5 phút, sau đó thêm 100 µL dung dịch
nền, lắc đều, ủ ở 37 ºC trong 15 phút, cuối
cùng thêm 1500 µL dung dịch Na2CO3 và
đo mật độ quang tại bước sóng 401 nm.
Tiến hành thử hoạt tính trên các mẫu thử
với nhiều nồng độ khác nhau từ 250 đến 10
µg mL-1, chất đối chứng dương được sử
dụng là acarbose.
3. KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Kết quả sàng lọc hoạt tính ức chế enzym α-
glucosidase của 20 cây thuốc Đồng Tháp
được trình bày trong bảng 2. Kết quả
nghiên cứu cho thấy, trong 20 mẫu dược
liệu thì 17 cây thuốc có hoạt tính ức chế tại
nồng độ 250 µg mL-1, 16 mẫu cây có phần
trăm ức chế lớn hơn 50 % tại nồng độ 250
µg mL-1, 9 mẫu cây có phần trăm ức chế
lớn hơn 50 % tại nồng độ 100 µg mL-1, 7
mẫu cây có phần trăm ức chế lớn hơn 50 %
tại nồng độ 50 µg mL-1, 5 mẫu cây có phần
trăm ức chế lớn hơn 50 % tại nồng độ 25
µg mL-1 và 2 mẫu cây có phần trăm ức chế
lớn hơn 50 % tại nồng độ 10 µg mL-1; trong
291
đó, thân cây Gòn và thân cây Dâu có hoạt
tính ức chế enzym -glucosidase mạnh
nhất nên được thử tiếp ở các nồng độ thấp
hơn, giá trị IC50 của hai mẫu cây này lần
lượt là 4,8 và 6,1 µg mL-1, mạnh hơn nhiều
so chất đối chứng dương acarbose có giá trị
IC50 là 138,4 µg mL-1.
Cây Dâu tằm có tên khoa học là Morus
alba (L.) thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Lá
của cây này đã được nghiên cứu rất nhiều
trên thế giới, trong khi rễ và thân cũng có
một vài nghiên cứu cho thấy thành phần
hoá học chủ yếu là các hợp chất polyphenol
như flavonoid, stilben, benzofuran, [3,4].
Đối với cây Gòn, tên khoa học là Ceiba
pentandra (L.) thuộc họ Cói (Cyberaceae)
chỉ có một vài nghiên cứu trên thế giới cho
thấy thành phần hoá học của rễ và thân cây
chứa các hợp chất polyphenol như
flavonoid, naptoquinon và dẫn xuất lacton
[5,6]. Như vậy, các hợp chất ức chế enzym
-glucosidase có thể là do các hợp chất
polyphenol như flavonoid, stilben hay các
quinon mà trước đây đã có nhiều tài liệu
công bố về các hợp chất polyphenol có khả
năng ức chế enzym -glucosidase cũng như
có tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường
loại 2 [7].
4. KẾT LUẬN
Kết quả nghiên cứu sàng lọc hoạt tính ức
chế enzym -glucosidase của 20 cây thuốc
Đồng Tháp cho thấy, 2 mẫu cây có giá trị
IC50 < 10 µg mL-1, 8 mẫu cây có giá trị IC50
từ 100 đến 10 µg mL-1, 6 mẫu cây có giá trị
IC50 từ 250 đến 100 µg mL-1 và 4 mẫu cây
có giá trị IC50 > 250 µg mL-1. Phương pháp
này dùng chất đối chứng dương là acarbose
và trong 20 mẫu dược liệu khảo sát thì có
14 mẫu có hoạt tính ức chế enzym -
glucosidase mạnh hơn chất đối chứng
dương, đặt biệt là thân cây Gòn và cây Dâu.
Những kết quả nghiên cứu thu được tạo cơ
sở cho các nghiên cứu phân lập các hoạt
chất từ các cây có hoạt tính mạnh nhằm góp
phần trong việc hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo
đường có nguồn gốc thảo dược để làm giảm
các phản ứng phụ so với các hoạt chất từ
tổng hợp.
