Sự thayđổigiáTSchothấysựhiệndiệnảnhhưởngcủa
cáccơsở ngoạisinh, nhưngchưaxácđịnhđượccác
biếnsốKTnào(nếucó)tạonênsựthayđổinày
Mụctiêu củaNC: NCnhữngthay đổitrong
cácbiếnKTvĩmôảnhhưởngnhưthếnàođến
sựthayđổicủagiáTStrênTTCK
65 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu thực nghiệm về lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá APT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
VỀ LÝ THUYẾT KINH DOANH
CHÊNH LỆCH GIÁ APT
Phần II
“NGUỒN LỰC KINH TẾ VÀ
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN”
CHEN, ROLL, ROSS (1986)
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Sự thay đổi giá TS cho thấy sự hiện diện ảnh hưởng của
các cơ sở ngoại sinh, nhưng chưa xác định được các
biến số KT nào (nếu có) tạo nên sự thay đổi này
Mục tiêu của NC: NC những thay đổi trong
các biến KT vĩ mô ảnh hưởng như thế nào đến
sự thay đổi của giá TS trên TTCK
2. KHUNG LÝ THUYẾT
♦ Giá cổ phiếu được xem là có phản ứng với các yếu
tố bên ngoài. Rõ ràng rằng tất cả các biến số kinh tế
là nội sinh. Chỉ có lực lượng tự nhiên, như là sao
băng, động đất là ngoại sinh đến nền KTTG.
♦ Chỉ có các biến trạng thái KT chung sẽ ảnh hưởng
đến giá cả của phần lớn chứng khoán trên thị trường.
2. KHUNG LÝ THUYẾT (tt)
♦ Giá cổ phiếu có thể viết theo cổ tức kỳ vọng:
với c là dòng cổ tức và k là tỷ lệ chiết khấu
k
cE
p
)(
2. KHUNG LÝ THUYẾT (tt)
♦ Lợi nhuận thực sự trong một thời kỳ được
xác định bởi:
Những yếu tố hệ thống ảnh hưởng lợi
nhuận là những yếu tố mà thay đổi k và E(c).
p
c
k
dk
cE
cEd
p
c
p
dp
)(
)]([
2. KHUNG LÝ THUYẾT (tt)
♦ Tỷ suất chiết khấu là trung bình các tỷ suất theo thời
gian, và nó thay đổi theo:
Bậc tỷ suất
Cơ cấu kỳ hạn theo thời gian đáo hạn khác nhau
Phần bù rủi ro
Những thay đổi gián tiếp trong hữu dụng biên
của tầng lớp giàu có (được đo lường bởi thay đổi
TD thực sự)
2. KHUNG LÝ THUYẾT (tt)
♦ Dòng tiền mặt kỳ vọng thay đổi bởi vì:
Thay đổi trong tỷ lệ lạm phát mong đợi
Những thay đổi trong mức SX thực tế kỳ vọng
Việc đo lường phần bù RR không bắt kịp SX
công nghiệp
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
♦ Để xác định các biến trạng thái KT có ảnh hưởng
đến giá cả trên TTCK hay không, phiên bản kỹ thuật
của Fama MacBeth (1973) được sử dụng.
♦ Các bước thực hiện theo trình tự sau:
(a) Lựa chọn mẫu (các TS).
3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
(b) RR của các TS này (do tác động bởi các
biến KT) () được ước tính bằng phương pháp
hồi quy LN của chúng dựa trên những thay đổi
bất ngờ trong các biến số KT trong thời gian dự
toán (chúng tôi sử dụng số liệu của 5 năm trước).
3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
(c) Các kết quả ước tính của đã được sử dụng
như là các biến độc lập trong 12 phân tích hồi quy
đa biến, mỗi hồi quy cho 1 tháng trong 12 tháng
tiếp theo, với LNBQ mỗi tháng của TS là tháng
các biến phụ thuộc. Mỗi hệ số từ một phân tích
hồi quy đa biến cung cấp một ước tính của tổng
phần bù rủi ro, nếu có, liên quan đến biến trạng
thái và sự thay đổi bất ngờ của biến trạng thái
trong tháng đó.
3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
(d) Các bước (b) và (c) được lặp đi lặp lại cho
mỗi năm trong mẫu, tạo ra các ước tính về phần
bù RR liên quan cho mỗi biến vĩ mô trong 1
chuỗi thời gian. Sau đó, các chuỗi thời gian của
các ước tính này được kiểm định xem chúng có ý
nghĩa hay không bởi kiểm định t.