29
2
B
ản
g
1.
D
an
h
m
ục
2
0
câ
y
th
uố
c
Đ
ồn
g
T
há
p
ST
T
T
ên
t
hư
ờ
ng
dù
ng
T
ên
k
há
c
T
ên
k
ho
a
họ
c
H
ọ
B
ộ
ph
ận
dù
ng
C
ôn
g
dụ
ng
1
C
ỏ
bạ
c
đầ
u
K
yl
lin
ga
m
on
oc
ep
ha
la
R
ot
tb
.
C
ói
(C
yb
er
ac
ea
e)
To
àn
c
ây
H
ạ
nh
iệ
t,
hạ
s
ốt
2
G
òn
C
ây
b
ôn
g
gò
n
C
ei
ba
p
en
ta
nd
ra
(L
.)
G
ae
rtn
. V
ar
.
in
di
ca
(D
C
.)
Ba
kh
G
ạo
(B
om
ba
ce
ae
)
Th
ân
Tr
ị b
ện
h
về
ti
ết
n
iệ
u,
b
ện
h
về
th
ận
, v
ề
tó
c,
v
ề
ph
ổi
, ỉ
a
ch
ảy
, đ
ái
th
áo
đ
ườ
ng
3
D
âu
D
âu
tằ
m
M
or
us
a
lb
a
(L
.)
D
âu
tằ
m
(M
or
ac
ea
e)
Th
ân
Tr
ị p
ho
ng
t
ê
th
ấp
, đ
au
th
ắt
lư
ng
, đ
au
n
hứ
c
cá
c
đầ
u
xư
ơn
g,
c
ướ
c
kh
í,
ch
ân
ta
y
co
q
uắ
p
4
D
ây
đ
ậu
xư
ơn
g
Tụ
c
cố
t đ
ằn
g
Ti
no
sp
or
a
sin
en
si
s
M
er
r.
(T
in
os
po
ra
to
m
en
to
sa
M
ie
rs
.)
Ti
ết
d
ê
(M
en
isp
er
m
ac
ea
e)
D
ây
v
à
lá
C
hữ
a
bệ
nh
p
ho
ng
th
ấp
, đ
au
n
hứ
c
gâ
n
cố
t,
đa
u
dâ
y
th
ần
k
in
h
hô
ng
, đ
òn
n
gã
c
hấ
n
th
ươ
ng
v
à
để
b
ổ
sứ
c
5
N
gả
i b
ướ
m
Đ
ậu
c
án
h
dơ
i
C
hr
is
tia
ve
sp
er
til
io
ni
s
(L
.f.
) B
ak
h.
f.
Đ
ậu
(F
ab
ac
ea
e)
To
àn
c
ây
Th
uố
c
lợ
i t
iể
u,
đ
au
m
ắt
đ
ỏ,
y
ếu
ti
m
, đ
au
ti
m
6
É
tía
H
ươ
ng
n
hu
tí
a
O
ci
m
um
sa
nc
tu
m
L.
H
oa
m
ô
(L
am
ia
ce
ae
)
Th
ân
lá
Tr
ị
cả
m
n
ắn
g,
s
ốt
n
ón
g,
n
hứ
c
đầ
u,
đ
au
b
ụn
g
đi
ng
oà
i,
tứ
c
ng
ực
, n
ôn
m
ửa
, c
hu
ột
rú
t,
cư
ớc
k
hí
, t
hủ
y
th
ũn
g,
b
ện
h
đư
ờn
g
hô
h
ấp
, l
on
g
đờ
m
, t
hấ
p
kh
ớp
7
Th
ạc
h
hộ
c
K
im
th
ạc
h
hộ
c,
tu
yế
t
m
ai
, h
ắc
ti
ết
th
ảo
, h
oà
ng
th
ảo
,
la
n
rừ
ng
D
en
dr
ob
iu
m
cr
um
en
at
um
S
w
.
La
n
(O
rc
hi
da
ce
ae
)
R
ễ
C
hữ
a
liệ
t d
ươ
ng
, đ
au
n
hứ
c,
r
a
m
ồ
hô
i t
rộ
m
292
29
3
ST
T
T
ên
t
hư
ờ
ng
dù
ng
T
ên
k
há
c
T
ên
k
ho
a
họ
c
H
ọ
B
ộ
ph
ận
dù
ng
C
ôn
g
dụ
ng
8
Th
iê
n
ni
ên
ki
ện
S
ơn
p
hụ
c,
th
ần
ph
ục
H
om
al
om
en
a
oc
cu
lta
(L
ou
r.)
Sc
ho
tt
R
áy
(A
ra
ce
ae
)
R
ễ
Ph
on
g
hà
n,
n
hứ
c
m
ỏi
, đ
au
d
ạ
dà
y,
đ
au
b
ụn
g
ki
nh
, b
ổ
gâ
n
cố
t,
đa
u
kh
ớp
x
ươ
ng
9
D
ây
th
ảo
b
ạc
Bạ
c
th
au
, b
ạc
s
au
Ar
gy
re
ia
a
cu
ta
Lo
ur
.
K
ho
ai
la
ng
(C
on
vo
nl
vu
la
ce
ae
)
Th
ân
m
an
g
lá
Tr
ị b
í t
iể
u
ti
ện
, đ
i đ
ái
ít
m
ột
r
át
b
uố
t,
nư
ớc
ti
ểu
đụ
c,
b
ạc
h
đớ
i,
ng
ứa
lở
, m
ụn
n
họ
t,
ho
, v
iê
m
p
hế
qu
ản
c
ấp
v
à
m
ãn
tí
nh
10
G
iằ
ng
x
ây
C
ối
x
ay
Ab
ut
ilo
n
in
di
cu
m
(L
.)
Sw
ee
t)
Bô
ng
(M
al
va
ce
ae
)
To
àn
c
ây
Đ
iế
c,
ù
ta
i,
đa
u
ta
i,
sổ
m
ũi
, s
ốt
c
ao
, đ
au
đ
ầu
d
ữ
dộ
i,
vi
êm
tu
yế
n
m
an
g
ta
i t
ru
yề
n
nh
iễ
m
, l
ao
ph
ổi
, g
iả
m
n
iệ
u
11
Bò
ng
b
on
g
Th
òn
g
bo
ng
Ly
go
di
um
fle
xu
os
um
(L
.)
Sw
.)
Bò
ng
b
on
g
(L
yg
od
ia
ce
ae
)
D
ây
m
an
g
lá
C
hữ
a
ch
ứn
g
đá
i r
ắt
, đ
ái
b
uố
t r
a
m
áu
, đ
ại
ti
ện
,
tá
o
bó
n,
c
hấ
n
th
ươ
ng
ứ
m
áu
, l
ợi
ti
ểu
, l
ợi
s
ữa
,
vế
t l
oé
t,
m
ụn
r
ộp
, đ
au
ta
i,
đa
u
m
àn
g
óc
, l
ậu
,
ch
ó
dạ
i c
ắn
12
D
ây
m
ơ
D
ây
m
ơ
lô
ng
, d
ây
m
ơ
tr
òn
, t
hố
i đ
ịt,
ng
ưu
b
ì đ
ốn
g
Pa
ed
er
ia
to
m
en
to
sa
L
.
C
à
ph
ê
(R
ub
ia
ce
ae
)
Lá
C
hữ
a
lỵ
, x
oa
b
óp
c
hữ
a
tê
th
ấp
, s
ỏi
th
ận
, b
í t
iể
u
tiệ
n
13
M
ạc
h
lạ
c
C
ây
đ
uô
i c
hu
ột
,
gi
ả
m
ã
tiê
n
St
ac
hy
ta
rp
he
ta
ja
m
ai
ce
ns
is
(L
.)