3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
♦ Để kiểm soát các lỗi trong mô hình hồi quy (phát
sinh từ việc sử dụng thu được trong bước (b) để
ước lượng tại bước (c)) và giảm “nhiễu” trong LN
TS riêng lẻ, các CK được nhóm lại theo DMĐT.
DMĐT được thành lập trên cơ sở quy mô DN.
3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU (tt)
Trong bài viết này chúng tôi áp dụng các quy ước
rằng cổ phiếu theo thời gian áp dụng vào cuối thời
kỳ điều chỉnh. Thời gian chuẩn là 1 tháng.
E(│t-1) biểu thị hoạt động kỳ vọng tại cuối
tháng (t-1) với điều kiện là thông tin có sẵn vào
cuối tháng (t-1)
X(t) biểu thị giá trị của biến X trong tháng t,
hay tăng trưởng hơn từ cuối tháng (t-1) đến cuối
tháng t.
3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU (tt)
♦ Là tốc độ tăng trưởng SXCN tại Mỹ; thu được từ
cuộc khảo sát các DN hiện tại.
♦ IP(t) biểu thị tỷ lệ của SXCN trong tháng t
♦ Tốc độ tăng trưởng hàng tháng là:
MP(t) = loge IP(t) - loge IP(t - 1)
MP(t) đo lường sự thay đổi trong SXCN chậm hơn ít
nhất 1 phần của tháng. Để làm biến này đồng thời
với các biến khác, trong thống kê sẽ sử dụng số liệu
trước đó 1 tháng.
3.2.1. Sản xuất công nghiệp
♦ Tốc độ tăng trưởng năm là:
YP(t) = loge IP(t) - loge IP(t - 12)
Sự thay đổi hàng tháng trong giá cổ phần có thể phản
ánh sự thay đổi trong SXCN mong đợi trước nhiều
tháng trong tương lai. Vì vậy, việc thống kê tiếp theo
sẽ dẫn biến này 1 năm, giống như biến được sử dụng
trong Famala (1981).
3.2.1. Sản xuất công nghiệp (tt)
♦ LP không mong đợi được xác định:
UI(t) = I(t) – E[I(t)│ t – 1]
với I(t) là sự khác nhau hàng tháng đầu tiên trong
hàm logarit của chỉ số giá tiêu dùng trong thời gian t.
♦ Sự thay đổi trong LP mong đợi:
DEI(t) = E[I(t+1)│t] – E[I(t)│t-1]
3.2.2. Lạm phát
♦ UPR (t) = LN của DM TP Baa và TP cấp thấp (t)
– LGB(t)
với LGB(t) là LN của DM TP chính phủ dài hạn từ
Ibbotson và Sinquefield (1982) cho khoảng thời
gian từ 1953-78. Từ 1979-1983, LGB(t) thu được
từ số liệu của trung tâm nghiên cứu giá chứng
khoán (CRSP).
3.2.3. Phần bù rủi ro
♦ Để hiểu ảnh hưởng của loại cấu trúc kỳ hạn,
chúng ta sử dụng biến
UTS(t) = LGB(t) – TB(t-1)
3.2.4. Cấu trúc kỳ hạn
3.2.5. Chỉ số thị trường
♦ EWNY(t) = LN trên DMĐT có trọng số cân
bằng của chỉ số NYSE
♦ VWNY(t) = LN trên DMĐT có trọng số của
chỉ số NYSE
♦ Phần trăm thay đổi trong TD thực, CG.
♦ CG từ tháng 1/1959 đến tháng 12/1983 được
mở rộng từ số liệu của Lars Hansen trong
khoảng thời gian năm 1979. Mô tả chi tiết cấu
trúc của nó có thể tìm thấy trong Hansen và
Singleton (1983).