V
ah
l
C
ỏ
ro
i n
gự
a
(V
er
be
na
ce
ae
)
To
àn
c
ây
Tr
ị n
hi
ễm
tr
ùn
g
đư
ờn
g
ti
ết
n
iệ
u,
đ
au
g
ân
c
ốt
do
th
ấp
k
hớ
p,
v
iê
m
k
ết
m
ạc
c
ấp
, v
iê
m
h
ầu
, l
ỵ,
ỉa
c
hả
y,
c
ảm
lạ
nh
, h
o
14
N
gà
v
oi
N
an
h
he
o,
n
gả
i
ng
à
Sa
ns
ev
ie
ri
a
cy
lin
dr
ic
a
Bo
je
r
Bồ
ng
b
ồn
g
(D
ra
ca
en
ac
ea
e)
Lá
Lá
d
ùn
g
gi
ã
đắ
p
ch
ữa
s
ưn
g
tấ
y,
s
ai
x
ươ
ng
293
29
4
ST
T
T
ên
t
hư
ờ
ng
dù
ng
T
ên
k
há
c
T
ên
k
ho
a
họ
c
H
ọ
B
ộ
ph
ận
dù
ng
C
ôn
g
dụ
ng
15
N
gá
i
Fi
cu
s h
is
pi
da
L
.f.
D
âu
tằ
m
(M
or
ac
ea
e)
Th
ân
, v
ỏ
C
hữ
a
cả
m
m
ạo
, v
iê
m
p
hế
q
uả
n,
ti
êu
h
oá
k
ém
,
lỵ
, t
hấ
p
kh
ớp
, đ
au
n
hứ
c
xư
ơn
g,
đ
òn
n
gã
tổ
n
th
ươ
ng
, c
ụm
n
họ
t ở
n
ác
h
16
N
hà
u
N
hà
u
lớ
n,
n
hà
u
nú
i,
nh
àu
rừ
ng
M
or
in
da
c
itr
ifo
lia
L.
C
à
ph
ê
(R
ub
ia
ce
ae
)
Lá
Lá
g
iã
n
át
đ
ắp
v
ết
th
ươ
ng
, m
ụn
n
họ
t,
m
au
lê
n
da
n
on
, c
hữ
a
ỉa
c
hả
y,
s
ốt
, đ
au
n
hứ
c,
c
hâ
n
ta
y
nh
ức
m
ỏi
, h
uy
ết
á
p
ca
o
17
G
ừa
Fi
cu
s m
ic
ro
ca
rp
a
L.
f.
D
âu
tằ
m
(M
or
ac
ea
e)
R
ễ,
lá
C
ảm
m
ạo
, s
ốt
c
ao
, v
iê
m
a
m
id
an
, đ
au
n
hứ
c
kh
ớp
x
ươ
ng
, đ
òn
n
gã
c
hấ
n
th
ươ
ng
18
Se
n
N
el
um
bo
n
uc
ife
ra
G
ae
rtn
.
Se
n
(N
el
um
bo
na
ce
ae
)
Bô
ng
Đ
ái
th
áo
đ
ườ
ng
, b
ị t
hư
ơn
g,
c
hả
y
m
áu
, c
hố
c
lở
19
Th
ù
lù
Th
ù
lù
c
ạn
h,
lồ
ng
đè
n,
tầ
m
b
óp
Ph
ys
al
is
a
ng
ul
at
a
L.
C
à
(S
ol
an
ac
ea
e)
To
àn
c
ây
b
ỏ
rễ
Tr
ị c
ảm
s
ốt
, y
ết
h
ầu
s
ưn
g
đa
u,
h
o
nh
iề
u
đờ
m
,
hạ
k
hí
, t
ha
nh
n
hi
ệt
, l
ợi
ti
ểu
20
H
oa
tr
in
h
nữ
C
ây
m
ắc
c
ỡ,
c
ây
th
ẹn
, h
àm
tu
th
ảo
M
im
os
a
pu
di
ca
L
.
Tr
in
h
nữ
(M
im
os
ac
ea
e)
To
àn
c
ây
D
ùn
g
là
m
th
uố
c
ng
ủ,
d
ịu
th
ần
k
in
h,
c
hữ
a
bệ
nh
nh
ức
x
ươ
ng
B
ản
g
2.
K
ết
q
uả
th
ử
ho
ạt
tí
nh
ứ
c
ch
ế
en
zy
m
α
-g
lu
co
si
da
se
c
ủa
2
0
m
ẫu
c
ây
th
uố
c
Đ
ồn
g
T
há
p
ST
T
T
ên
c
ây
PH
Ầ
N
T
R
Ă
M
Ứ
C
C
H
Ế
IC
50
(µ
g
m
L
-1
)
10
(µ
g
m
L
-1
)
5
(µ
g
m
L
-1
)
2,
5
(µ
g
m
L
-1
)
1
(µ
g
m
L
-1
)
1
G
òn
58
,0
2
,2
52
,1
±
2
,1
30
,1
±
1
,6
19
,2
±
1
,7
4,
8
2
D
âu
63
,3
±
3
,2
46
,3
±
2
,1
19
,3
±
2
,2
14
,9
±
1
,9
6,
1
10
0
(µ
g
m
L
-1
)
50
(µ
g
m
L
-1
)
25
(µ
g
m
L
-1
)
10
(µ
g
m
L
-1
)
294
29
5
ST
T
T
ên
c
ây
PH
Ầ
N
T
R
Ă
M
Ứ
C
C
H
Ế
IC
50
(µ
g
m
L
-1
)
10
(µ
g
m
L
-1
)
5
(µ
g
m
L
-1
)
2,
5
(µ
g
m
L
-1
)
1
(µ
g
m
L
-1
)
3
D
ây
đ
ậu
x
ươ
ng
89
,5
±
3
,3
84
,1
±
3
,1
66
,9
±
2
,6
36
,7
±
1
,3
16
,6
4
C
ỏ
bạ
c
đầ
u
80
,3
±
7
,1
80
,7
±
1
,4
61
,2
±
5
,0
23
,1
±
1
,9
20
,6
5
Th
iê
n
ni
ên
k
iệ
n
85
, 3
±
2
,8
53
,8
±
8
,2
52
,3
±
2
,1
38
,2
±
2
,0
22
,7
6
N
gã
i b
ướ
m
67
,1
±
1
,4
65
,2
±
2
,2
49
,3
±
3
,0
38
,0
±
1
,4
26
,4
7
É
tía
67
,1
±
2
,8
60
,7
±
2
,2
43
,4
±
1
,8
20
,5
±
1
,3
34
,5
8
Th
ạc
h
hộ
c
89
,0
±
2
,8
45
,2
±
3
,7
34
,5
±
3
,7
12
,5
±
2
,3
55
,5
9
Th
ảo
b
ạc
69
,4
±
2
,1
43
,0
±
1
,0
34
,0
±
1
,1
–
63
,3
10
D
ây
m
ơ
48
,0
±
1
,3
32
,4
±
1
,6
18
,0
±
1
,5
13
,1
±
2
,3
~
10
0
25
0
(µ
g
m
L
-1
)
10
0
(µ
g
m
L
-1
)
50
(µ
g
m
L
-1
)
25
(µ
g
m
L
-1
)
11
M
ạc
h
lạ
c
96
,3
±
1
,3
43
,2
±
1
,6
24
,3
±
1
,5
16
,8
±
1
,9
11
9,
9
12
Bò
ng
b
on
g
99
,0
±
1
,3
38
,4
±
1
,7
8,
8
±
0,
8
–
12
8,
7
13
N
gà
v
oi
89
,2
±
1
,5
40
,0
±
2
,2
23
,4
±
1
,7
15
,4
±
1
,8
13
0,
5
14
R
ễ
gừ
a
83
,5
±
2
,5
40
,1
±
1
,9
22
,2
±
1
,8
18
,8
±
2
,2
13
6,
3
15
Th
ù
lù
97
,5
±
1
,3
31
,4
±
1
,6
6,
9
±
1,
8
–
14
2,
2
16
Se
n
50
,5
±
1
,1
29
,2
±
1
,9
22
,1
±
2
,3
8,
7
±
1,
7
~
25
0
17
N
gá
i
24
,6
±
1
,0
12
,6
±
1
,3
7,
6
±
0,
6
4,
3
±
0,
4
>
25
0
18
G
iằ
ng
x
ây
–
–
–
–
>
25
0
19
N
hà
u
–
–
–
–
>
25
0
20
Tr
in
h
nữ
–
–
–
–
>
25
0
A
ca
rb
os
e
13
8,
4
–
: p
hầ
n
tr
ăm
ứ
c
ch
ế
<
1
%
295
296
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn T. K., Diệp T. T. B., Đặng
T. B. T., Lại T. P. Q., Trần Q. K., (2006)
Nội tiết học, Đại học Y Dược thành phố Hồ
Chí Minh, nhà xuất bản Y Học.