3.2.6. Tiêu dùng
♦ Sự khác nhau thực hàng tháng theo hàm logarit
của chỉ số giá SX, OG
3.2.7. Giá dầu
Ký hiệu Biến Cách xác định hoặc nguồn gốc
Những biến cơ bản
I Inflation Sự khác nhau theo hàm logarit của CPI ở Mỹ
TB Treasury-bill rate Lợi nhuận cuối kỳ của TP kỳ hạn 1 tháng
LGB Long-term
governmentbonds
Lợi nhuận của TP chính phủ dài hạn
1958-78: Ibbotson và Sinquefield (1982)
1979-83: CRPS
IP Industrial
production
Sản xuất công nghiệp trong tháng (Nghiên
cứu DN hiện nay)
Baa Low-gradebonds Lợi nhuậnTP Baa và TP cấp thấp
1953-77: Ibbotson (1979)
1978-83: tự xây dựng
Bảng 1: Bảng chú giải và xác định các biến
Bảng 1: Bảng chú giải và xác định các biến (tt)
Ký hiệu Biến Cách xác định hoặc nguồn gốc
Những biến cơ bản
EWNY Equally
weighted
equities
Lợi nhuận của danh mục đầu tư có trọng số
bằng nhau của những chứng khoán trên NYSE
(CRPS)
VWNY Value-weighted
equities
Lợi nhuận của danh mục đầu tư có trọng số
của những chứng khoán trênNYSE (CRPS)
CG Consumption Tốc độ tăng trưởng cỉa tiêu dùng bình quân
đầu người (Hansen và Singleton (1982); Nghiên
cứu doanh nghiệphiện nay)
OG Oil prices Sự khác nhau theo hàm logarit của chỉ số giá
sản xuất/dầu thô (thống kê của Cục Lao động)
Bảng 1: Bảng chú giải và xác định các biến (tt)
Ký hiệu Biến Cách xác định hoặc nguồn gốc
Những biến mở rộng
MP(t) Monthly growth, industrial
production
loge [IP(t) - / IP(t - 1)]
YP(t) Annual growth, industrial
production
loge [IP(t) - / IP(t - 12)]
E[I(t)] Expected inflation Fama và Gibbons (1984)
UI(t) Unexpected inflation I(t) – E[I(t)│ t – 1]
RHO(t) Real interested (ex post) TB(t-1) – I(t)
DEI(t) Change in expected inflation E[I(t+1)│t] – E[I(t)│t-1]
URP(t) Risk premium Baa(t) – LGB(t)
UTS(t) Term structure LGB(t) – TB(t-1)
3.2.8. Đặc điểm thống kê của biến vĩ mô
3.2.8. Đặc điểm thống kê của biến vĩ mô (tt)
3.2.8. Đặc điểm thống kê của biến vĩ mô (tt)
♦ YP và MP thì tương quan với nhau và tương quan
mạnh với các biến khác, ngoại trừ DEI và UI.
♦ DEI và UI tương quan với nhau bởi vì chúng đều
bao gồm EI(t).
♦ Tương quan phủ định giữa DEI và UTS xảy ra bởi
lý do tương tự.
3.2.8. Đặc điểm thống kê của biến vĩ mô (tt)
♦ YP tự tương quan cao.
♦ Những biến khác tự tương quan thấp.
♦ Chuỗi MP có đỉnh trong 12 tháng (lặp lại trong 24
tháng), cảnh báo rằng biến này có tính thời vụ cao.
♦ Sự tự tương quan trong biến trạng thái hàm ý rằng
sự tồn tại lỗi trongmô hình hồi quy sẽ làm giảm ý
nghĩa thống kê.
Mô hình nghiên cứu:
R = + YP YP + MP MP + DEI DEI
+ UIUI + UPR UPR + UTS UTS + e
Trong đó là hệ số hồi quy riêng, là
hằng số và e là sai số.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. KẾT QUẢ CƠ BẢN
Bảng 4: Các biến kinh tế và giá tài sản
A
Năm YP MP DEI UI UPR UTS Constant
1958-84 4.341
(.538)
13.984
(3.727)
-.111
(-1.499)
-.672
(-2.052)
7.491
(2.807)
-5.87
(-1.844)
4.112
(1.334)
1958-67 .417
(.032)
15.760
(2.270)
.014
(.191)
-.133
(-.259)
5.584
(1.923)
535
(.240)
4.868
(1.156)
1968-77 1.819
(.145)
15.645
(2.504)
.264
(-3.397)
1.420
(-3.470)
14.352
(3.161)
14.329
(-2.672)
2.544
(-.464)
1978-84 13.549
(.774)
8.937
(1.602)
-.070
(-.289)
-323
(-.442)
2.150
(.279)
2.941
(-.327)
12.541
(1.911)
4.1. KẾT QUẢ CƠ BẢN (tt)
Bảng 4: Các biến kinh tế và giá tài sản (tt)
B
MP DEI UI UPR UTS Constant
1958-84 13.689
(3.561)
.125
(-1.640)
-.629
(-1.979)
7.205
(2.550)
5.211
(-1.690)
4.142
(1.156)
1958-67 13.155
(.891)
.006
(092)
-.191
(-.382)
5.560
(1.935)
-.008
(-.004)
4.868
(1.361)
1968-77 16.966
(2.638)
-.245
(3.215)
-1.353
(-3.320)
12.717
(2.852)
-13.142
(-2.554)
1.889
(-.334)
1978-84 9.383
(1.588)
-.140
(.552)
-.221
(-.274)
1.679
(.221)
-1.312
(-.349)
11.477
(1.747)
4.1. KẾT QUẢ CƠ BẢN (tt)
Bảng 4: Các biến kinh tế và giá tài sản (tt)
C
EWNY MP DEI UI UPR UTS Constant
1958-84 5.021
(1.218)
14.009
(3.774)
-.128
(-1.666)
-.848
(-2.541)
8.130
(2.855)
-5.017
(-1.576)
6.490
(1.848)
1958-67 6.575
(1.199)
14.936
(2.336)
-.005
(-.060)
-.279
(-.558)
5.747
(2.070)
.146
(-.067)
7.349
(1.591)
1968-77 2.334
(.283)
17.593
(2.715)
-.248
(-3.039)
-1.501
(-3.366)
12.512
(2.758)
-9.904
(-2.015)
3.542
(.558)
1978-84 6.683
(.906)
7.563
(1.253)
-.132
(-.529)
-.729
(-.847)
5.273
(.663)
-4.993
(-.520)
9.164
(1.245)
4.1. KẾT QUẢ CƠ BẢN (tt)
Bảng 4: Các biến kinh tế và giá tài sản (tt)
D
VWNY MP DEI UI UPR UTS Constant
1958-84 -2.403
(-.663)
11.756
(3.504)
-.123
(-1.600)
-.759
(-2.376)
8.724
(2.972)
5.905
(-1.879)
10.713
(2.755)
1958-67 1.359
(.277)
12.394
(1.789)
.005
(.064)
.209
(-.415)
5.204
(1.815)
.086
(-.040)
9.527
(1.984)
1968-77 -5.269
(-.717)
13.466
(2.038)
-.255
(-3.237)
1.421
(-3.106)
12.897
(2.955)
11.708
(-2.299)
8.582
(1.167)
1978-84 -3.683
(.491)
8.402
(1.432
-.116
(-.458)
-.739
(-.869)
6.056
(-.644)
53928
(-.644)
15.452
(1.867)
4.1. KẾT QUẢ CƠ BẢN (tt)
Bảng 5: Biến kinh tế và giá tài sản
Năm VWNY MP DEI UI UPR UTS Constant
A
1958-84 14.527
(2.356)
5.831
(-.961)
1958-67 5.005
(.673)
6.853
(.928)
1968-77 17.987
(1.460)
-15.034
(-1.254)
1978-84 23.187
(1.935)
10.802
(-.907)
4.1. KẾT QUẢ CƠ BẢN (tt)
Bảng 5: Biến kinh tế và giá tài sản
Năm VWNY MP DEI UI UPR UTS Constant
B
1958-84 -9.989
(-2.014)
12.185
(3.153)
-.145
(-1.817)
-.912
(-2.590)
9.812
(3.355)
-5.448
(-1.609)
10.7
(2.755)
1958-67 -5.714
(-1.008)
13.204
(1.852)
.004
(.057)
-.193
(.369)
6.104
(1.994)
-.593
(-.260)
9.527
(1.983)
1968-77 17.396
(-1.824)
14.467
(2.214)
.291
(-3.388)
-1.614
(-3.297)
14.367
(3.218)
-9.227
(-1.775)
8.584
(1.167)
1978-84 -5.515