[2] Nguyen H.T., Kim S.M., (2009)
Three compounds with potent -
glucosidase inhibitory activity purified
from sea cucumber Stichopus japonicus,
SPISE, 112-122.
[3] Zhang M., Chen M., Zhang H.Q.,
Sun S., Xia B., Wu F.H., (2009) In vivo
hypoglycemic effects of phenolics from the
root bark of Morus alba, Fitoterapia, 80,
475-477.
[4] Du J, He Z. D., Jiang R. W., Ye W.
C., Xu H. X., But P. P. H., (2003) Antiviral
flavonoids from the root bark of Morus
alba L., Phytochemistry, 62, 1235-1238.
[5] Rao K. V., Sreeramulu K.,
Gunasekar D., (1993) Two new
sesquiterpene lactones from Ceiba
pentandra, Journal Natural Product, 56,
2041-2045.
[6] Noreen Y., El-Seed H., Perera P.,
Bohlin L., (1998) Two new isoflavones
from Ceiba pentandra and their effect on
cyclooxygenase-catalyzed prostaglandin
biosynthesis, Journal Natural Product, 61,
8-12.
[7] De Melo E. B., Gomes S. A., Carvalho
I., (2006) - and -Glucosidase inhibitors:
Chemical structure and biological activity,
Tetrahedron, 62, 10277-10302.
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT ...........(tiếp theo tr. 288)
16. Park M. Y., Kwon H. J., Sung M. K.
(2011) Dietary aloin, aloesin, or aloe-gel
exerts anti-inflammatory activity in a rat
colitis model. Life Sciences, 88(11, 12),
486-492.
17. Horsfall A.U., Olabiyi O., Aiyegbusi A
., Noronha C.C., Okanlawon A.O., (2008)
Morinda citrifolia fruit juice augments
insulin action in Sprague-Dawley rats with
experimentally induced diabetes. Niq. Q. J.
Hosp. Med., 18 (3), 162-167.
18. Shen S.C., Cheng F.C., Wu N.J. (2008)
Effect of guava (Psidium guajava Lnn.) leaf
soluble solids on glucose metabolism in
type 2 diabetic rats. Phytother Res., 22(11),
1458-1464.
19. Soman S., Rauf A.A., Indira M.,
Rajamanickam C. (2010) Antioxidant and
antiglycative potential of ethyl acetate
fraction of Psidium guajava leaf extract in
streptozotocininduced diabetic rats. Plant
Foods Hum. Nutr., 65 (4), 386-391.
20. Chis I.C., Ungureanu M.I., Marton A.,
Simedrea R., Muresan A., Postescu I.D,
Decea N.. (2009) Antioxidant effects of a
grape seed extract in a rat model of diabetes
mellitus. Diabetes & Vascular research. 6
(3), 200 – 204.