(.513)
7.725
(1.303)
-.150
(-574)
.938
(-1.051)
8.602
(1.064)
6.986
(-.681)
15.454
(1.867)
4.1. KẾT QUẢ CƠ BẢN (tt)
Bảng 5: Biến kinh tế và giá tài sản
Năm VWNY MP DEI UI UPR UTS Constant
C
1958-84 11.507
(1.189)
10.487
(2.1)
.190
(-2.459)
-.738
(-2.215)
8.126
(2.869)
-7.073
(-2.194)
-3.781
(-.402)
1958-67 22.331
(1.950)
9.597
(1.494)
.001
(.012)
-.163
(-.341)
3.186
(1.474)
.697
(.337)
-11.734
(-1.015)
1968-77 11.689
(.622)
13.381
(1.947)
.293
(-3.590)
-1.422
(-2.814)
13.007
(2.697)
-12.981
(-2.214)
9.488
(-.526)
1978-84 -4.188
(-.207)
7.624
(1.286)
.316
(-1.246)
-.584
(-.716)
8.211
(1.039)
-9.735
(-1.123)
15.7329
(.803)
4.2. TIÊU DÙNG VÀ GIÁ TÀI SẢN
Bảng 6: Giá tài sản và tiêu dùng
Năm CG MP DEI UI UPR UTS Constant
1964-84 .68
(.108)
14.964
(3.800)
.166
(-1.741)
-.846
(-2.250)
8.813
(.584)
6.921
(-1.790)
2.289
(.628)
1964-77 .485
(-.659)
18.150
(3.535)
.166
(-2.419)
.946
(-2.494)
11.442
(3.288)
-9.191
(-2.412)
1.910
(-.442)
1978-84 1.173
(.998)
8.592
(1.467)
-.166
(-.659)
.645
(-2.70)
3.556
(.474)
2.382
(-.272)
10.687
(1.609)
4.2. TIÊU DÙNG VÀ GIÁ TÀI SẢN (tt)
♦ Do nhiều người thực sự thay đổi biện pháp tiêu
dùng với một độ trễ chúng tôi đã sử dụng CG của
tháng trước.
♦ Cuộc thử nghiệm đã được tiến hành chỉ cho giai
đoạn đầu năm 1964.
♦ So sánh với kết quả của một phần B của bảng 4
cho thấy rằng các hệ số và ý nghĩa của các biến
trạng thái là không thay đổi bởi sự hiện diện của
beta CG.
4.2. TIÊU DÙNG VÀ GIÁ TÀI SẢN (tt)
Tỷ lệ thay đổi trong tiêu dùng dường như không
liên quan đến giá trị tài sản.
Phần bù rủi ro ước tính là không có ý nghĩa và có
dấu hiệu sai.
4.3. DẦU VÀ GIÁ TÀI SẢN
Bảng 7: Giá tài sản và sự thay đổi giá dầu
Năm OG MP DEI UI UPR UTS Constant
1958-84 2.930
(.996)
12.728
(1.406)
-0.951
(-1.193)
-.391
(-1.123)
11.844
(4.294)
-8.726
(-2.770)
4.300
(1.340)
1958-67 4.955
(1.978)
14.409
(.921)
.078
(1.102)
119
(204)
8.002
(2.604)
-1.022
(-.421)
2.663
(.556)
1968-77 1.038
(.251)
4.056
(.296)
-.223
(-2.737)
-1.269
(-2.975)
16.170
(3.839)
-16.055
(-3.154)
-1.344
(-.243)
1978-84 2.738
(.303)
22.718
(1.228)
-.159
(-598)
.134
(.156)
1.152
(1.465)
-9.264
(-1.024)
14.702
(2.240)
4.3. DẦU VÀ GIÁ TÀI SẢN (tt)
♦ Các dầu không có ý nghĩa trong tất cả các thời
kỳ và hai trong số các giai đoạn nhỏ.
♦ Khi so sánh với phần B của bảng 4 cho thấy, sự
thêm vào tăng trưởng dầu đã giảm mức ý nghĩa của
sản xuất công nghiệp, nhưng nó làm tăng ý nghĩa
của UPR và UTS.
“NGUỒN LỰC KINH TẾ VÀ
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN –
MỘT TRIỂN VỌNG QUỐC TẾ”
JAMES, CHINHYUNG, LEMMA
(1989)
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
♦ Các NC thực nghiệm về các nhân tố của mô hình định
giá TS đã đi theo 2 chiến lược khác biệt nhau.
Đầu tiên sử dụng phân tích nhân tố (Roll và Ross).
Thứ 2, họ chỉ định một nhân tố thông thường ban
đầu được đo lường bằng các dữ liệu kinh tế vĩ mô
hoặc dữ liệu tài chính. CRR cho rằng có 5 biến KT
và tài chính công là những biến đổi thông thường
trong TSSL VCSH.
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (tt)
♦ Bài viết này mở rộng NC của CRR dọc 2 chiều:
Đầu tiên là một phần mở rộng thành một thiết lập
QT, cho thấy rằng cả hai lực lượng nội địa và QT
đều là nhân tố quyết định liên quan của LN VCSH.
Thứ 2, bài báo này phát triển một phương pháp
phân tích để chọn các yếu tố KT vĩ mô bằng cách
giảm chiều của các lực lượng KT có liên quan .
2. KHUNG LÝ THUYẾT
♦ Mô hình chiết khấu dòng tiền được sử dụng để
xác định các nguồn lực KT ảnh hưởng đến thị
trường cổ phiếu.
♦ CRR liệt kê những yếu tố được xem là những
biến số kinh tế: (1) công nghệ SX, (2) tiền lãi (lãi từ
TP chính phủ và tín phiếu kho bạc), (3) lợi tức từ
TP có rủi ro cao (lợi tức từ TP công ty), (4) những
thay đổi khi dự báo được LP và (5) những thay đổi
khi không dự báo được LP.
2. KHUNG LÝ THUYẾT (tt)
♦ Khi xác định mối tương quan của các nguồn lực
KT, CRR được giới hạn trong nền KT nội địa. Tuy
nhiên, những NĐT đa dạng hóa DMĐT trong nước
và TG để tạo ra nguồn lợi tức. Thật vây, vẫn có sự
phù hợp của những yếu tố vĩ mô trên TG ngay cả
khi TTTC bị phân chia trong trường hợp những
nguồn lực TG thật sự tác động đến nền KT nội địa.
2. KHUNG LÝ THUYẾT (tt)
Cung tiền
Tài khoản thương mại
Tỷ giá hối đoái thực và chênh lệch của PPP
Dự trữ quốc tế
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ MÔ HÌNH SỬ DỤNG
3.1. BIẾN MÔ TẢ VÀ NGUỒN DỮ LIỆU
♦ Mẫu được lấy ra từ dữ liệu về 7 nước: Mỹ,
Canada, Pháp, Đức, Anh, Nhật Bản và Úc.
♦ Hai tập dữ liệu chuỗi thời gian được sử dụng: LN
chứng khoán và các biến số KT vĩ mô trong thời
gian từ tháng 1/1973 đến tháng 12/1983.
3.1. BIẾN MÔ TẢ VÀ NGUỒN DỮ LIỆU (tt)
1. Mỹ (US: 60 cổ phiếu)
2. Canada (CA: 28 cổ phiếu)
3. Vương quốc Anh (UK: 48 cổ phiếu)
4. Pháp (FR: 24 cổ phiếu)
5. Đức (GE: 22 cổ phiếu)
6. Úc (AU: 26 cổ phiếu)
7. Nhật Bản (JA: 55 cổ phiếu)
3.1. BIẾN MÔ TẢ VÀ NGUỒN DỮ LIỆU (tt)
♦ Bảng 1 liệt kê các biến số KT vĩ mô được sử
dụng trong NC.
Phần đầu tiên mô tả các biến chung cho cả 7
quốc gia.
Phần thứ hai liệt kê ra các biến đặc trưng của
quốc gia.
Phần thứ ba liệt kê ra các chỉ số còn lại của
TG hoặc các biến KT vĩ mô tương ứng CRR.
3.1. BIẾN MÔ TẢ VÀ NGUỒN DỮ LIỆU (tt)
Bảng 1: MÔ TẢ BIẾN KINH TẾ VĨ MÔ
Ký hiệu Mô tả
WDGO Giá vàng
WDOI Giá dầu
USIP Phần bù trái phiếu của Mỹ
AI Lạm phát dự kiến
IR Dự trữ quốc tế
M1 Cung tiền
TT Độ lệch từ lãi suất tương đương với Mỹ
TP Thời hạn bù
SP Chỉ số giá chứng khoán
3.1. BIẾN MÔ TẢ VÀ NGUỒN DỮ LIỆU (tt)
Bảng 1: MÔ TẢ BIẾN KINH TẾ VĨ MÔ (tt)
Ký hiệu Mô tả
WP Chỉ số giá bán buôn
IP Chỉ số sản xuất công nghiệp
EX Chỉ số xuất khẩu
IM Chỉ số nhập khẩu
PP Độ lệch từ sức mua tương đương với Mỹ
RWSC Lợi nhuận cổ phiếu thế giới
RWBC Lợi nhuận trái phiếu thế giới
RWIP Tốc độ tăng trưởng SX CN trên thế giới
3.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
♦ Quá trình có thể được vạch ra theo 5 bước:
1. Kết hợp lợi tức cổ phiếu từ 1 cặp của các nước
với sự đổi mới trong các biến KT vĩ mô từ tất
cả 7 quốc gia trong nhóm lợi tức cổ phiếu các
nước mẫu và nhóm đổi mới kinh tế vĩ mô.
2. Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để
ước lượng tính tải trọng yếu tố đối với 2
nhóm.
3.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
3. Xoay quanh việc tải trọng yếu tố để tạo thuận
lợi cho việc giải thích của các nhân tố dưới dạng
các biến KT vĩ mô.
4. Xây dựng các nhân tố điểm có thể được sử
dụng thay thế cho các nhân tố KT vĩ mô.
5. Sử dụng các nhân tố đã xây dựng trong bước 4
để thiết lập mối quan hệ giá cho cổ phiếu QT
trong bối cảnh của biến trạng thái KT vĩ mô QT
3.3. THỰC HIỆN
Các biến số trạng thái KT của LS là sự đổi mới về
dữ liệu KT vĩ mô. Những sự đổi mới này đơn giản
thấy rõ giá trị kỳ vọng ròng của các biến KT vĩ mô,
và được ước tính bởi mô hình trung bình di động
tích hợp lũy thoái tự động (ARIMA).
3.3. THỰC HIỆN (tt)
Trong việc áp dụng ARIMA, các biến KT vĩ mô với
xu hướng theo cấp số nhân được chuyển thành tỷ lệ
tăng trưởng bằng việc xây dựng giả định logic cần
thiết trong việc phân tích ARIMA. Ngoài ra, trong
quá trình xác định mỗi loạt, một cấu trúc kỹ lưỡng
được nhấn mạnh hơn thay thế kỹ thuật ARIMA.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
♦ Kết quả liên quan đến 3 phân tích:
Đầu tiên nhân rộng các phân tích CRR
thông qua việc sử dụng cơ sở thực nghiệm
quốc gia và dữ liệu khác nhau.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (tt)
Giai đoạn thứ hai thực hiện phân tích loại
CRR: thiết lập mở rộng dữ liệu KT vĩ mô bao
gồm 5 biến CRR cộng với chỉ số doanh thu
chứng khoán trong nước, tăng trưởng CN phần
còn lại của TG, chỉ số doanh thu chứng khoán
của phần còn lại của TG, chỉ số doanh thu TP
của phần còn lại của phần còn lại của TG, và
giá dầu.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (tt)
Giai đoạn thứ ba của phân tích này gắn liền
với thực nghiệm để phân tích yếu tố quốc tế,
giải thích nhân tố, và kiểm tra mối quan hệ giá
cả liên quan đến một tập hợp của những đổi
mới kinh tế vĩ mô và doanh thu cổ phiếu từ bảy
quốc gia công nghiệp lớn.
4.1. NHÂN RỘNG CHEN - ROLL - ROSS
Kết quả của mô phỏng CRR vào ba nước Mỹ, Anh,
và Nhật với 5 biến kinh tế vĩ mô CRR được báo cáo
trong Bảng 4a. Không giống như CRR sử dụng
phương pháp tiếp cận nhóm danh mục đầu tư truyền
thống để giải quyết EIV, chúng tôi sử dụng cách
tiếp cận của Shanken.
4.1. NHÂN RỘNG CHEN - ROLL – ROSS (tt)
Bảng 4a: GIÁ KẾT QUẢ NHÂN RỘNG CRR
(5 NHÂN TỐ)
Const AI TP JP WP IP
US Coef 0.982 -0.000 -0.167 -0.002 -0.000 -0.002
EIV 3.730 -0.215 -0.639 -0.005 0.066 1.582
0.980 W.O.EIV 3.810 -0.292 -0.947 -0.008 0.102 2.263
UK Coef 0.817 0.001 0.060 -0.371 0.001 -0.004
EIV 1.916 0.593 0.178 -0.493 0.634 -0.919
0.999 W.O.EIV 1.961 0.686 0.261 -0.647 0.805 -1.129
JA Coef 0.558 0.000 -0.191 -0.305 0.002 0.004
EIV